Bài 1 : Hợp tử của một loài nguyên phân ba đợt : ở đợt nguyên phân cuối cùng, các tế bào đã sử dụng
của môi trường nguyên liệu tương đương với 32 NST đơn.
1. Xác định tên của loài trên
2. Tế bào sinh giao tử đực và tế bào sinh giao tử cái của loài trên giảm phân bình thường, không có
trao đổi chéo.
Hãy xác định :
a. Số loại giao tử chứa ba NST có nguồn gốc từ "bố". Tỉ lệ của loại giao tử trên.
b. Số loại hợp tử chứa hai NST có nguồn gốc từ "ông nội". Tỉ lệ của loại giao tử trên
c. Số loại hợp tử chứa ba nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ "ông ngoại". Tỉ lệ của loại hợp tử
này.
d. Số loại hợp tử chứa hai nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ "ông nội" và ba nhiễm sác thể có
nguồn gốc gốc từ "ông ngoại". Tỉ lệ của loại hợp tử này.
MỘT SỐ BÀI TẬP SINH HỌC TẾ BÀO Bài 1 : Hợp tử của một loài nguyên phân ba đợt : ở đợt nguyên phân cuối cùng, các tế bào đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương với 32 NST đơn. 1. Xác định tên của loài trên 2. Tế bào sinh giao tử đực và tế bào sinh giao tử cái của loài trên giảm phân bình thường, không có trao đổi chéo. Hãy xác định : a. Số loại giao tử chứa ba NST có nguồn gốc từ "bố". Tỉ lệ của loại giao tử trên. b. Số loại hợp tử chứa hai NST có nguồn gốc từ "ông nội". Tỉ lệ của loại giao tử trên c. Số loại hợp tử chứa ba nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ "ông ngoại". Tỉ lệ của loại hợp tử này. d. Số loại hợp tử chứa hai nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ "ông nội" và ba nhiễm sác thể có nguồn gốc gốc từ "ông ngoại". Tỉ lệ của loại hợp tử này. Bài 2 : Củ cải có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Một tế bào sinh dưỡng của cải nguyên phân sáu đợt liên tiếp. Xác định : 1. Số nhiễm sắc thể mới hoàn toàn trong các tế bào con và số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho đợt nguyên phân cuối cùng. 2. Số tế bào con lần lượt xuất hiện và số thoi vô sắc hình thành trong quá trình nguyên phân nói trên. 3. Số nhiễm sắc thể cùng trạng thái của chúng trong các tế bào vào kỳ sau ở đợt nguyên phân cuối cùng. Bài 3 Có ba hợp tử thuộc cùng một loài nguyên phân với số lần không bằng nhau: - Hợp tử I đã nhận của môi trường 280 crômatit. - Hợp tử II đã tạo ra các tế bào con chứa 640 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. - Hợp tử III tạo ra các tế bào con chứa 1200 nhiễm sắc thể đợn mới hoàn toàn. Tổng số nhiễm sắc thể trong các tế bào con tạo ra từ ba hợp tử nói trên là 2240. Xác định: 1. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài; 2. Số tế bào con và số lần nguyên phân của mỗi hợp tử; 3. Số tế bào con đã từng xuất hiện trong quá trình nguyên phân của ba hợp tử. Bài 4: Trong vùng sinh sản của ống dẫn sinh sản của một cá thể cái có một số tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân bốn lần liên tiếp. Có 75% số tế bào con được chuyển sang vùng chín và sau đó đã có tất cả 5400 nhiễm sắc thể bị tiêu biến cùng với các thể định hướng. 1. Xác định số tế bào sinh dục sơ khai ban đầu. 2. Các trứng tạo ra tham gia thụ tinh với hiệu suất 25%. Các hợp tử nguyên phân với số lần bằng nhau và đã nhận của môi trường nguyên liệu tương đương 7200 nhiễm sắc thể đơn. Xác định số nhiễm sắc thể, số crômatit trong các tế bào và mỗi giai đoạn sau; a. Kỳ trước của lần nguyên phân cuối cùng; b. Kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng; Cho biết 2n = 60. Bài 5 : Chuột có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Quan sát hai nhóm tế bào đang ở vùng chín của ống dẫn sinh dục của một con chuột đực, người ta nhận thấy: - Nhóm I có 1100 nhiễm sắc thể kép xếp trên mặt phẳng xích đạo của các thoi vô sắc, trong đó số nhiễm sắc thể kép xếp hai hàng nhiều hơn số nhiễm sắc thể kép xếp một hàng là 500. - Nhóm II có 1200 nhiễm sắc thể đang phân li về các cực của tế bào; trong đó số nhiễm sắc thể kép đang phân li ít hơn số nhiễm sắc thể đơn đang phân li là 240. 1. Xác định các tế bào của mỗi nhóm đang ở kỳ phân bào nào. 2. Tính số tế bào ở mỗi kỳ đã xác định trên. 3. Xác định số lượng giao tử được tạo ra khi hai nhóm tế bào trên kết thúc quá trình phân bào.
Tài liệu đính kèm: