1.Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
a.Có hình thái tương tự nhau.
b.Có cùng vị trí nhưng không phát triển đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
c.Nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể và có kiểu cấu tạo giống nhau.
d.Có nguồn gốc khác nhau nhưng lại đảm nhận các chức năng giống nhau.
2. Cơ quan tương tự là những cơ quan.
a.Có kiểu cấu tạo giống nhau và có cùng nguồn gốc.
b. Có nguồn gốc khác nhau nhưng lại đảm nhận các chức năng giống nhau.
c. Có hình thái tương tự nhau nhưng lại đảm nhận các chức năng khác nhau.
d.Có cùng nguồn gốc và đảm nhận các chức năng giống nhau.
HỌ VÀ TÊN: .................................................LỚP:..... KIÊM TRA BÀI SỐ 1 ĐỀ 1. 1 A B C D 6 A B C D 11 A B C D 16 A B C D 2 A B C D 7 A B C D 12 A B C D 17 A B C D 3 A B C D 8 A B C D 13 A B C D 18 A B C D 4 A B C D 9 A B C D 14 A B C D 19 A B C D 5 A B C D 10 A B C D 15 A B C D 20 A B C D 1.Cơ quan tương đồng là những cơ quan: a.Có hình thái tương tự nhau. b.Có cùng vị trí nhưng không phát triển đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. c.Nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể và có kiểu cấu tạo giống nhau. d.Có nguồn gốc khác nhau nhưng lại đảm nhận các chức năng giống nhau. 2. Cơ quan tương tự là những cơ quan. a.Có kiểu cấu tạo giống nhau và có cùng nguồn gốc. b. Có nguồn gốc khác nhau nhưng lại đảm nhận các chức năng giống nhau. c. Có hình thái tương tự nhau nhưng lại đảm nhận các chức năng khác nhau. d.Có cùng nguồn gốc và đảm nhận các chức năng giống nhau. 3.cơ quan thoái hóa là những cơ quan: a. Xuất hiện ở giai đoạn trước, về sau hoàn toàn biến mất. b. xuất hiện ở giai đoạn phát triển phôi c. Xuất hiện khi sơ sinh, lúc trưởng thành sẽ bị thoái hóa. xd. Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành * Dùng các dữ kiện sau để trả lời câu 4 đến 7. I.Cánh của chim và cánh của các loại côn trùng. II. Chi trước cuả người, cá voi, mèo, dơi..đều có xương cánh, xương cẳng, xương cổ, xương bàn, xương ngón. III. Xương cùng, ruột thừa và răng khôn của người. IV. Gai xương rồng và tua cuốn ở đậu Hà Lan. V.Chân chuột chũi và chân dế trũi. VI. Ở loài trăn, 2 bên lỗ huyệt có mấu xương hình vuốt nối với xương chậu. 4.Những ví dụ trên thuộc bằng chứng tiến hóa của: a. Phôi sinh học so sánh. b. Giải phẫu học so sánh. c.Địa lí sinh vật học. d.Tế bào học và sinh học phân tử. 5.Những trường hợp nào là cơ quan tương tự: a. I và V b. I và IV c. II và V d. II và IV. 6.Các cơ quan tương đồng thuộc những trường hợp nào: a. I và V b . III và VI c. II và IV d. II và V 7. Những trường hợp nào là cơ quan thoái hóa: a. I và V b. II và IV c. III và IV d. III và VI. 8.Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt là 2 cơ quan: a. tương đồng. b. tương tự. cThoái hóa d. đồng dạng. 9. Cánh của sâu bọ và cánh dơi là 2 cơ quan: a. Thoái hóa. b. tương đồng. c. tương tự. d. tương thích. 10.Tuyến sữa không hoạt động ở hầu hết các con đực thuộc các loài ĐV có vú là: a. Cơ quan tiêu giảm. b. Cơ quan thoái hóa. c. Cơ quan thiểu năng. d. Cơ quan dư thừa. 11. Phát biểu nào sau đây dúng. a. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài. b. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài c.Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những quan điểm điểm giống và khác nhau ở các giai đoạn phát triển phôi của các loài d.Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những điểm khác nhau ở giai đoạn đầu, giống nhau ở giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của các loài. 12.Kết luận nào sai khi rút ra từ việc nghiên cứu phôi sinh học. a. Phôi của các ĐV có xương sống thuộc các lớp khác nhau, trong giai đoạn đầu của phát triển phôi đều giống nhau về hình dạng chung cũng như quá trình phát sinh các cơ quan. b. Điểm khác biệt trong quá trình phát triển phôi của các loài khác nhau, chỉ xuất hiện ở các giai đoạn sau mới có thể nhận biết. c. Các loài thuộc các lớp khác nhau có quá trình phát triển phôi khác nhau từ giai đoạn đầu đến giai đoạn cuối. d. Phôi sinh học giúp con người phát hiện quan hệ họ hàng giữa các đối tượng nghiên cứu. 13. Điều nào sau đây đúng trong nhiên cứu phôi sinh học. I. Các loài càng có họ hàng gần gũi thì sự phát triển phôi của chúng càng giống nhau và ngược lại. II. Phôi của tất cả các loài ĐV có xương tiến hóa hơn lớp cá đều trải qua giai đoạn có khe mang giống như cá và giáp xác. III. Tim của các loài ĐV có vú ban đầu có 2 ngăn như tim cá, về sau mới phát triển thành 4 ngăn. IV. Trong quá trình phát triển của phôi người, toàn thân phôi được bao phủ bởi lớp lông mịn, lông này được rụng trước khi sinh 2 tháng. a. I, II , III,ø IV. b.I, II, III. c. I và II. D. I. 14. Phát biểu nào sai khi nghiên cứu quá trình phát triển phôi các loài sinh vật? a.Phôi người ở 1 tháng tuổi: não 5 phần giống não cá, về sau bán cầu đại não mới trùm lên, tạo ra 2 bán cầu đại não với các khúc cuộn và nếp nhăn. b. Trong giai đoạn sau của quá trình phát triển phôi: khe mang ở cá, ấu trùng, lưỡng cư biến thành mang, còn ở ĐV có xương sống ở cạn thì khe mang tiêu biến. c. Phôi người có đuôi, về sau tiêu biến. d. Người là ĐV cao cấp, có quá trình phát triển phôi hoàn toàn khác với mọi loài sinh vật. 15. Nghiên cứu phôi sinh học so sánh có ý nghĩa nào sau đây về mặt tiến hóa: I. Tìm hiểu mối quan hệ họ hàng giữa các loài khác nhau. II. Những loài có lối sống và cấu tạo cơ thể khác nhau nhưng có quá trình phát triển phôi gần giống nhau sẽ có nguồn gốc chung. III. Nghiên cứu phôi sinh học là cơ sở góp phần để kết luận nguồn gốc chung của sinh giới. IV. Phát hiện đặc điểm sinh thái của loài được nghiên cứu. a. I , II. b. I, II , III. c.I, II, III ,IV. d.II,III. 16. Nghiên cứu về hệ ĐV , TV trên các đảo là dẫn liệu sinh học chứng minh vai trò của: a. Cách li sinh học. b.Cách li sinh thái. c.Cách li di truyền. d.Cách li địa lí. 17. Bằng chứng tế bào học nào sau đây góp phần giải thích về nguồn gốc chung của sinh giới. I. Tế bào là đơn vị cấu tạo và là đơn vị chức năng của mọi cơ thể sinh vật. II. TB TV có lục lạp và màng xenlulozo còn ở TB ĐV thì không. III. TB các loài đều có thành phần hóa học và có nhiều đặc điểm cấu trúc tương tự. IV. Cơ sở của sinh sản dựa vào quá trình phân bào. a. I, III , IV. b. I, II, III , IV. c. II. d. III và IV 18. Bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới không được biểu hiện ở đặc điểm nào sau đây. I. Vật chất di truyền của mọi sinh vật đều là axit nucleic. ( ADN , ARN). II. ADN các loài đều được cấu tạo bởi 4 loại Nu la : A, T, G, X. III. Quá trình dịch mã không giống nhau ở các loài có mức độ tiến hóa khác nhau. IV. Mã di truyền của mọi sinh vật có đặc điểm tương tự và đặc biệt là tính phổ biến của nó a. III và IV. B. III. C. I và III. D. I và IV. 19.Trong tiến hố các cơ quan tương đồng cĩ ý nghĩa phản ánh a.sự tiến hố phân li. b.sự tiến hố đồng quy. c.sự tiến hố song hành. d.phản ánhnguồn gốc chung. 20.Trong tiến hố các cơ quan tương tự cĩ ý nghĩa phản ánh a.sự tiến hố phân li.b.sự tiến hố đồng quy. c.sự tiến hố song hành. d.nguồn gốc chung.
Tài liệu đính kèm: