Kiem tra 15 phút môn thi: Sinh 12 cơ bản

Kiem tra 15 phút môn thi: Sinh 12 cơ bản

001: Phân tử ADN tái tổ hợp là

A. Phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào thể nhận.

B. Phân tử ADN tìm thấy trong thể nhân của vi khuẩn.

C. Phân tử ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của plasmit.

D. Là một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn.

002: Enzim cắt restrictaza dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng

A. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

B. cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.

C. mở vòng plasmit và cắt ADN tế bào cho ở những điểm xác định.

D. nối đoạn gen cho vào plasmit.

 

doc 1 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1373Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiem tra 15 phút môn thi: Sinh 12 cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi: KIEM TRA 15 phút
Môn thi: SINH 12 CB
001: Phân tử ADN tái tổ hợp là
A. Phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào thể nhận.
B. Phân tử ADN tìm thấy trong thể nhân của vi khuẩn.
C. Phân tử ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của plasmit.
D. Là một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn.
002: Enzim cắt restrictaza dùng trong kĩ thuật chuyển gen có tác dụng
A. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. cắt và nối ADN của plasmit ở những điểm xác định.
C. mở vòng plasmit và cắt ADN tế bào cho ở những điểm xác định.
D. nối đoạn gen cho vào plasmit.
003: Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ gen là ứng dụng quan trọng của
A. công nghệ tế bào.	B. công nghệ sinh học.	C. công nghệ gen.	D. kĩ thuật vi sinh.
004: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối gần hay tự thụ phấn với mục đích
A. tạo dòng thuần mang các đặc tính mong muốn.	B. tạo ưu thế lai so với các dạng bố mẹ.
C. tổng hợp các đặc điểm quý từ các dòng bố mẹ.	D. tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống.
005: Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể của nhiều con cái khác nhau để tạo nhanh hàng loạt con có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp
A. cấy truyền phôi.	B. cấy truyền hợp tử.
C. nhân bản vô tính tế bào động vật.	D. công nghệ sinh học tế bào.
006: Chất cônsixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào nên thường dùng để gây đột biến
A. thể đa bội.	B. thể tam bội.	C. số lượng nhiễm sắc thể.	D. cấu trúc nhiễm sắc thể.
007: Cách nào không dùng để tạo sinh vật biến đổi gen?
A. đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
B. lai hai các thể có kiểu gen khác nhau.
C. làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen.
D. loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
008: Một quần thể thực vật , thế hệ xuất phát P có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỉ lệ %Aa ở thế hệ thứ nhất và thế hệ thứ hai lần lượt là
A. 0,5 % ; 0,5 %.	B. 50 % ; 25 %.	C. 75 % ; 25 %.	D. 0,75 % ; và 0,25 %.
009: Trong một quần thể ngẫu phối, xét 2 gen alen D và d, biết tỉ lệ của gen d là 20 % thì cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,04 DD + 0,32 Dd + 0,64 dd.	B. 0,32 DD + 0,64 Dd + 0,04 dd.
C. 0,25 DD + 0,50 Dd + 0,25 dd.	D. 0,64 DD + 0,32 Dd + 0,04 dd.
010: Cấu trúc di truyền của một quần thể tự thụ phấn như sau : 0,5AA : 0,5 aa. Giả sử, quá trình đột biến và chọn lọc không đáng kể thì thành phần kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ là
A. 25 % AA : 50 % Aa : 25 % aa.	B. 25 % AA : 25 % Aa : 50 % aa.
C. 50 % AA : 50 % Aa.	D. 50 % AA : 50 % aa.

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem tra.doc