PHẦN II: KẾ HOẠCH CHUNG
A. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH:
I. Các văn bản chỉ đạo:
Theo điều 2, Luật Giáo dục: Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mĩ và nghề nghiệp; trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Căn cứ và biên chế năm học và phân phối chương trình môn học do Sở GD- ĐT ban hành áp dụng cho năm học 2012 – 2013.
Căn cứ và nhiệm vụ được phân công của bản thân.
Sở GiáO dục&Đào Tạo CAO BằNG CỘNG HềA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯờNG THPT Bản ngà Độc lập - Tự do - Hạnh phỳc Tổ: Tự nhiờn KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MễN TOÁN LỚP 12 NĂM HỌC 2012 – 2013 (Theo chương trỡnh chuẩn) Căn cứ mục tiờu, nhiệm vụ năm học của Sở GD & ĐT, của trường THPT Bản Ngà, căn cứ kế hoạch hoạt động của tổ Tự nhiờn và nhiệm vụ của bản thõn trong năm học 2012 - 2013 Tụi tiến hành xõy dựng kế hoạch giảng dạy như sau: PHẦN I. SƠ LƯỢC Lí LỊCH BẢN THÂN Họ và tên: Ngô Kiều Lượng Chuyên ngành đào tạo : ĐH sư phạm Trình độ: Cử nhõn. Tổ: Tự nhiên Năm vào ngành giáo dục: 2008 Số năm đạt danh hiệu giáo viên giỏi: +) Cấp cơ sở: 3. +) Cấp tỉnh: Tự đánh giá trình độ, năng lực chuyên môn: khá Nhiệm vụ được phân công trong năm học 2012- 2013: +) Dạy môn Toán các lớp: 12A, 12B, 12C-BT. +) Chủ nhiệm lớp 12A. Những thuận lợi và khó khăn của bản thân: +) Thuận lợi: Có đủ sức khoẻ, năng lực và trình độ chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ dạy học. +) Khó khăn: Kinh tế gia đình còn nhiều hạn hẹp, nhà xa, trình độ chuyên môn vẫn còn nhiều hạn chế đặc biệt là kinh nghiệm rèn luyện các đội tuyển thi HSG. Phần II: kế hoạch chung A. Những căn cứ để xây dựng kế hoạch: I. Các văn bản chỉ đạo: Theo điều 2, Luật Giáo dục: Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mĩ và nghề nghiệp; trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Căn cứ và biên chế năm học và phân phối chương trình môn học do Sở GD- ĐT ban hành áp dụng cho năm học 2012 – 2013. Căn cứ và nhiệm vụ được phân công của bản thân. II. Mục tiêu của môn học: Dạy học môn Toán trung học phổ thông nhằm giúp học sinh đạt được: 1. Về kiến thức HS có được hệ thống kiến thức Toán học THPT cơ bản, hiện đại, tinh giản và thiết thực từ đơn giản đến phức tạp, gồm: + Kiến thức cơ bản của Toán học trong chương trình THPT. + Kiến thức thực hành máy tính, ứng dụng vào trong thực tế. 2. Về kỹ năng + Biết cách vận dụng các phương pháp dạy học để giảng dạy cho học sinh được tốt nhất + Vận dụng được lí thuyết để giải các bài tập, có khả năng ứng dụng vào các bài toán thực tế + Biết cách làm việc với SGK và các tài liệu tham khảo, rèn luyện chuyên môn bằng việc đọc các chuyên đề về Toán học. 3. Về tình cảm và thái độ + Tạo được sự hứng thú, niềm say mê học tập môn Toán. + Phát hiện và giải quyết vấn đề một cách khách quan trên cơ sở phân tích khoa học. + Có ý thức tuyên truyền, vận dụng những tiến bộ của khoa học nói chung và của Toán học nói riêng vào đời sống và sản xuất. + Rèn luyện đức tính cẩn thận, kiên nhẫn, trung thực trong học tập. + Có tinh thần trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội. III. Đặc điểm tình hình về điều kiện cơ sở vật chất, TBDH của nhà trường; điều kiện kinh tế xã hội, trình độ dân trí, môi trường giáo dục tại địa phương: 1. Thuận lợi: Điều kiện cơ sở vật chất của Trường THPT Bản Ngà tương đối đầy đủ, thiết bị dạy học của trường đáp ứng được yêu cầu dạy học, yêu cầu về đổi mới phương pháp dạy học, sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ dạy học. Học sinh ngoan, lễ phép với các thầy cô giáo. 2. Khó khăn: + Điều kiện kinh tế xã hội của địa phương còn nhiều khó khăn, trình độ dân trí của đa số phụ huynh còn thấp vì học sinh của trường đa phần là ở các xã khó khăn. + Các em học sinh vào trường phần lớn có đầu vào thấp, ý thức tham gia các hoạt động giáo dục chưa cao. IV. Năng lực, sở trường, dự định của cá nhân Có năng lực sư phạm và trình độ chuyên môn đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ. V. Đặc điểm học sinh (Kiến thức, năng lực, đạo đức, tâm sinh lý): 1. Thuận lợi Đa số học sinh ngoan, lễ phép với các thầy cô giáo. 2. Khó khăn Kiến thức của học sinh còn có quá nhiều hạn chế, năng lực tự học của học sinh hầu như không có. Một bộ phận học sinh còn có ý thức kém trong việc học tập. 3. Kết quả khảo sát đầu năm Stt Lớp Sĩ số Nam Nữ Dân tộc Điểm < 5 Điểm 5 1 12A 2 12B 3 12C-BT Tỉ lệ chung B. chỉ tiêu phấn đấu. 1. Kết quả giảng dạy: a) Số HS xếp loại HL Giỏi : 10 Tỷ lệ: 14,7% . b) Số học sinh xếp loại HL Khá: 25 Tỷ Lử: 36,8 % . b) Số học sinh xếp loại HL Trung bình: 33 Tỷ lệ: 48,5%. . 2. Sáng kiến kinh nghiệm: Nghiên cứu và tiếp thu những kinh nghiệm giảng dạy của các giáo viên khác trong nhà trường. 3. Làm mới ĐDDH: Theo nội dung một số bài giảng cần có ĐDDH. 4. Bồi dưỡng chuyên đề: Tin học văn phòng và hướng dẫn sử dụng một số phần mềm hỗ trợ giảng dạy Toán. 5. ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy: Cố gắng để có thể đưa được nhiều ƯDCNTT vào trong một số bài giảng. 6. Kết quả thi đua: a) Xếp loại giảng dạy: Khá trở lên. b) Đạt danh hiệu GVDG cấp trường C. Những giải pháp chủ yếu. 1. Thực hiện đúng quy chế chuyên môn, chương trình và nội dung môn học đã được quy định. Thực hiện đúng nội quy, quy định của trường về thực hiện quy chế chuyên môn. 2. Nắm bắt đối tượng học sinh để sớm phân loại nhằm có kế hoạch bồi dưỡng phụ đạo hợp lý. 3. Có chương trình, nội dung phụ đạo cụ thể đối với từng khối lớp được phân công. 4. Thường xuyên kiểm tra học sinh để thấy được kết quả học tập của học sinh trong từng giai đoạn nhằm có sự điều chỉnh, củng cố phù hợp. 5. Biên soạn một hệ thống bài tập phù hợp với trình độ và năng lực của học sinh nhằm giúp các em có hứng thú trong học tập đồng thời rèn luyện các kiến thức cơ bản và kĩ năng về tính toán. 6. Động viên khích lệ học sinh thường xuyên trong học tập, hình thành ở học sinh thói quen tự học thông qua hệ thống các bài tập. 7. Đề nghị mua thêm một số máy tính cầm tay để hướng dẫn và giảng dạy một số nội dung trong chương trình có quy định và để rèn luyện kĩ năng tính toán của học sinh. d. Những công việc chính trong từng tháng để thực hiện giảI pháp. Tháng Kế hoạch Thực hiện Tháng 8/ 2012 1. Công tác tổ chức: - Họp tổ đăng ký giảng dạy. - ổn định tổ chức cơ cấu cán sự lớp chủ nhiệm. - Họp phụ huynh hs: Thông báo các chỉ tiêu của lớp, trường. Bàn kế hoạch cùng giáo dục. 2. Công tác chuyên môn - Soạn bài lên lớp, dự giờ. - Hoàn thiện hồ sơ sổ sách đầu năm. 3. Các hoạt động khác. -Tham gia đầy đủ. -Tham gia đầy đủ các cuộc họp để nắm bắt kế hoạch của nhà trường, tổ. - Lên kế hoạch cụ thể cho từng tuần. - ổn định cơ cấu tổ chức lớp chủ nhiệm, họp phụ huynh bàn cách kết hợp giáo dục. - Thường xuyên đôn đốc nhắc nhở học sinh thực hiện các nội quy nền nếp. - Dự giờ thăm lớp, Đọc sách - Soạn bài Tháng 9/ 2012 1. Công tác tổ chức: - Họp tổ đăng ký giảng dạy, dự khai giảng. - ổn định tổ chức cơ cấu cán sự lớp chủ nhiệm. 2. Công tác chuyên môn - Soạn bài lên lớp, dự giờ. - Hoàn thiện hồ sơ sổ sách đầu năm. 3. Các hoạt động khác. -Tham gia đầy đủ. -Tham gia đầy đủ các cuộc họp để nắm bắt kế hoạch của nhà trường, tổ. - Lên kế hoạch cụ thể cho từng tuần. - ổn định cơ cấu tổ chức lớp chủ nhiệm, họp phụ huynh bàn cách kết hợp giáo dục. - Thường xuyên đôn đốc nhắc nhở học sinh thực hiện các nội quy nền nếp. - Dự giờ thăm lớp, Đọc sách - Soạn bài Tháng 10/2012 1. Công tác tổ chức: - Họp tổ đăng ký thi đua. - Dự họp cơ quan: Nghe đánh giá công tác tháng 9, kế hoạch tháng 10. - Bắt đầu tiến hành thu tiền học phí, xây dựng. - Triển khai việc rèn luyện cho học sinh lớp 12, lớp bồi dưỡng đội tuyển máy tính, tham gia dạy các ôn tốt nghiệp lớp 12. 2. Công tác chuyên môn -Soạn bài lên lớp, hoàn thiện hồ sơ sổ sách đầu năm. -Thường xuyên kiểm tra đôn đốc lớp chủ nhiệm thực hiện nền nếp nội quy nhà trường. 3. Các hoạt động khác. -Tham gia đầy đủ phong trào. -Tham gia đầy đủ các cuộc họp để nắm bắt kế hoạch của nhà trường, tổ. -Lên kế hoạch cụ thể cho từng tuần. -Thường xuyên đôn đốc nhắc nhở học sinh thực hiện các nội quy nền nếp. - Đọc sách - Soạn bài, dự giờ thao giảng.. -Tiến hành kiểm tra 15 phút đối với các lớp. Tháng 11/2012 - Soạn bài lên lớp, chấm trả bài. - Thường xuyên đôn đốc lớp chủ nhiệm thực hiện nội quy nền nếp. - Dự giờ thăm lớp, dạy thao giảng 20-11. - Tiếp tục hoàn thành tốt kế hoạch giảng dạy, hồ sơ, giảng dạy các chuyên đề bồi dưỡng. -Dự họp đầy đủ để nắm bắt kế hoạch chung của nhà trường, tổ. -Thường xuyên xem lịch công tác ở bảng thông tin. -Đọc sách tư liệu, tập soạn bài trên Powerpoint. -Dự giờ, ra lớp chủ nhiệm kiểm tra việc thực hiện nền nếp của học sinh. 12/2012 Tiếp tục thực hiện nội dung, chương trình học chính khoá và học phụ đạo Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ tháng 11, giao NV tháng 12. Hướng dẫn học sinh ôn tập theo đề cương ôn tập, chuẩn bị thi kết thúc học kì I. -Soạn bài lên lớp, chấm trả bài. -Thường xuyên đôn đốc lớp chủ nhiệm thực hiện nội quy nền nếp. -Dự giờ thăm lớp, thăm gia đình phụ huynh. (5 em) -Chuẩn bị kế hoạch ôn tập cho HS thi học kỳ I. - Gv chuẩn bị đề cương ôn tập học kì I cho HS -Dự họp đầy đủ để nắm bắt kế hoạch chung của nhà trường, tổ. -Thường xuyên xem lịch công tác ở bảng thông tin. -Đọc sách tư liệu, tập soạn bài trên Powerpoint. -Dự giờ, ra lớp chủ nhiệm kiểm tra việc thực hiện nền nếp của học sinh 01/2013 Soạn bài lên lớp, chấm trả bài. -Thường xuyên đôn đốc lớp chủ nhiệm thực hiện nội quy nền nếp. -Dự giờ thăm lớp, thăm gia đình phụ huynh. (5 em) -Ôn tập cho HS thi học kỳ I, coi, chấm thi học kỳ I.. -Làm điểm, hồ sơ sổ sách học kỳ I. - Hoàn thành chương trình bồi dưỡng đội tuyển Casio để cuối tháng 1-2009 có thể tham gia cuộc thi cấp tỉnh. -Dự họp đầy đủ để nắm bắt kế hoạch chung của nhà trường, tổ. -Thường xuyên xem lịch công tác ở bảng thông tin. -Đọc sách tư liệu, tập soạn bài trên Powerpoint. Dự giờ, ra lớp chủ nhiệm kiểm tra việc thực hiện nền nếp của học sinh. -Động viên các em ôn tập và thi tốt, chống bệnh thành tích trong thi cử. 02/2013 -Soạn bài lên lớp, chấm trả bài. -Thường xuyên đôn đốc lớp chủ nhiệm thực hiện nội quy nền nếp. -Dự giờ thăm lớp, thăm gia đình phụ huynh. (5 em). - Tiếp tục ôn thi tốt ngiệp cho học sinh lớp 12. -Dự họp đầy đủ để nắm bắt kế hoạch chung của nhà trường, tổ. -Thường xuyên xem lịch công tác ở bảng thông tin. -Soạn bài lên lớp, đọc sách tư liệu, tập soạn bài trên Powerpoint. -Dự giờ, ra lớp chủ nhiệm kiểm tra việc thực hiện nền nếp của học sinh. 3/2013 Tiếp tục thực hiện nội dung, chương trình học chính khoá và học phụ đạo Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ tháng 02, giao NV tháng 3. -Soạn bài lên lớp, chấm trả bài. -Thường xuyên đôn đốc lớp chủ nhiệm thực hiện nội quy nền nếp. -Dự giờ thăm lớp, thăm gia đình phụ huynh. (10 em). - Tổ chức tư vấn cho học sinh lớp chủ nhiệm về việc chọn ngành nghề, chọn trường. -Dự họp đầy đủ để nắm bắt kế hoạch chung của nhà trường, tổ. -Thường xuyên xem lịch công tác ở bảng thông tin. -Soạn bài lên lớp, đọc sách tư liệu, tập soạn bài trên Powerpoint. -Dự giờ, ra lớp chủ nhiệm kiểm tra việc thực hiện nền nếp của học sinh. 4/2013 Tiếp tục thực hiện nội dung, chương trình học chính khoá và học phụ đạo Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ tháng 3, giao NV tháng 4. Rà soát nội dung chương trình môn học, dạy đẩy, dạy bù CT chậm so với tiến độ (nếu có) -Soạn bài lên lớp, chấm trả bài. -Thường xuyên đôn đốc lớp chủ nhiệm thực hiện nội quy nền nếp. -Dự giờ thăm lớp, thăm gia đình phụ huynh. (5 em). -Chuẩn bị và ôn tập cho HS thi học kỳII. -Dự họp đầy đủ để nắm bắt kế hoạch chung của nhà trường, tổ. -Thường xuyên xem lịch công tác ở bảng thông tin. -Đọc sách tư liệu, tập soạn bài trên Powerpoint. -Dự giờ, ra lớp chủ nhiệm kiểm tra việc thực hiện nền nếp của học sinh.. 5/2013 Tiếp tục thực hiện nội dung, chương trình học chính khoá và học phụ đạo Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ tháng 4, giao NV tháng 5. Hướng dẫn học sinh ôn tập theo đề cương ôn tập, chuẩn bị thi kết thúc học kì II và kết thúc năm học. -Soạn bài lên lớp, chấm trả bài. -Thường xuyên đôn đốc lớp chủ nhiệm thực hiện nội quy nền nếp. -Dự giờ thăm lớp, chuẩn bị và ôn tập cho HS thi học kỳ II. -Coi, chấm thi, làm hồ sơ sổ sách học kỳ 2 và hoàn tất công việc cả năm. -Thăm gia đình phụ huynh. (5 em) -Dự họp đầy đủ để nắm bắt kế hoạch chung của nhà trường, tổ. -Thường xuyên xem lịch công tác ở bảng thông tin. -Đọc sách tư liệu, tập soạn bài trên Powerpoint. -Ra lớp chủ nhiệm kiểm tra việc thực hiện nền nếp của học sinh. -Động viên HS ôn thi tốt, tránh bệnh thành tích trong thi cử. -Đọc sách tư liệu, tập soạn bài trên Powerpoint. e. Những điều kiện (công tác quản lý, chỉ đạo, csvc) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của phòng chuyên môn Sở GD- ĐT, của lãnh đạo đơn vị kịp thời, rõ ràng. Công tác quản lý hồ sơ sổ sách theo quy định: Đảm bảo đúng quy chế , đúng thời gian. Tuy nhiên, một giáo viên trực tiếp giảng dạy còn có nhiều loại hồ sơ sổ sách có nhiều chồng chéo. phần III: kế hoạch giảng dạy cụ thể Môn toán : lớp 12. (Chương trỡnh chuẩn) I. PHÂN CHIA THEO HỌC Kè VÀ TUẦN HỌC: Cả năm 123 tiết Giải tớch 78 tiết Hỡnh học 45 tiết Học kỳ I: 48 tiết 24 tiết 18 tuần x 4 tiết 12 tuần đầu x 3 tiết = 36 tiết 12 tuần đầu x 1 tiết = 12 tiết = 72 tiết 6 tuần cuối x 2 tiết = 12 tiết 6 tuần cuối x 2 tiết = 12 tiết Học kỳ II: 30 tiết 21 tiết 17 tuần x 3 tiết 4 tuần đầu x 1 tiết = 4 tiết 4 tuần đầu x 2 tiết = 8 tiết = 51 tiết 13 tuần cuối x 2 tiết = 26 tiết 13 tuần cuối x 1 tiết = 13 tiết GIẢI TÍCH – HỌC KỲ I Chương Tuần Tiết Mục Ghi chỳ I. Ứng dụng đạo hàm để khảo sỏt và vẽ đồ thị của hàm số (20 tiết) 1 1 Đ1. Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số 2 3 Luyện tập 2 4 Đ2. Cực trị của hàm số 5 6 Luyện tập 3 7 Đ3. Giỏ trị lớn nhất và giỏ trị nhỏ nhất của hàm số 8 9 Luyện tập 4 10 Đ4. Đường tiệm cận + Luyện tập 11 12 Đ5. Khảo sỏt sự biến thiờn và vẽ đồ thị của hàm số 5 13 14 15 Luyện tập 6 16 17 18 ễn tập chương I 7 19 20 Kiểm tra 1 tiết II. Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit (17 tiết) 21 Đ1. Lũy thừa & Luyện tập 8 22 23 Đ2. Hàm số lũy thừa - Bài tập 24 9 25 Đ3. Lụgarit & Luyện tập 26 27 Đ4. Hàm số mũ và hàm số lụgarit & Luyện tập 10 28 29 30 Đ5. Phương trỡnh mũ và phương trỡnh lụgarit 11 31 32 Luyện tập 33 Đ6. Bất phương trỡnh mũ và lụgarit & Luyện tập 12 34 35 Luyện tập 36 ễn tập chương II 13 37 Kiểm tra 1 tiết III. Nguyờn hàm, tớch phõn và ứng dụng (16 tiết) 38 Đ1. Nguyờn hàm 14 39 40 Luyện tập 15 41 42 Đ2. Tớch phõn - Định nghĩa và tớnh chất 16 43 Đ2.Tớch phõn - Cỏc phương phỏp tớnh tớch phõn 44 Luyện tập ễn tập và kiểm tra HKI ( 4 tiết ) 17 45 ễn tập học kỳ I 46 18 47 Kiểm tra học kỳ I 48 Trả bài kiểm tra học kỳ I 19 ễn tập, hoàn thành chương trỡnh, GIẢI TÍCH - HỌC Kè II Chương Tuần Tiết Mục Ghi chỳ III. Nguyờn hàm, tớch phõn và ứng dụng ( tiếp theo) 20 49 Luyện tập ( tiếp theo) 21 50 22 51 Đ3. Ứng dụng của tớch phõn trong hỡnh học & 23 52 24 53 Luyện tập 54 25 55 ễn tập chương III 56 26 57 Kiểm tra 1 tiết IV. Số phức (9 tiết) 58 Đ1. Số phức - Bài tập 27 59 60 Đ2. Cộng, trừ và nhõn số phức 28 61 Đ3. Phộp chia số phức 62 Luyện tập: Cộng, trừ, nhõn và chia số phức 29 63 Đ4. Phương trỡnh bậc hai với hệ số thực & 64 Luyện tập 30 65 ễn tập chương IV 66 Kiểm tra 1 tiết Tổng ụn tập thi HKII và ụn tập thi tốt nghiệp (12 tiết) 31 67 Tổng ụn tập thi tốt nghiệp 68 32 69 70 33 71 72 34 73 ễn tập học kỳ II 74 35 75 Kiểm tra học kỳ II 76 Trả bài kiểm tra học kỳ II 36 77 Tổng ụn tập tốt nghiệp ( tiếp theo ) 78 37 ễn tập, hoàn thành chương trỡnh, HèNH HỌC - HỌC KỲ I Chương Tuần Tiết Mục Ghi chỳ I. Khối đa diện (11 tiết) 1 1 Đ1. Khỏi niệm về khối đa diện 2 2 3 3 Bài tập 4 4 Đ2. Khối đa diện lồi và khối đa diện đều - Bài tập 5 5 Đ3. Khỏi niệm về thể tớch của khối đa diện 6 6 7 7 Luyện tập 8 8 9 9 ễn tập chương I 10 10 11 11 Kiểm tra 1 tiết II. Mặt cầu, mặt trụ, mặt nún (10 tiết) 12 12 Đ1. Khỏi niệm về mặt trũn xoay. 13 13 14 Luyện tập 14 15 16 Đ2. Mặt cầu 15 17 18 Luyện tập 16 19 20 ễn tập chương I 17 21 ễn tập và ktra HKI ( 3 tiết ) 22 ễn tập học kỳ I 18 23 24 Kiểm tra học kỳ I 19 ễn tập, hoàn thành chương trỡnh, HèNH HỌC - HỌC KỲ II Chương Tuần Tiết Mục Ghi chỳ III. Phương phỏp tọa độ trong khụng gian (18 tiết) 20 25 Đ1. Hệ tọa độ trong khụng gian 26 21 27 28 Bài tập 22 29 30 Đ2. Phương trỡnh mặt phẳng 23 31 32 24 33 Bài tập 25 34 26 35 Kiểm tra 1 tiết 27 36 Đ3. Phương trỡnh đường thẳng 28 37 29 38 30 39 Bài tập 31 40 32 41 ễn tập chương III 33 42 ễn tập, kiểm tra, ễn TN (3 tiết) 34 43 ễn tập học kỳ II 35 44 Kiểm tra học kỳ II 36 45 Tổng ụn tập tốt nghiệp 37 ễn tập, hoàn thành chương trỡnh, III. Cỏc loại bài kiểm tra trong một học kỳ: -Kiểm tra miệng: Tối thiểu 1 lần/1 học sinh. -Kiểm tra 15' : Tối thiểu 3 bài/1 học sinh (Đại số 2 bài, Hỡnh học 1 bài) -Kiểm tra 45': 3 bài/1 học sinh (Đại số 2 bài, Hỡnh học 1 bài) -Kiểm tra 90 phỳt: Vào cuối học kỳ 1 và học kỳ 2 (gồm cả Đại số và Hỡnh học). Duyệt của TCM Người thực hiện Giỏo viờn: Ngụ Kiều Lượng
Tài liệu đính kèm: