Kế hoạch dạy Sinh 12 bài 30: Quá trình hình thành loài (tiếp theo)

Kế hoạch dạy Sinh 12 bài 30: Quá trình hình thành loài (tiếp theo)

I. Mục đích và yêu cầu:

1. Kiến thức:

 Giải thích được sự cách li địa lí dẫn đến sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể như thế nào.

 Giải thích được tại sao các quần đảo lại là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài và tại sao ở các đảo giữa đại dương lại hay có các loài đặc hữu.

 Trình bày được thí nghiệm của Đôtđơ chứng minh cách li địa lí dẫn đến sự cách li sinh sản như thế nào.

2. Kĩ năng:

 Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, lớp

 Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ.

 Phát triển năng lực tư duy lí thuyết: Phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát.

 Kĩ năng làm việc độc lập SGK.

 

doc 4 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy Sinh 12 bài 30: Quá trình hình thành loài (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Tiết 32
GIÁO ÁN
	Tên bài – Bài 30: Quá trình hình thành loài (tiếp theo)
	Họ và tên sinh viên: Lê Tấn Đạt	MSSV: DSB071093
	Giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Ngọc Tuyền
	Ngày 17 Tháng 02 Năm 2011
Mục đích và yêu cầu:
Kiến thức:
Giải thích được sự cách li địa lí dẫn đến sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể như thế nào.
 Giải thích được tại sao các quần đảo lại là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài và tại sao ở các đảo giữa đại dương lại hay có các loài đặc hữu.
Trình bày được thí nghiệm của Đôtđơ chứng minh cách li địa lí dẫn đến sự cách li sinh sản như thế nào.
Kĩ năng:
Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, lớp
Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ.
Phát triển năng lực tư duy lí thuyết: Phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát.
Kĩ năng làm việc độc lập SGK.
Tư tưởng
Rèn luyện thái độ học tập tích cực, học tập nhóm nghiêm túc.
Rèn tinh thần học hỏi lĩnh hội tri thức mới.
Giải thích được các trường hợp trong tự nhiên và từ đó tạo thêm niềm say mê tìm hiểu thiên nhiên lí thú.
Phương pháp và phương tiện dạy học:
Phương pháp:
Dạy học nhóm
Vấn đáp – tìm tòi
Dạy học nêu vấn đề.
Phương tiện:
Ví dụ thực tế
Sách giáo khoa sinh học 12 cơ bản.
Bảng phụ
Tiến trình bày học:
Ổn định lớp: (1phút)
Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Thế nào là cách li địa lý? Vai trò của cách li địa lý?
Có phải cách li địa lí là hình thành loài mới không? Tại sao?
Trình bày thí nghiệm của Dodd? 
Tại sao quần đảo lại được xem là phòng thí nghiệm nghiên cứu quá trình hình thành loài mới?
Bài mới (38phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
- GV yêu cầu HS:
+ Nghiên cứu SGK mục 1(a) trang 129.
+ Phân tích ví dụ và rút ra nhận xét.
- GV hỏi: Tại sao các cá thể của cùng loài lại có thể khác nhau về tập tính giao phối?
- GV nêu yêu cầu:
+ Nghiên cứu SGK - Tr130 mục b.
+ Phân tích ví dụ về sự thay đổi điều kiện sinh thái ở khu vực khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
+ Cơ chế hình thành loài bằng cách li sinh thái.
- GV bổ sung: Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển.
- GV nêu yêu cầu:
+ HS quan sát tranh hình 30 SGK trang 131.
+ Trình bầy về quá trình lai xa và đa bội hóa dẫn đến hình thành loài.
- Thế nào là lai xa?
- Lai xa gặp những trở ngại gì?
- Vì sao cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản?
- Có phải cơ thể lai xa nào cũng bất thụ và không thể tạo thành loài mới không?
- Để khắc phục trở ngại khi lai xa người ta có thể làm gì?
- Tại sao sự đa bội hóa khắc phục được trở ngại đó? Người ta tiến hành như thế nào?
- Có mấy dạng đa bội hóa?
- GV nêu câu hỏi: Từ quần thể 2n chúng ta dung chất Cônsixin tạo quần thể cây tứ bội 4n. Quần thể cây tứ bội 4n này có phải là loài mới không? Làm thế nào để khẳng định là loài mới?
- Tại sao lai xa và đa bội hóa nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật, nhưng ít xảy ra ở các loài động vật?
- Liên hệ thực tế về ý nghĩa lai xa kèm đa bội hóa?
II. Hình thành loài cùng khu vực địa lí
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái.
	a. Hình thành loài bằng cách li tập tính.
* Ví dụ: SGK
* Giải thích và kết luận:
- Các cá thể của một quần thể do đột biến có kiểu gen nhất định.
- Kiểu gen mới làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối, dẫn đến các cá thể không giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc.
- Giao phối không ngẫu nhiên và các NTTH tạo sự khác biệt về vốn gen dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
	b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái.
- VD1: Cỏ băng, cỏ sâu róm trên bãi bồi sông Vônga.
- VD2: SGK.
* Nhận xét, kết luận:
- Các cá thể sống trong cùng sinh cảnh thường giao phối với nhau, ít giao phối với các cá thể thuộc sinh cảnh khác trong cùng khu vực địa lí.
- Dần dần dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
2. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa.
- Lai xa
* Loài A x Loài B
Hệ gen AA Hệ gen BB ® Con lai; hệ gen AB (bất thụ) ® đa bội: hệ gen AABB (hữu thụ).
* Con lai x Loài A
Hệ gen AABB Hệ gen AA ® Con lai bất thụ.
- Lai xa kèm đa bội hóa đã hình thành nên loài mới trong cùng khu vực địa lí, vì sự sai khác về NST dẫn đến cách li sinh sản. 
® Quần thể cây tứ bội 4n là loài mới.
+ Cây tứ bội 4n x cây lưỡng bội 2n ® Con lai tam bội 3n bất thụ.
+ Quần thể cây tứ bội cách li sinh sản với quần thể gốc (lưỡng bội).
® Ở thực vật lai xa và đa bội hóa ít ảnh hưởng hoặc còn làm tăng khả năng sinh trưởng và phát triển của thực vật.
Ở động vật: Đột biến đa bội làm mất cân bằng gen, làm rối loạn cơ chế xác định giới tính dẫn đến gây chết.
Củng cố (2phút)
Trình bày cơ chế hình thành loài mới bằng con đường sinh thái?
Từ một loài sinh vật, không có sự cách li về mặt địa lí có thể hình thành loài mới hay không? Giải thích.
Loài bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26NST lớn và 26NST nhỏ. Loại bông trồng ở châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài hoang dại ở Mỹ có bộ NST 2n= 26 gồm toàn NST nhỏ. Hãy giải thích cơ chế hình thành loài bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n = 52?
Dặn dò: (1phút)
Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK.
Chuẩn bị nội dung bài "Quá trình hình thành loài (tiếp theo)", tìm hiểu vai trò của cách li địa lí.
Giáo viên hướng dẫn giảng dạy duyệt	Ngày soạn: 15/02/2011
	Người soạn
	Đoàn Thị Ngọc Tuyền	 Lê Tấn Đạt

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 30 Qua trinh hinh thanh loaitt.doc