CHƯƠNG: I
:CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
BÀI 1 GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND.
I GEN.
1 Khái niệm.
Bằng kiến thức đã học hãy cho biết thế nào gọi là gen.
Gen là một đoan phân tử AND mang thônh tin mã hóa một chuỗi pôlipéptít hay một phân tử ARN.
Giáo viên lấy ví dụ Gen hêmoglôbin (Hb ) là gen mã hóa tạo nên phân tử Hb trong tế bào hồng cầuở người.
CHƯƠNG: I :CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ BÀI 1 GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND. I GEN. 1 Khái niệm. Bằng kiến thức đã học hãy cho biết thế nào gọi là gen. Gen là một đoan phân tử AND mang thônh tin mã hóa một chuỗi pôlipéptít hay một phân tử ARN. Giáo viên lấy ví dụ Gen hêmoglôbin (Hb ) là gen mã hóa tạo nên phân tử Hb trong tế bào hồng cầuở người. 2 Cấu trúc chung của gen cấu trúc. Dựa vào hình 1.1 SGK tr06, hãy cho biết cấu trúc chung của gen mã hóa prôtêin. Cấu trúc chung của gen mã hóa prôtêingồm có: - Vùng điều hòa: nằm ở đầu 3,của mạch mã gốc, tham gia vào quá trình phiên mã. - Vùng mã hóa : Mang thông tin mã hóa các a xít a min. - Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5, của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. II MÃ DI TRUYỀN. Bằng kiến thức đã học hãy cho biết AND gồm có mấy loại ( NU). AND gồm có 4 loại (NU ).:A, T, G, X. Đơn phân của prôtêin là gì. Đơn phân của prôtêin là các a xít amin Bao nhiêu (NU ), mã hóa một a xit a min. Cứ 3 (NU ) đứng liền nhau mã hóa 1 a xít a min và được gọi là bộ ba mã hóa Giáo viên liên hệ : cô don :gồm 3 (NU) và hướng dẫn học viên khai thác kiến thức Bảng 1 SGKtr 08. Giáo viên lưu ý: trong số 64 bộ ba thì có 3 bộ ba không mã hóa a xít a min ( UAA, UAG, UGA ), nó qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã., bộ ba:AUG là mã mở đầu, tách khỏi chuỗi pôlipéptít sau khi tổng hợp xong. Mã di truyền có đặc điểm gì. Đặc điểm của mã di tuyền: Được đọc từ một điểm xác địnhtheo từng bộ ba( NU),không gối lên nhau. Có tính phổ biến( tất cả các loàiđều có chung một mã, trừ một vài trường hợp ngoại lệ). Có tính đặc hiệu ( là một bộ ba chỉ mã hóa cho một a xít a min). Có tính thái hóa( nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại a xít amin,trừ AUG, UGG ). III QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA AND. Quá trình nhân đôi của AND diễn ra vào lúc nào. Quá trình nhân đôi AND diễn ra ngay trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào. Dựa vào hình 1,2 SGK tr 09 hãy nêu quá trình nhân đôi AND. Bước 1 : tháo xoắn AND . Muốn cho 2 mạch của AND tách nhau ra thì cần phải có điều kiện gì. Nhờ các en zim tháo xoắn, hai mạch đơn AND tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y và để lộ ra hai mạch khuôn Bước 2 : Tổng hợp 2 mạch AND mới. .Để tổng hợp 2 mạch AND cần có điều kiện gì. Tổng hợp 2 mạch AND cần có en zimpôlimeraza. Quá trình tổng hợp diễn ra như thế nào. Sử dụng một mạch AND làm khuôn để tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X. Quá trình tổng hợp diễn ra trên 2 mạch của AND có sự khác nhau như thế nào. - Mạch khuôn 3 Ò 5 mạch bổ sung được tổng hợp liên tục. - Mạch khuôn 5 Ò 3 mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn( đoạn okazaki ),được nối với nhau nhờ en zim nối. Vì sao lại có sự tổng hợp khác nhau xảy ra giữa 2 mạch của AND. Có sự tổng hợp khác nhau giữa 2 mạch của AND là vì AND -pôlimeraza Chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5 Ò 3. Bước 3 :Hai phân tử AND được tạo thành. Hai phân tử AND được tạo thành có đặc điểm gì. Hai phân tử AND được tạo thành có đặc điểm giống nhau và giống phân tử AND ban đầu. Trong mỗi phân tử AND được tạo thành có một mạch mới được tổng hợp,còn mạch kia là mạch ban đầu( nguyên tắc bán bảo tồn) Hãy giải thích câu :” Giỏ nhà ai,quai nhà ấy”, hay :” Con nhà lông không giống tông cũng giống cánh.”. IV CỦNG CỐ 1 Gen là gì ? cho ví dụ minh họa. 2 Dựa vào hình 1.2 tr 09 hãy trình bày quá trình tổng hợp AND V HƯỚNG DẪN. 1 Học câu 1,2,4,6.SGKtr 10 và câu hỏi củng cố. 2 Tìm hiểu bài 3 Phiên mã và dịch mã. Yêu cầu nắm được : cấu trúc, chức năng các loại ARN, cơ chế phiên mã,tổng hợp chuỗi pôlipeptít. . .
Tài liệu đính kèm: