Kế hoạch bài dạy Lớp 3 Tuần 24 - Nguyễn Thị Bích

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 Tuần 24 - Nguyễn Thị Bích

______TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN______

I. Mục đích – yêu cầu

A . Tập đọc :

1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

- Đọc đúng : Ngự giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, cởi trói

2/ Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện. Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.

B. Kể chuyện.

1/ Rèn kỹ năng nói : Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện. Dựa vào trí nhớ và tranh kể toàn bộ câu chuyện.

2/ Rèn kỹ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, kể tiếp lời của bạn.

II. Đồ dùng dạy – học.

Tranh minh họa câu chuyện.

 

doc 25 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1962Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 Tuần 24 - Nguyễn Thị Bích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2005
______TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN______
I. Mục đích – yêu cầu 
A . Tập đọc :
1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng : Ngự giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, cởi trói
2/ Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của truyện. Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
B. Kể chuyện.
1/ Rèn kỹ năng nói : Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện. Dựa vào trí nhớ và tranh kể toàn bộ câu chuyện.
2/ Rèn kỹ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, kể tiếp lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy – học.
Tranh minh họa câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy – học.
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
Bài : Chương trình xiếc đặc sắc
2 học sinh lên bảng.
* Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt ?
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B> Bài mới
1/ Giới thiệu.
Giáo viên giới thiệu danh nhân Cao Bá Quát?
Học sinh lắng nghe.
2/ Luyện đọc.
a – Giáo viên đọc toàn bài theo gợi ý SGV.
b – Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
Giáo viên lắng nghe sửa phát âm.
- Đọc từng đoạn.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc phần giải nghĩa từ.
Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.
Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
3/ Hướng dẫn học s inh tìm hiểu bài.
Đoạn 1
* Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
Học sinh đọc thầm đoạn 1.
- Ở Hồ Tây.
Đoạn 2.
* Câu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
- Nhìn rõ mặt vua.
* Cậu làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
- Gây chuyện ầm ĩ náo động vv
Đoạn 3, 4
* Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
Học sinh đọc thành tiếng.
- Cho Cao Bá Quát biết cơ hội chuộc tội.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc vế đối của vua và Cao Bá Quát.
Giáo viên phân tích câu đối của Cao Bá Quát.
* Nội dung bài nói gì ?
Ca ngợi Cao Bá Quát lúc nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc khảng khái tự tin.
4/ Luyện đọc lại
Giáo viên đọc mẫu đoạn3. sau đó hướng dẫn học sinh đọc mẫu đoạn văn.
Nhấn mạnh : ra lệnh, leo lẻo, cá đớp cá chang chang, người trói người.
Lớp và giáo viên bình chọn bạn đọc hay.
Một vài học sinh thi đọc.
1 học sinh đọc toàn bài.
KỂ CHUYỆN (0,5 tiết).
1/ Giáo viên nêu nhiêïm vụ
Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện.
Học sinh lắng nghe.
2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a – Học sinh sắp xếp 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
Học sinh sắp xếp tranh đánh số theo thứ tự.
Học sinh phát biểu thứ tự đúng từng tranh. Kết hợp nói vắt tắt từng tranh.
Lớp và giáo viên nhận xét và chốt lời giải đúng.
Trật tự của tranh là 3 – 1 – 2 – 4.
b – Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Giáo viên mời 4 học sinh kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện.
Học sinh kể câu chuyện nối tiếp nhau 4 đoạn.
2 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
Lớp và giáo viên bình chọn học sinh kể hay.
Củng cố
Dặn dò.
* Em biết câu tục ngữ nào có hai vế đối nhau ?
Giáo viên nêu một số câu.
Gần mực thì đen / gần đèn thì rạng.
Nhai kĩ no lâu / cày sâu tốt lúa.
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp học sinh.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một hai phép tính.
II. Các hoạt động dạy – học :
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A> Kiểm tra bài cũ
Giáo viên kiểm tra bài tập về nhà tiết 115.
Giáo viên nhận xét – chấm điểm.
2 học sinh lên bảng.
B> Bài mới
3
3054
9163
01
16
13
1
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính và tính.
Lớp và giáo viên nhận xét.
Giáo viên nhấn mạnh : Lần chia thứ hai nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi mới thực hiện tiếp.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả.
Bài 2
Giáo viên yêu cầu học sinh cách tìm một thừa số trong một tích.
Giáo viên cho học sinh tự làm bài.
Giáo viên chấm bài nhận xét.
a) x * 7 = 2107.
 x = 2107 : 7
 x = 301
b) 8 * x = 1640
 x = 1640 : 8
 x = 205
c) x * 9 = 2763
 x = 2763 : 9
 x = 307.
Bài 3
Giáo viên mời 1 học sinh đọc đề bài.
Phân tích bài toán.
Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước.
- Tìm số gạo đã bán
- Tìm số gạo còn lại.
Yêu cầu học sinh giải bài vào vở.
Giáo viên chấm bài nhận xét.
___Giải___
Số gạo đã bán là :
2024 : 4 = 506 (kg).
Số kg gạo còn lại là :
2024 – 506 = 1518 (kg).
Đáp số : 1518 (kg).
Bài 4 
Học sinh tính nhẩm theo mẫu.
6000 : 2 = ?
Nhẩm : 6 nghìn : 2 = 3 nghìn.
Vậy 6000 : 2 = 3000
Giáo viên yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả.
Giáo viên nhận xét – chốt lời giải đúng.
Học sinh làm bài.
Củng cố 
Dặn dò
Nhận xét đánh giá tiết học.
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2005.
______TOÁN_____
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : Giúp học sinh.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có hai phép tính.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A>Bài cũ
Giáo viên kiểm tra bài tập ở nhà tiết 115.
Nhận xét – ghi điểm.
2 học sinh lên bảng
B> Bài mới
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bảng con.
- Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Học sinh làm bảng con.
821 x 4 = 3284
3284 : 4 = 821
2
2345
4691
06
09
11
1
Bài 2
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bảng con.
Giáo viên nhắc lại lần chia thứ hai nếu có số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương rồi thực hiện các bước tiếp theo.
Bài 3
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
Chấm bài – nhận xét.
____Giải____
Tổng số sách trong 5 thùng :
306 x 5 = 1530 (quyển)
Số sách mỗi thư viện nhận.
1530 : 9 = 170 (quyển).
Đáp số : 170 quyển.
2 m
Bài 4
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Phân tích đề toán
Tóm tắ đề
Rộng. 
Dài.
Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước.
- Tìm chiều dài. 
- Tính chu vi.
Giáo viên chấm bài – nhận xét.
___Giải___
Chiều dài sân vận động
95 x 3 = 285 (m).
Chu vi sân vận động là :
(95 +285) x 2 = 760 (m).
Đáp số : 760 m.
Củng cố
Dặn dò.
Nhận xét đánh giá tiết học.
Chuẩn bị bài sau.
______CHÍNH TẢ______
NGHE –VIẾT : ĐỐI ĐÁP VỚI VUA.
I. Mục tiêu :
1/ Nghe – viết đúng, trình bày đúng đoạn truyện “Đối đáp với vua”.
2/ Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng 3/x hoặc thanh hỏi, thanh ngã theo nghĩa đã cho.
II.Đồ dùng dạy – học :
Giấy A0 viết nội dung bài tập 3a hoặc 3b.
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A> Bài cũ
Mời học sinh lên đọc 4 từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n, ưc/uc.
Giáo viên nhận xét.
Học sinh viết bảng con.
B>Bài mới
1/ Giới thiệu
Giáo viên nêu mục đích – yêu cầu tiết học.
Học sinh lắng nghe.
2/ Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
a – Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần.
2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm.
* Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào ?
- Cách dòng kẻ lỗi hai ô.
* Giáo viên yêu cầu học sinh viết ra nháp những từ dễ viết sai.
b – Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Học sinh viết bài.
c – Chấm chữa bài
3/ Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Bài 2a
Giáo viên yêu cầu 4 học sinh lên thi viết nhanh lời giải.
Lớp và giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
a – Sáo – xiếc.
b – Mõ – vẽ.
Học sinh đọc thầm bài và làm bài.
3 học sinh đọc lại lời giải đúng.
Bài 3a
Dán 3 tờ phiếu khổ lớn lên bảng mời 3 nhóm thi tiếp sức.
Lớp giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng và chọn nhóm thắng cuộc.
Học sinh làm bài cá nhân.
3 nhóm học sinh lên thi mỗi nhóm 4 học sinh.
S
San sẻ, so sánh, soi rõ
Lớp sửa lời giải đúng vào vở.
X
Xào xạc, xôn xao, xé vải
Củng cố 
Dặn dò
Nhận xét đánh giá tiết học.
Viết lại những từ sai.
______TỰ NHIÊN – XÃ HỘI______
HOA.
I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh biết.
- Quan sát so sánh để tìm ra những sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.
- Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa.
- Phân loại các bông hoa sưu tầm được.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Sưu tầm một số loài hoa.
III. Hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A> Bài cũ
Bài : Khả năng kỳ diệu của lá cây.
- Nêu chức năng của lá cây ?
- Kể những lợi ích của lá cây ?
Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
2 học sinh lên bảng.
B> Bài mới
Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng.
Hoạt động 1
Quan sát thảo luận.
Mục tiêu
Học sinh biết quan sát so sánh tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.
- Kể được bộ phận thường có của một bông hoa.
Tiến hành
Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
Bước 1
- Quan sát hình 90, 91 SGK và những bông hoa mang đến lớp.
- Chỉ ra đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa.
Học sinh thảo luận
Bước 2
Kết luận :
- Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc, mùi hương.
- Mỗi bông hoa thường có cuống hoa.
Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2
Làm việc với vật thật
Mục tiêu
Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được.
Tiến hành
Giáo viên yêu cầu học sinh sắp xếp các bông theo nhóm.
Lớp và giáo viên bình chọn nhóm có nhiều loại hoa và phân loại đúng.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại hoa.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
Hoạt động 3
Mục tiêu
Nêu được chức năng và ích lợi của hoa
Tiến hành
Giáo viên nêu câu hỏi cho lớp thảo luận.
* Hoa có chức năng gì ?
* Hoa thường được dùng làm gì ? Nêu ví dụ.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
* Nêu một số loài hoa dùng để ăn.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Kết luận.
- Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
- Hoa dùng để trang trí làm nước hoa và làm nhiều việc khác.
______THỂ DỤC______
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI : “Ném bóng trúng đích”.
I. Mục tiêu :
- Oân nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện đúng.
- Chơi “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi.
II. Địa điểm – Phương tiện :
- Sân trường vệ sinh sạch đẹp, đảm bảo an toàn.
- Chuẩn bị bài, dụng cụ, bóng cao su : Kẻ vạch giới hạn.
III. Nội dung và phương pháp lên ... Chuẩn bị bài và một số dụng cụ như bài 47.
III. Nội dung và phương pháp :
Nội dung và phương pháp
Định hướng
BPTC
1/ Phần mở đầu
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
6’
V
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x 
2/ Phần cơ bản.
- Nhảy dây kiểu chụm hai chân.
Giáo viên phân công khu vực tập cho từng tổ.
Tổ cử đại diện lên thi đua.
Lớp và giáo viên bình chọn bạn nhảy đúng và được nhiều.
Các tổ thi đua đồng loạt với nhau.
- Chơi trò chơi “Ném bóng trúng đích”.
- Khởi động khớp.
- Tập đọng tác ném, ngắm phối hợp với thân người rồi mới tập động tác ném vào đích.
- giáo viên nêu một số trường hợp phạm qui.
Chia lớp thành hai đội cho các em luyện tập.
12’
10’
 x x x
 x x x
 x x x
 x x x
Ï
Ï
Ï
Ï
Ï
Ï
Ï
Ï
Ï
Ï
Ï
Ï
Ï
3/ Phần kết thúc
- Đi theo vòng tròn thả lỏng hít thở sâu.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét đáng giá tiết học.
5’
________THỦ CÔNG_______
ĐAN HOA CHỮ THẬP ĐƠN (Tiết 1).
I. Mục tiêu :
- Học sinh biết cách đan hoa chữ thập đơn.
- Đan được hoa chữ thập đơn đúng quy trình.
II. Chuẩn bị :
Mẫu tấm đan hoa chữ thập đơn.
Tranh qui trình và sơ đồ đan nan hoa chữ thập đơn.
Các nan 3 màu khác nhau.
Kéo, thước kẻ, bút chì, giấy bìa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét .
Giáo viên giới thiệu mẫu tấm đan hoa chữ thập đơn.
* Trong tấm đan có mấy hình hoa chữ thập đơn.
* Tấm đan này sử dụng kiểu đan gì ?
* Muốn có tấm đan dài hơn ta làm như thế nào ?
Giảng : Đan hoa chữ thập đơn ứng dụng vào đan trang trí.
2 hình hoa chữ thập đơn.
Đan nong mốt.
Hoạt động 2
Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1
Cách kẻ và cắt nan.
Giáo viên hướng dẫn cắt, kẻ giống như đan nong mốt và nong đôi.
- Nan ngang 5 nan khác màu và 2 nan cùng màu với nan dọc.
Bước 2
Đan hoa chữ thập đơn.
Giáo viên treo tranh quy trình.
Giáo viên hướng dẫn cách đan.
Đan giống như đan nong mốt.
Riêng hàng thứ hai và hàng thứ sáu cùng màu với nan dọc.
Giáo viên thực hiện đan hoa chữ thập đơn.
Học sinh thảo luận cách đan nan.
Học sinh quan sát.
Bước 3.
Dán nẹp xung quanh tấm đan hoàn thành sản phẩm
Hoạt động 3
Giáo viên tổ chức cho học sinh cắt các nan bằng bìa giấy và tập đan hoa chữ thập đơn.
Giáo viên quan sát giúp đỡ.
Học sinh thực hành.
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2005.
______TẬP ĐỌC______
TIẾNG ĐÀN.
I. Mục đích – yêu cầu.
1/ Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng : vi – ô – lông, ăc – sê, trắng trẻo, nâng, phép lạ, sẫm màu, khế rung, vũng nước, lướt nhanh.
2/ Rèn kỹ năng đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài.
- Cảm thụ : tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ các em Nó hòa nhập khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A> Kiểm tra bài cũ
Bài : Mặt trời mọc ở đằng Tây !
* Pu – Skin đã chuyển sự vô lý trong cây thơ của bạn thành có lý bằng cách nào ?
2 học sinh lên bảng.
B> Bài mới
1/ Giới thiệu 
Giáo viên giới thiệu bài
Học sinh lắng nghe.
2/ Luyện đọc
a – Giáo viên đọc toàn bài giọng nhẹ nhàng, giàu cảm xúc.
b – Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Giáo viên hướng dẫn phát âm : vi – ô – lông, ăc – sê.
Giáo viên lắng nghe học sinh đọc sửa phát âm.
Giáo viên giải nghĩa một số từ được chú giải trong bài.
Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.
Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc đồng thanh cả bài.
3/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Đoạn 1
* Thủy làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi ?
* Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của cây đàn ?
- Nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.
- Trong trẻo, vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.
* Cử chỉ nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì ?
- Rất cố gắng, tập trung vào bản nhạc : Vầng trán tái đi vv
Đoạn 2
* Tìm những chi tiết tả phong cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn.
Giáo viên kết luận : Tiếng đàn rất trong trẻo hồn nhiên và hòa hợp với không gian thanh bình xung quanh.
Học sinh thảo luận theo bàn. 
Phát biểu ý kiến.
4/ Luyện đọc lại
Giáo viên đọc bài làm văn
Hướng dẫn học sinh đọc đoạn từ âm thanh của tiếng đàn : Khẽ chạm, phép lạ, trong trẻo vút bay lên.
Lớp và giáo viên bình chọn bạn đọc hay.
3 – 5 học sinh thi đọc đoạn văn.
2 học sinh thi đọc cả bài.
Củng cố
Dặn dò
Nội dung bài văn nói gì ?
Chuẩn bị bài ngày hôm sau.
________CHÍNH TẢ________
Nghe – viết : Tiếng đàn.
I. Mục tiêu :
1/ Nghe viết đúngn chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài “Tiếng đàn”.
2/ Tìm và viết đúng các từ hai tiếng bắt đầu bằng s / x hoặc mang thanh hỏi, thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy – học :
Ba tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi nội dung bài tập 2a,hoặc 2b.
III. Các hoạt động dạy – học :
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A> Kiểm tra bài cũ.
Giáo viên đọc : so sánh, xào xạc, ngủ, cõng.
Giáo viên nhận xét .
Học sinh viết bảng con.
B> Bài mới
1/ Giới thiệu 
Giáo viên nêu mục đích – yêu cầu giờ học.
Học sinh lắng nghe.
2/ Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
a – Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
Giáo viên đọc một lần đoạn văn.
2 học sinh đọc lại, lớp theo dõi.
* Giáo viên yêu cầu học sinh nói lại nội dung đoạn văn.
- Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn.
Giáo viên yêu cầu học sinh viết ra nháp những từ dễ viết sai chính tả.
Học sinh có thể viết : mát rượi, vũng nước, tung lưới.
b – Giáo viên đọc cho học sinh viết.
c – Chấm chữa bài.
3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 2b
Giáo viên dán 3 tờ phiếu lên bảng, lập tổ trọng tài.
Học sinh trao đổi theo cặp viết ra nháp các từ tìm được.
Mời 3 nhóm lên thi làm tiếp sức.
Sau thời gian quy định nhóm dừng bút đọc kết quả.
Mang thanh ?
Đủng đỉnh, thủng thẳng, lủng củng, tủm tỉm, bẩn thỉu, hể hả
Mang thanh ~
Rỗi rãi, võ vẽ, vĩnh viễn, bỗ bã, dễ dãi, lễ mễ
Lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Củng cố 
Dặn dò
Nhắc học sinh còn mắc lỗi chính tả về nhà viết lại.
________TOÁN_________
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ.
I. Mục tiêu : Giúp học sinh 
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là thời điểm).
- Biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).
II. Đồ dùng dạy – học :
- Đồng hồ không có kim giây.
- Đồng hồ mô hình có đủ 3 kim, có vạch chia phút.
III. Các hoạt động dạy – học :
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ
Giáo viên đưa mô hình đồng hồ có số bằng chữ số La Mã.
Giáo viên quay kim đồng hồ đến giờ 6 giờ 30’, 5 giờ, 12 giờ kém 10’
2 học sinh lên bảng đọc bài.
B. Bài cũ
1 – Hướng dẫn học sinh xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút).
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào tranh vẽ SGK.
* Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ thứ hai xác định vị trí quá số 6 một ít như vậy là hơn 6 giờ.
* Kim dài ở vạch thứ 3 sau số 2 như vậy là 13 phút.
Do đó đồng hồ chỉ 6h 13’
Giáo viên lưu ý :
- Kim dài chưa vượt quá số 6 (theo chiều kim đồng hồ) thì đọc theo cách thứ nhất. VD 5h10’
- Kim dài vượt quá số 6 theo chiều kim đồng hồ thì nói theo cách thứ hai VD : 10 giờ kém 15’.
Học sinh quan sát trả lời.
- 6 giờ 10 phút.
Học sinh quan sát.
Học sinh nhắc lại.
2/ Thực hành
Bài 1
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm phần a.
- Xác định vị trí kim ngắn, kim dài từ đó nêu được đồng hồ A chỉ 2 giờ 9 phút.
 Giáo viên chữa bài.
Học sinh làm các phần còn lại.
Bài 2.
Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
Giáo viên phát cho mỗi học sinh một đồng hồ mô hình.
Yêu cầu học sinh chỉnh kim giờ, phút như thời gian đã cho và đọc giờ.
Học sinh thực hành.
Bài 3.
Giáo viên treo một số mô hình đồng hồ và đưa lên một số thời gian.
Học sinh lên bảng nối đồng hồ với thời gian đã cho thích hợp.
3 tổ mỗi tổ cử một em lên thi làm nhanh.
Dặn dò.
Chuẩn bị tiết sau.
________TẬP LÀM VĂN________
Nghe – kể : NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN.
I. Mục tiêu :
Rèn kỹ năng nói : Nghe kể câu chuyện “Người bán quạt may mắn”. Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Tranh minh họa truyện SGK.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy – học :
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. Bài cũ.
Giáo viên mời 3 học sinh đọc lại bài viết “Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật”.
Giáo viên chấm bài, nhận xét .
3 học sinh lên bảng.
B. Bài mới
1/ Giới thiệu 
Giáo viên giới thiệu bài.
Học sinh lắng nghe.
2/ Hướng dẫn học sinh nghe – kể.
a – Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
Treo tranh minh họa.
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
Học sinh quan sát và nêu nội dung tranh.
b – Giáo viên kể chuyện hấp dẫn.
- Lem luốc : bị dây bẩn nhiều chỗ.
- Cảnh ngộ : tình trạng không hay mà người ta gặp phải.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu câu chuyện.
* Bà lão gặp ai phàn nàn điều gì ?
- Quạt bán ế.
* Oâng Vương Hi Chi viết chữ vào chiếc quạt để làm gì ?
- Viết chữ, đề thơ vào quạt. Vì chữ ông đẹp nổi tiếng, mọi người nhận ra sẽ mua.
* Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
- Họ nhận ra nét chữ của Vương Hi Chi, họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá.
Giáo viên kể thêm 1 – 2 lần nữa.
c – Học sinh thực hành kể câu chuyện.
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành kể chuyện theo nhóm.
Giáo viên theo dõi giúp đỡ.
Lớp và giáo viên nhận xét bình chọn bạn kể hay.
Học sinh kể theo nhóm 4 bạn.
Đại diện nhóm thi kể.
* Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này ?
- Thư pháp.
Giáo viên chốt ý : Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ – có tên gọi là Nhà thư pháp.
Củng cố.
Dặn dò.
* Qua câu chuyện này em hiểu biết gì về Vương Hi Chi ?
- Là người có tài, nhân hậu, giúp đỡ người khác.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc