VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP.
1.Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội:
a.Bối cảnh:
-Nước ta vừa thoát ra khỏi chiến tranh với hậu quả nặng nề, nạn lạm phát kéo dài.
-Thực hiện công cuộc Đổi mới trên cơ sở nền nông nghiệp là chính.
-Bối cảnh trong và ngoài nước rất phức tạp.( Mĩ cấm vận nước ta, Liên xô XHCN tan rã)
b.Diễn biến:
-Manh nha từ 1979, đổi mới đầu tiên trong nông nghiệp: “khoán 100”, “khoán 10”.
-Đường lối đổi mới được khẳng định từ Đại hội VI của Đảng (1986 ), thể hiện ở 3 xu thế:
+Dân chủ hoá đời sống kinh tế -xã hội.
+Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
+Tăng cường quan hệ giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới.
VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP. 1.Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội: a.Bối cảnh: -Nước ta vừa thoát ra khỏi chiến tranh với hậu quả nặng nề, nạn lạm phát kéo dài. -Thực hiện công cuộc Đổi mới trên cơ sở nền nông nghiệp là chính. -Bối cảnh trong và ngoài nước rất phức tạp.( Mĩ cấm vận nước ta, Liên xô XHCN tan rã) b.Diễn biến: -Manh nha từ 1979, đổi mới đầu tiên trong nông nghiệp: “khoán 100”, “khoán 10”. -Đường lối đổi mới được khẳng định từ Đại hội VI của Đảng (1986 ), thể hiện ở 3 xu thế: +Dân chủ hoá đời sống kinh tế -xã hội. +Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. +Tăng cường quan hệ giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới. c.Những thành tựu của công cuộc Đổi mới: -Nước ta thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế kéo dài. -Nạn lạm phát đã được ngăn chặn và đẩy lùi. -Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. -Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. -Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ chuyển biến rõ nét. - Đạt thành tựu to lớn trong xoá đói giảm nghèo -Đời sống của nhân dân được cải thiện rõ rệt. 2.Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực: a.Bối cảnh: -Toàn cầu hoá và khu vực hoá trở thành một xu thế lớn của thời đại + Cho phép nước ta tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài: Vốn, công nghệ thị trường + Gây sức ép trong thế cạnh tranh quyết liệt với các nền kinh tế phát triển của thế giới và khu vực - Bình thường hoá quan hệ với Mĩ -Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/1995), tham gia diễn đàn APEC, -Tháng 1/ 2007 là thành viên thứ 150 của WTO. b.Công cuộc hội nhập đã đạt được những thành tựu to lớn. -Thu hút mạnh nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài : ODA, FDI, FPI. -Hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật, thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực được đẩy mạnh. -Ngoại thương phát triển mạnh: Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng nhanh, xuất khẩu khá lớn các mặt hàng: Dệt may, tàu biển, gạo, cà phê, thuỷ sản các loại... 3.Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới: -Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo. -Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường theo định hướng XHCN -Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển kinh tế tri thức. -Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế. -Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển kinh tế bền vững. -Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hoá mới, chống các tệ nạn xã hội. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ PHẠM VI LÃNH THỔ. 1. Vị trí địa lý: - Việt Nam nằm ở rìa đông của bản đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á. - Phần trên đất liền có hệ tọa độ địa lí: + Điểm cực Bắc: ở vĩ độ 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. + Điểm cực Nam: ở vĩ độ 8034’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. + Điểm cực Tây: ở vĩ độ 1020 09’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. + Điểm cực Đông: ở vĩ độ 109024’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. -Trên vùng biển: kéo dài đến khoảng vĩ độ 6050’B, và từ khoảng kinh độ 1010Đ đến 117020’Đ tại Biển Đông. -Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á-Âu, vừa giáp Biển Đông, nằm ở múi giờ số 7. 2. Phạm vi lãnh thổ:gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời a.Vùng đất: -Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, tổng diện tích 331.212 km2. -Đường biên giới trên đất liền dài 4.600 km: Trung Quốc hơn 1.400 km, Lào gần 2.100 km, Cam pu chia hơn 1.100 km, phần lớn nằm ở miền núi. -Đường bờ biển dài 3.260 km, chạy dài từ Móng Cái đến Hà Tiên, 28 tỉnh thành có biển. -Nước ta có trên 4 nghìn đảo lớn nhỏ phần lớn nằm ở ven bờ, có 2 quần đảo ngoài khơi là Hoàng Sa (Đà Nẵng),Trường Sa (Khánh Hòa). b.Vùng biển. -Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở Biển Đông. Tiếp giáp với vùng biển các nước: Trung Quốc, Campuchia, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Singapo, Thái lan. -Bao gồm: vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. +Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. +Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, lãnh hải Việt Nam có chiều rộng 12 hải lí (1 hải lí=1.852m). +Vùng tiếp giáp lãnh hải: là vùng biển được qui định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển. Vùng tiếp giáp lãnh hải của Việt Nam rộng 12 hải lí. +Vùng đặc quyền về kinh tế: là vùng tiếp giáp với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. +Thềm lục địa: là phần ngầm dưới biển và phần đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của lục địa, có độ sâu khoảng 200 m hoặc hơn nữa. c.Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ Việt Nam. 3.Ý nghĩa của vị trí địa Việt Nam: a.Ý nghĩa tự nhiên: -Quy định đặc điểm cơ bản thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. +Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc, thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch và gió mùa châu Á nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt. +Biển Đông có tác dụng quan trọng làm biến đổi tính chất của các khối khí khi di chuyển vào nước ta (là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm) làm thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển: khí hậu mưa nhiều nên thảm thực vật phát triển mạnh -Tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, trên đường di cư của nhiều loài động thực vât nên tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong phú. -Do vị trí và hình thể nước ta nên có sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa các miền, các vùng. -Nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt...cần có các biện pháp phòng chống tích cực và chủ động. b.Ý nghĩa kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng. -Kinh tế: +Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, với nhiều cảng biển, sân bay quốc tế, có tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á, đường biển, đường hàng không nối nước ta với khu vực Đông Nam Á và thế giới nên nước ta giao lưu thuận lợi với các nước. +Là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho nước Lào, Đông Bắc Thái Lan và Campuchia, Tây Nam Trung Quốc. +Vị trí địa lí thuận lợi trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, mở cửa hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. -Văn hoá-xã hội: Vị trí liền kề với nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá-xã hội và mối giao lưu lâu đời tạo thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. -Quốc phòng: Nước ta có vị trí quốc phòng quan trọng: Nằm trong khu vực có kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ NƯỚC TATRẢI QUA 3 GIAI ĐOẠN GẮN LIỀN VỚI LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TRÁI ĐẤT I.Giai đoạn tiền cambri: -Là giai đoạn sơ khai của lịch sử Trái Đất cách đây 4,6 tỉ năm thuộc đại Thái cổ và đại Nguyên sinh -Ở Việt nam đây là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ. Đặc điểm: 1.Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam -Giai đoạn Tiền cambri diễn ra ở nước ta trong suốt thời gian khoảng 2 tỉ năm và kết thúc cách đây 542 triệu năm. -Các loại đá biến chất cổ nhất phát hiện ở Kon Tum, Hoàng Liên Sơn có tuổi khoảng 2,5 tỉ năm. 2.Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ của nước ta hiện nay. -Tập trung ở các khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn và Trung Trung Bộ. 3.Các điều kiện địa lý còn rất sơ khai và đơn điệu. -Lớp khí quyển ban đầu rất mỏng, chủ yếu là khí NH3, CO2, N2 và sau đó là O2. -Thủy quyển xuất hiện → sự sống xuất hiện -Giới sinh vật còn rất sơ khai và đơn điệu, chủ yếu là tảo, động vật thân mềm. II.Giai đoạn Cổ kiến tạo: Quyết định lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta, biểu hiện. -Diễn ra khá dài bắt đầu cách đây 542 triệu năm, gồm 2 đại Cổ sinh và Trung sinh kết thúc cách đây 65 triệu năm -Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta: +Trầm tích biển (cổ sinh): tạo đá vôi ở miền Bắc, trầm tích lục địa (trung sinh) tạo mỏ than ở Quảng Ninh, Quảng Nam. +Vận động nâng lên, uốn nếp tạo địa khối vòm sông Chảy, khối nhô Việt Bắc, khối nhô Kon Tum, tạo các dãy núi Tây Bắc-Đông Nam và cánh cung. +Các đứt gãy, động đất làm mắc ma phun trào tạo các khoáng sản qúy: đồng, sắt, thiếc, vàng bạc . - Cơ bản đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam được định hình . III.Giai đoạn tân kiến tạo: Bắt đầu cách đây 65 triệu năm, là giai đoạn cuối cùng và kéo dài đến ngày nay, biểu hiện: -Diễn ra ngắn nhất. - Chịu sự tác động mạnh mẽ của hoạt động tạo sơn Anpơ-Himalaya tạo ra các uốn nếp, đứt gãy, macma phun trào và những biến đổi của khí hậu có qui mô toàn cầu +Tạo nên các bậc địa hình ngày nay và làm trẻ lại cẩu trúc cổ đặc biệt tạo nên dãy Hoàng Liên Sơn có đỉnh Phan xi păng cao nhất nước ta ( 4143m ), nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp các bốn trũng lục địa + Khí hậu thay đổi với những thời kì băng hà làm nhiều lần biển tiến , biển lùi tạo nên các dạng địa hình: thềm biển, cồn cát, các đảo ven bờ... -Hoạt động nội và ngoại lực tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên nước ta. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI. 1.Đặc điểm chung của địa hình: a.Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: -Đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích. -Địa hình thấp 2.000m chiếm 1% diện tích. b.Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng: -Địa hình được Tân kiến tạo làm trẻ lại, có tính phân bậc rõ rệt. -Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. -Cấu trúc địa hình gồm hai hướng chính: +Hướng Tây Bắc Đông Nam. +Hướng vòng cung. c.Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: Biểu hiện rõ nét nhất là quá trình xâm thực ở khu vực địa hình cao và bồi lắng phù sa ở các vùng trũng d.Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người:Trong quá trình định cư và sản xuất , con người đã tác động mạnh mẽ đến 1 số dạng địa hình :Ví dụ việc làm mất lớp phủ thực vật đã tạo điều kiện cho dạng địa hình mương, xói phát triển ở đồi núi 2.Các khu vực địa hình: a.Khu vực đồi núi: Địa hình đồi núi chia thành 4 vùng. - Đông Bắc: + Nằm ở tả ngạn sông Hồng có 4 cánh cung chụm lại ở Tam Đảo mở ra về phía Bắc và phía Đông gồm các cánh cung: Sông Gâm, Đông Triều,Ngân Sơn, Bắc Sơn + Núi thấp chiếm phần lớn diện tích + Địa hình thấp dần theo hướng TB xuống ĐN + Dọc theo các dãy núi là thung lũng các sông: Sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam - Tây Bắc: + Nằm giữa sông Hồng và sông Cả + Địa hình cao nhất nước ta với 3 dải địa hình hướng Tây Bắc-Đông Nam. *Phía đông là dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, có đỉnh Phanxipăng 3.143m. *Phía tây núi trung bình. *Ở giữa núi thấp hơn, các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi. - Trường Sơn Bắc: + Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. + Gồm các dãy núi song song và so le có hướng Tây Bắc-Đông Nam + Núi thấp hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu. + Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển -Trường Sơn Nam: Gồm các khối núi và cao nguyên + Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao và đồ sộ + Địa hình núi ... 5, 2005. b.Nhận xét và giải thích tại sao vùng Đông Nam Bộ công nghiệp lại phát triển mạnh. 14./Cơ cấu hàng nhập khẩu nước ta ( đơn vị %). Mặt hàng Năm 1995 Năm 2000 Năm 2005 Nhóm tư liệu sản xuất 84,8 93,8 91,9 -Máy móc thiết bị 25,7 30,6 25,3 -Nguyên nhiên vật liệu 59,1 63,2 66,6 Nhóm hàng tiêu dùng 15,2 6,2 8,1 a.Vẽ biểu đồ biểu hiện rõ nhất cơ cấu hàng nhập khẩu nước ta năm 1995, 2000, 2005. b.Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu các mặt hàng nhập khẩu ở nước ta từ năm 1995-2005. 15./Sự biên đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và 2005 ( đơn vị %). Độ tuổi Năm 1999 Năm 2005 Từ 0 đến 14 tuổi 33,5 27,0 Từ 15 đến 59 tuổi 58,4 64,0 Từ 60 tuổi trở lên 8,1 9,0 a.Vẽ biểu đồ biểu hiện rõ nhất cơ cấu dân số nước ta theo độ tuổi các năm 1999, 2005. b.Nhận xét giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta năm 1999-2005. 16./Giá trị sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản của nước ta (giá thực tế), đơn vị tỉ đồng. Khu vực kinh tế Năm 2000 Năm 2005 Nông nghiệp 129.140,5 183.342,4 Lâm nghiệp 7.673,9 9.496,2 Thủy sản 26.498,9 63.549,2 Tổng số 163.313,3 256.387,8 a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện qui mô, cơ cấu giá trị sản xuất nông lâm thủy sản ở nước ta năm 2000 và 2005. b.Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông lâm thủy sản ở nước ta năm 2000 và 2005. IV.Biểu đồ miền (diện): 1./Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế của nước ta, ( đơn vị nghìn tỉ đồng). Năm Tổng số Thành phần kinh tế Nhà nước Ngoài nhà nước Vốn đầu tư nước ngoài 1990 41,9 13,3 27,1 1,5 1995 228,9 92,0 122,5 14,4 2000 441,7 170,2 212,9 58,6 2005 837,9 321,9 382,7 133,2 a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 1990-2005. b.Nhận xét giải thích sự thay đổi cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 1990-2005. 2./Giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta theo giá thực tế phân theo ngành( đơn vị tỉ đồng). Năm Tổng số Chia ra Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 1990 20.667 16.394 3.701 572 1995 85.508 66.794 16.168 2.546 2000 129.141 101.044 24.960 3.137 2004 172.495 131.552 37.344 3.599 2005 183.343 134.755 45.226 3.362 a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ở nước ta thời kỳ 1990-2005. b.Nhận xét giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ở nước ta thời kỳ 1990-2005. 3./Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ( đơn vị nghìn ha). Năm Tổng số Chia ra Cây lương thực có hạt Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác 1990 9.040 6.477 1.199 281 1.083 1995 10.497 7.324 1.619 346 1.208 2000 12.644 8.399 2.229 565 1.451 2004 13.185 8.438 2.411 747 1.589 2005 13.287 8.383 2.495 767 1.642 a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trồng của nước ta thời kỳ 1990-2005. b.Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ở nước ta thời kỳ 1990-2005. 4/.Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm( đơn vị nghìn ha). Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 Cây công nghiệp hàng năm 210,1 371,7 600,7 542,0 716,7 778,1 861,5 Cây công nghiệp lâu năm 172,8 256,0 470,3 657,3 902,3 1.451,3 1.633,6 a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta thời kỳ 1975-2005. b.Nhận xét giải thích sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta thời kỳ 1975-2005. 5./Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn ở nước ta( đơn vị %). Nguồn 1990 1995 2000 2005 2006 Thủy điện 72,3 53,8 38,3 30,0 32,4 Nhiệt điện (than) 20,0 22,0 29,4 24,4 19,1 Nhiệt điện (điezen-khí) 7,7 24,2 32,3 45,6 48,5 a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn ở nước ta thời kỳ 1990-2006. b.Nhận xét giải thích sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn ở nước ta thời kỳ 1990-2006. 6./Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành( đơn vị tỉ đồng). Năm Công nghiệp khai thác Công nghiệp chế biến. Sản xuất điện, phân phối điện, khí đốt và nước Tổng cộng 1996 20.688 119.438 9.306 149.432 1999 36.219 195.579 14.030 245.828 2000 53.035 264.459 18.606 336.100 2004 103.815 657.115 48.028 808.958 2005 110.949 824.718 55.382 991.049 a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta thời kỳ 1996-2005. b.Nhận xét giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta thời kỳ 1996-2005. 7./Cơ cấu giá trị nhập khẩu hàng hóa của nước ta phân theo nhóm hàng (đơn vị %). Nhóm hàng 1995 2000 2002 2004 2005 Tư liệu sản xuất 84,8 93,8 92,1 93,3 91,9 Hàng tiêu dùng 15,2 6,2 7,9 6,7 8,1 a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị nhập khẩu hàng hóa của nước ta phân theo nhóm hàng thời kỳ 1995-2005 b.Nhận xét giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị nhập khẩu hàng hóa của nước ta phân theo nhóm hàng thời kỳ 1995-2005. 8./Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản qua một số năm. Sản lượng và giá trị thủy sản Năm 1990 Năm 1995 Năm 2000 Năm 2005 Sản lượng (nghìn tấn) 890,6 1.584,4 2.250,5 3.465,9 -Khai thác 728,5 1.195,3 1.660,9 1.987,9 -Nuôi trồng 162,1 389,1 589,6 1.478,0 Giá trị sản xuất (tỉ đồng) 8.135 13.524 21.777 38.726,9 -Khai thác 5.559 9.214 13.901 15.822,0 -Nuôi trồng 2.576 4.310 7.876 22.904,9 a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện cơ cấu giá trị sản lượng, giá trị sản xuất thủy sản nước ta thời kỳ 1990-2005. b.Nhận xét giải thích tình hình phát triển, cơ cấu của ngành thủy sản nước ta thời kỳ 1990-2005. 9./Cơ cấu giá trị sản xuất hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta( đơn vị %). Nhóm hàng. 1995 1999 2000 2001 2005 Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản 25,3 31,3 37,2 34,9 36,1 Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 28,5 36,8 33,8 35,7 41,0 Hàng nông lâm thủy sản 46,2 31,9 29,0 29,4 22,9 a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng ở nước ta thời kỳ 1995-2005. b.Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng ở nước ta thời kỳ 1995-2005. 10/Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000-2005 ( %). Khu vực kinh tế 2000 2002 2003 2004 2005 Nông lâm ngư nghiệp 65,1 61,9 60,3 58,8 57,8 Công nghiệp xây dựng 13,1 15,4 16,5 17,3 18,2 Dịch vụ 21,8 22,7 23,2 23,9 24,5 a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000-2005. b.Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000-2005. 11./Giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990-2005(đơn vị tỉ USD). Năm 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2005 Giá trị xuất khẩu 2,4 2,6 4,1 7,3 9,4 14,5 32,4 Giá trị nhập khẩu 2,8 2,5 5,8 11,1 11,5 15,6 36,8 a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu ở nước ta thời kỳ 1990-2005. b.Tính cán cân xuất nhập khẩu của nước ta qua các năm. c.Nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngoại thương nước ta thời kỳ 1990-2005. 12./Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng ở đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn). Hoạt động Năm 1995 Năm 2000 Năm 2004 Năm 2005 Tổng số 822,2 1.169,0 1.622,1 1.845,8 Đánh bắt 552,2 803,9 848,8 843,0 Nuôi trồng 270,0 365,1 773,3 1.002,8 a.Vẽ biểu đồ biểu hiện rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng ở đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 1995-2005. 13./Cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng ( đơn vị %) . Ngành 1986 1990 1995 2000 2005 Nông lâm ngư nghiệp 49,5 45,6 32,6 29,1 25,1 Công nghiệp và xây dựng 21,5 22,7 25,4 27,5 29,9 Dịch vụ 29,0 31,7 42,0 43,4 45,0 a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng thời kỳ 1986-2005. b.Nhận xét giải thích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng thời kỳ 1986-2005. 14./Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta ( đơn vị %). Khu vực kinh tế 1990 1991 1995 1997 1998 2002 2005 Nông lâm ngư nghiệp 38,7 40,5 27,2 25,8 25,8 23,0 21,0 Công nghiệp xây dựng 22,7 23,8 28,8 32,1 32,5 38,5 41,0 Dịch vụ 38,6 35,7 44,0 42,1 41,7 38,5 38,0 a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất biểu hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1990-2005. b.Nhận xét giải thích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1990-2005. V.Biểu đồ thanh ngang-Biểu đồ tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử, gia tăng tự nhiên dân số. 1./Diện tích và số dân của nước ta phân theo các vùng năm 2006. Các vùng Diện tích (km2) Số dân (nghìn người) Cả nước 331.211,6 84.155,8 Trung du và miền núi Bắc Bộ 101.559,0 12.065,4 Đồng bằng sông Hồng 14.862,5 18.207,9 Bắc Trung Bộ 51.552,0 10.668,3 Duyên hải Nam Trung Bộ 44.366,1 8.862,3 Tây Nguyên 54.659,6 4.868,9 Đông Nam Bộ 23.607,7 12.067,5 Đồng bằng sông Cửu Long 40.604,7 17.415,5 a.Tính mật độ dân số trung bình của các vùng năm 2006. b.Vẽ biểu đồ thanh ngang biểu hiện mật độ dân số trung bình của các vùng nước ta năm 2006. c.Nhận xét và giải thích sự khác nhau về mật độ dân số giữa các vùng của nước ta. 2./Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta, đơn vị %. Năm 1970-1976 1976-1979 1979-1989 1989-1999 1999-2002 2002-2005 Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên (%) 3,0 2,16 2,1 1,7 1,32 1,32 a.Vẽ biểu đồ thanh ngang biểu hiện tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta qua các thời kỳ. b.Nhận xét và giải thích nguyên nhân thay đổi tỉ lệ tăng dân số tự nhiên nước ta qua các thời kỳ. 3./Thu nhập bình quân đầu người/tháng theo các vùng năm 2004 (đơn vị nghìn đồng.) Các vùng Thu nhập bình quân đầu người (nghìn đồng/tháng) Đồng bằng sông Hồng 488,2 Trung du và miền núi Bắc Bộ Đông Bắc 379,9 Tây Bắc 265,7 Bắc Trung Bộ 317,1 Duyên hải Nam Trung Bộ 414,9 Tây Nguyên 390,2 Đông Nam Bộ 833,0 Đồng bằng sông Cửu Long 471,1 Cả nước 484,4 a.Vẽ biểu đồ thanh ngang biểu hiện thu nhập bình quân theo đầu người/tháng của các vùng nước ta năm 2004. b.Nhận xét và giải thích sự khác nhau về thu nhập bình quân theo đầu người/tháng của các vùng nước ta năm 2004. 3./Tỉ suất sinh, tỉ suất tử dân số nước ta ( đơn vị ‰). Năm Tỉ suất sinh Tỉ suất tử Năm Tỉ suất sinh Tỉ suất tử 1970 32,5 6,3 1995 23,9 3,9 1980 31,7 7,0 1999 19,9 5,6 1985 24,8 6,9 2000 19,2 6,0 1990 29,9 8,0 2005 19,0 6,0 a.Vẽ biểu đồ biểu hiện rõ nhất tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ lệ tăng tự nhiên dân số nước ta qua từng năm. b.Nhận xét và giải thích biểu đồ. Ngày 31 tháng 3 năm 2008. Nhóm giáo viên địa lý trường trung học phổ thông Sào Nam tỉnh Quảng Nam.
Tài liệu đính kèm: