Bài tập 113
a. Viết CTTQ có mang nhóm chức của este E được tạo bởi axit hữu cơ đơn chức,
chứa một liên kết đôi C=C, mạch hở với rượu đơn chức không no, một liên kết
đôi, mạch hở.
b. Viết phản ứng dạng tổng quát của este E trên với H2 (Ni xúc tác); Dung dịch
NaOH.
c. Nếu E chứa 5 nguyên tử cacbon trong phân tử. Hãy viết CTCT, đọc tên; Viết
phản ứng giữa E với NaOH; Phản ứng trùng hợp E.
d. Viết CTCT các đồng phân axit mạch hở của E
ĐS: 10 ĐP
Bài tập 113’
a. Viết CTTQ có mang nhóm chức của este A được tạo bởi axit hữu cơ đơn chức no
mạch hở với rượu đồng đẳng alylic.
b. Viết CTCT, đọc tên A. Cho biết khi đốt cháy 1 mol A thì thu được 4 mol CO2; A
tác dụng được dung dịch AgNO3/NH3 và thủy phân A bằng dung dịch xút thì thu
được xeton (ceton). Viết các phản ứng xảy ra.
Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 232 XIII. ESTE (ESTER) XIII.1. Định nghĩa Este là một loại hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa nhóm –COO− (nhóm cacboxilat, carboxilat) C O O Nhoùm cacboxilat Hoặc có thể định nghĩa: Este là loại chất hữu cơ được tạo ra do axit hữu cơ tác dụng với rượu. XIII.2. Công thức tổng quát Este đơn chức: R-COO-R’ R: Gốc hiđrocacbon hóa trị 1, có thể là H R’: Gốc hiđrocacbon hóa trị 1, khác H CxHyCOOCx’Hy’ x ≥ 0 y ≤ 2x + 1 x’ ≥ 1 y’ ≤ 2y’ + 1 CnH2n + 1 – 2kCOOCn’H2n’ + 1 – 2k’ n ≥ 0 n’ ≥ 1 k, k’ = 0; 1; 2; 3; 4; CxHyO2 x ≥ 2 y: nguyên, dương, chẵn, khác 0, ≤ 2x Este đơn chức no mạch hở: CnH2n + 1COOCn’H 2n’ + 1 n ≥ 0 n’ ≥1 CnH2nO2 n ≥ 2 RCOOR’ R, R’: Các gốc hiđrocacbon hóa trị 1, no, mạch hở. R có thể là H. R’ khác H Este đa chức được tạo bởi axit đa chức, rượu đơn chức: Axit đa chức: R(COOH)n ⇒ Este đa chức: R(COOR’)n Rượu đơn chức: R’-OH Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 233 Axit đa chức: CxHy(COOH)n ⇒ Este đa chức: CxHy(COOCx’Hy’)n Rượu đơn chức: Cx’Hy’OH Este đa chức được tạo bởi axit hữu cơ đơn chức và rượu đa chức: Axit hữu cơ đơn chức: R-COOH ⇒ Este đa chức: R’(OOCR)n Rượu đa chức: R’(OH)n Axit hữu cơ đơn chức: CxHyCOOH ⇒ Este đa chức: Cx’Hy’(OOCCxHy)n Rượu đa chức: Cx’Hy’(OH)n Este đa chức được tạo bởi axit hữu cơ đa chức và rượu đa chức: Axit đa chức: R(COOH)n ⇒ Este đa chức: Rn’(COO)nn’R’n Rượu đa chức: R’(OH)n’ Axit đa chức: CxHy(COOH)n ⇒ Este đa chức: (CxHy)n’(COO)nn’(Cx’Hy’)n Rượu đa chức: Cx’Hy’(OH)n’ Este: CxHyOz x ≥ 2 y: nguyên, dương, chẵn, khác không, ≥ 2x z: 2; 4; 6; 8; (z = 2: Este đơn chức; z = 4: Este đa chức, hai nhóm chức este; z = 6: Este đa chức, ba chức este;) Bài tập 112 a. Viết công thức tổng quát của este đa chức được tạo bởi axit R(COOH)2 với rượu R’(OH)3. b. Viết phản ứng este hóa (mỗi chất trong phản ứng được viết ở dạng CTCT) được tạo bởi axit và rượu trên. c. Viết phản ứng tạo este đa chức từ axit oxalic (acid oxalic) với glixerin (glicerin). Bài tập 112’ a. Viết công thức tổng quát của este đa chức được tạo bởi CnHm(COOH)x với CuHv(OH)y. b. Viết phản ứng este hóa tạo chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức giữa hai chất gồm axit và rượu trên. c. Viết phản ứng este hóa tạo este đa chức (mỗi chất trong phản ứng viết dưới dạng CTCT) được tạo bởi axit malonic và etylenglicol. Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 234 Bài tập 113 a. Viết CTTQ có mang nhóm chức của este E được tạo bởi axit hữu cơ đơn chức, chứa một liên kết đôi C=C, mạch hở với rượu đơn chức không no, một liên kết đôi, mạch hở. b. Viết phản ứng dạng tổng quát của este E trên với H2 (Ni xúc tác); Dung dịch NaOH. c. Nếu E chứa 5 nguyên tử cacbon trong phân tử. Hãy viết CTCT, đọc tên; Viết phản ứng giữa E với NaOH; Phản ứng trùng hợp E. d. Viết CTCT các đồng phân axit mạch hở của E ĐS: 10 ĐP Bài tập 113’ a. Viết CTTQ có mang nhóm chức của este A được tạo bởi axit hữu cơ đơn chức no mạch hở với rượu đồng đẳng alylic. b. Viết CTCT, đọc tên A. Cho biết khi đốt cháy 1 mol A thì thu được 4 mol CO2; A tác dụng được dung dịch AgNO3/NH3 và thủy phân A bằng dung dịch xút thì thu được xeton (ceton). Viết các phản ứng xảy ra. XIII.3. Cách đọc tên Ankyl ankanoat (Este được tạo bởi axit ankanoic với rượu ankylic) Ankyl cacboxilat (Este được tạo bởi axit cacboxilic với rượu ankylic) Este của axit và rượu Thí dụ: H-COO-CH3 Metyl metanoat (HCOOCH3; C2H4O2) Metyl fomiat (Formiat metil) Este của axit fomic và rượu metylic CH3COOCH2CH3 Etyl etanoat (C4H8O2) Etyl axetat (Acetat etil) Este của axit axetic, rượu etylic CH3COOCH 2CH2CH3 n-Propyl etanoat (C5H10O5) n-Propyl axetat (Acetat n-propil) HCOOCH=CH2 Vinyl fomiat (Formiat vinil) (HCOOC2H3; C3H4O2) Vinyl metanoat Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 235 CH2=CH C O O CH2 CH3 CH3 Isopropyl acrilat Isopropyl propenoat CH3COO CH2CH2CH CH3 CH3 Isoamyl axetat Isopentyl axetat Isopentyl etanoat (Daàu chuoái) CH2=CH C O O CH3 CH3 Metyl metacrilat Metyl 2-metylpropenoat C O O CH2 Benzyl benzoat CH3CH2COOCH2CH2CH2CH3 n-Butyl propionat n-Butyl propanoat CH3COO Phenyl axetat CH3 CH CH2 C O O CH2 CH CH3 CH3 CH3 Isobutyl isovalerat Isobutyl 3-metylbutanoat CH3 O C O C O O CH3 Ñimetyl oxalat Ñimetyl etanñioat H C O O CH2 CH2 O C O H Etylen ñifomiat CH2 CH CH2 O O O C C C CH CH O O O CH CH2 CH2 CH2 Glixeryl triacrilat CH3CH2-OOC-CH2-COO-CH2CH3 Ñietyl malonat CH2O O C O CO Phenyl benzyl tereptalat CH3-CH2-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3 n-Amyl n-valerat n- Pentyl petanoat H-COO-CH2-CH2-OOC-CH3 Etylen fomiat axetat CH2=CH-OOC-CH2-CH2-CH2-CH2-COO-CH2-CH=CH2 Vinyl alyl ađipat CH3COOC=CH2 Isopropenyl axetat CH3 CH3CH2CH2COO-CH2-CH2-CH2-CH3 n-Butyl n-butirat CH3COO-CH=CH2 Vinyl axetat CH2=C-COO-CH-CH2-CH3 Sec-butyl isobutirat CH3 CH3 Bài tập 114 Viết CTCT của các chất sau đây: Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 236 a. n-Propyl fomiat b. iso-Propyl axetat c. Vinyl propionat d. tert-Butyl isobutirat e. neo-Pentyl acrilat f. sec-Butyl metacrilat g. Benzyl benzoat h. Đietyl oxalat i. Etylen đifomiat j. Glixeryl tristearat k. Propylen đi n-valerat l. Metyl etyl malonat m. Metyl metacrilat n. điBenzyl ađipat o. iso-Propenyl iso-valerat Bài tập 114’ Đọc tên các chất sau đây: a. CH3COOC2H5 b. H-COO-CH2-CH2-O-OC-H c. CH2=CH-COO-CH2CH2CH3 d. CH3OOC-COOCH3 e. CH3CH2COOCH=CH2 f. CH3CH2CH2-COOCH-CH3 CH3 g. CH2=C-COO-CH3 CH3 h. CH2=CH-COO-CH2-CH=CH2 i. CH3-CH- C-O-CH2-CH-CH3 CH3 O CH3 j. H-COO-CH-CH2-OOC-CH3 CH3 k. CH2=CH-COO-CH=CH2 l. CH3CH2CH2CH2COO-CH-CH2-CH3 CH3 m. C15H31COOCH2-CH2-CH3 n. C6H5COO-CH3 o. CH3O-OC-CH2-CH2-COO-CH2CH3 XIII.4. Tính chất hóa học XIII.4.1. Phản ứng cháy CxHyOz + −+ 24 zyx O2 → 0t xCO2 + 2 y H2O Este Khí cacbonic Hơi nước Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 237 CnH2nO2 + − 2 23n O2 → 0t nCO2 + nH2O 1 mol n mol n mol Este đơn chức no mạch hở Chú ý: Trong các loại este, chỉ có este đơn chức no mạch hở khi cháy mới tạo số mol nước bằng số mol CO2, hay thể tích hơi nước bằng thể tích khí CO2. Các este đa chức, không no hay có vòng khi cháy đều tạo số mol nước nhỏ hơn số mol CO2. Bài tập 115 A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức. A tác dụng được với dung dịch kiềm, nhưng không tác dụng được với kim loại kiềm. Khi đốt cháy một thể tích hơi A, thì thu được 4 thể tích khí CO2 và 4 thể tích hơi nước. Các thể tích hơi, khí đều đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. a. Xác định CTPT của A. b. Viết các CTCT có thể có của A và đọc tên các chất này c. Xác định CTCT đúng của A. Biết rằng A tác dụng với NaOH tạo B và C. Nếu cho C tác dụng tiếp với CuO thu được chất D. A, B, D đều cho được phản ứng tráng bạc. Viết các phản ứng xảy ra. ĐS: C4H8O2 ; HCOO-CH2CH2CH3 Bài tập 115’ A là một chất hữu cơ. A cháy chỉ tạo CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 1 : 1. a. Hãy cho biết dạng CTPT tổng quát của A. b. Nếu A mang một loại nhóm chức, A tác dụng được dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na. Khi đốt cháy 1 mol A, thu được 5 mol CO2. Xác định CTPT, các CTCT có thể có của A và đọc tên các chất này. c. Xác định CTCT đúng của A, biết rằng trong phân tử A có chứa gốc hiđrocacbon bậc 3 ĐS: 9 CTCT; Tert-butyl fomiat XIII.4.2. Phản ứng thủy phân este R-COO-R’ + H2O H2SO4 (đ); t° R-COOH + R’OH Este Nước Axit hữu cơ Rượu R(COOR’)n + nH2O H2SO4 (đ); t° R(COOH)n + nR’OH Este đa chức Axit đa chức R’(OOC-R)n + nH2O H2SO4 (đ); t° nRCOOH + R’(OH)n Este đa chức Rượu đa chức Thí dụ: Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 238 CH3 C O O CH2 CH3 + H2O H2SO4(ñ); t 0 CH3 C O OH + CH3 CH2 OH Etyl axetat Nöôùc Axit axetic Röôïu etylic H C O O CH CH3 CH3 + H2O H2SO4(ñ); t 0 H C O OH + CH3 CH OH CH3 Isopropyl fomiat Axit fomic Röôïu isopropylic CH3 O C C O O O CH3 + 2H2O H2SO4(ñ); t 0 H C O C H O + 2CH3OH Ñimetyl oxalat Axit oxalic Röôïu metylic H C O O CH2 CH2 O C O H + 2H2O H2SO4(ñ);t 0 2 H C O OH + HO CH2 CH2 OH Etylen ñifomiat Axit fomic Etylenglicol CH2 CH O CH2 C O CH O O C C CH CH O O CH2 CH2 CH2 + 3 H2O H2SO4 (ñ); t 0 CH2 OH OHCH CH2 OH + 3 CH2 CH C OH O Glixeryl triacrilat Glixerin Axit acrilic CH2 C CH3 C O O CH3 + H2O H2SO4 (ñ); t 0 CH2 C CH3 COOH + CH3OH Metyl metacrilat Axit metacrilic Röôïu metylic CH3CH2COOCH2-CH=CH2 + H2O H2SO4 (đ); t0 CH3CH2COOH + CH2=CH-OH Alyl propionat Axit propionic Rượu alylic CH3COOCH=CH2 + H2O H2SO4 (đ); t0 CH3COOH + [CH2=CHOH] Vinyl axetat Axit axetic (Không bền) CH3-CH=O (Anđehit axetic) CH2=CH-C O O + H2O H+; t 0 CH2=CH C O OH + OH Phenyl acrilat Axit acrilic Phenol CH2=CH CH2 O C O C O O CH2 C CH3 CH3 CH3 + 2 H2O H+; t 0 CH2=CH CH2OH + HOOC COOH + CH3 C CH3 CH2OH CH3Alyl neopentyl tereptalat Röôïu alylic Axit tereptalic Röôïu neopentylic Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 239 Ghi chú Trong đa số trường hợp thủy phân este sẽ thu được axit hữu cơ và rượu tương ứng tạo nên este. Tuy nhiên nếu este được tạo bởi rượu không bền (rượu trong đó nhóm –OH liên kết vào liên kết đôi C=C; hay rượu trong đó có 2 hay 3 nhóm –OH liên kết vào một nguyên tử C) thì khi thủy phân este loại này sẽ thu được axit hữu cơ với anđehit (aldehid), xeton (ceton) hay axit hữu cơ. (Do rượu tạo ra không bền, nó chuyển hóa tạo anđehit, xeton; hoặc rượu tạo ra sẽ loại bớt phân tử H2O để tạo anđehit, xeton hay axit hữu cơ) Thí dụ: H C O O CH CH2 + H2O H2SO4 (ñ) ; t 0 H C O OH + CH2 CH OH Vinyl fomiat Axit fomic (Khoâng beàn) CH3 CH O Anñehit axetic CH3 C O O C CH3 CH2 + H2O H2SO4 (ñ) ; t 0 CH3 C O OH + CH3 C OH CH2 Isopropenyl axetat Axit axetic (Khoâng beàn) CH3 C CH3 O Axeton Ñimetyl xeton PropanonCH3 CH O C O CH3 O C O CH3 + 2 H2O H2SO4 (ñ) ; t 0 CH3 CH OH OH + 2 CH3COOH (Khoâng beàn) Axit axetic CH3 C O H + H2O Anñehit axetic Nöôùc Etyliñen ñiaxetat CH3 C O O C C H H O O C O H O + 3 H2O H + ; t0 CH3 C OH OH OH + 3 H C O OH (Khoâng beàn) Etyliñin trifomiat CH3 C O OH + H2O Axit axetic Nöôùc Axit fomic CH3 C O CH3 C CH3 O O C CH3 O + 2 H2O H + ; t 0 CH3 C CH3 OH OH + 2 CH3COOH (Khoâng beàn) CH3 C CH3 O + H2O Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 240 XIII.4.3. Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm (Phản ứng xà phòng hóa) R-COO-R’ + OH− → 0t R-COO− + R’-OH Este Dung dịch kiềm Muối của axit hữu cơ Rượu Khi viết như trên, không thấy nước tham gia phản ứng mà chỉ thấy bazơ (baz, base). Thực chất, nước có trong dung dịch bazơ có tham gia phản ứng (thủy phân), nhưng khi gộp phản ứng lại thì nước (H2O) đã bị đơn giản, nên không thấy nước trong phản ứng này. R-COO-R’ + H2O R-COOH + R’-OH R-COOH + OH ... được với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh thẫm. Xác định CTCT của A. Cho biết A có dạng mạch hở và chỉ có một loại nhóm chức. Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 260 (C = 12; H = 1; O = 16) ĐS: B: C4H10; A; Glyxeryl triacrilat 10. (TSĐH Cần Thơ, 2001) Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B là đồng phân của nhau, có công thức đơn giản là C9H8O2. Lấy 14,8 gam X (số mol của A và B bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ D và ba muối. Trong ba muối đó có natri phenolat và natri benzoat (muối của axit benzoic). Biết A tạo ra một muối và B tạo ra hai muối. Xác định CTCT của A, B, D và viết các phương trình phản ứng. ( C = 12; H = 1; O = 16) ĐS: A: Vinyl benzoat; B: Phenyl acrilat; D: Axetanđehit 11. (TSĐH Y Dược tp HCM, 2001) Hợp chất hữu cơ (A’) có CTPT C8H12O5. Cho 0,01 mol (A’) tác dụng hết với một lượng dung dịch NaOH (vừa đủ), sau đó cô cạn thu được một rượu 3 lần rượu và 1,76 gam hỗn hợp chất rắn (X’) gồm hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức. Xác định CTCT có thể có của (A’) (không cần khai triển gốc hiđrocacbon của axit) (H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23) ĐS: R1COO-R(OH)OOC-R2 R1: H, R2: C3H5, R: C3H5 hoặc R1: C2H3, R2: C4H7 R1: CH3, R2: C2H3, R: C3H5 12. (TSĐH ĐHQG tp HCM, 2001) Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có ba nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este này phản ứng với 250 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no, mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia. Để phản ứng hết với NaOH còn dư cần dùng 150 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm khối lượng oxi trong anđehit là 27,58%. Xác định CTCT hai este. (H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23) 13. (TSĐH chuyên tu Y, hệ 4 năm, ĐH Y Dược CT, 2003) Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một chất hữu cơ A thu được 2,64 gam khí cacbonic và 1,08 gam nước. a) Xác định công thức đơn giản và công thức nguyên của A. b) Biết A là este hữu cơ đơn chức. Xác định CTPT và viết các CTCT có thể có của A. c) Bàng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các đồng phân este của A. d) Đun nóng 0,74 gam este A với dung dịch NaOH dư cho đến khi kết thúc phản ứng, thu được 0,82 gam muối. Xác định CTCT tạo đúng của A và gọi tên A. (C = 12; C = 12; H = 16; O = 16; H = 1) ĐS: C3H6O2; Etyl fomiat 14. (TSĐH khối A, 2002) Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 261 Hợp chất hữu cơ A1 mạch hở, không phân nhánh và chỉ chứa một loại nhóm chức, có CTPT C8H14O4. Cho A1 tác dụng với dung dịch NaOH thu được một rượu duy nhất là CH3OH và một muối natri của axit hữu cơ B1. a) Viết CTCT của A1. Gọi tên A1 và axit B1. Viết phương trình phản ứng. b) Viết phương trình phản ứng điều chế tơ nilon-6,6 từ B1 và một chất hữu cơ thích hợp. c) Viết phương trình phản ứng điều chế nhựa phenolfomanđehit có cấu tạo mạch thẳng từ rượu metylic, một chất hữu cơ thích hợp và các chất vô cơ cần thiết. Ghi rõ điều kiện phản ứng. ĐS: A1: Đimetyl ađipat; B1: Axit ađipic 15. (TSĐH khối B, 2004) Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở, chứa cùng một loại nhóm chức hóa học. Khi đun nóng 47,2 gam hỗn hợp A với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được một rượu đơn chức và 38,2 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, nếu đốt cháy hết 9,44 gam A cần vừa đủ 12,096 lít khí O2, thu được 10,304 lít khí CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. a) Xác định CTPT, viết CTCT của các chất có trong hỗn hợp A. b) Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp A. (C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23) ĐS: C4H6O2 và C5H8O2; 36,44% alyl fomiat; 63,56% alyl axetat 16. (TSĐH khối A, 2003) a) Từ xenlulozơ viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có) điều chế etyl axetat, xenlulozơ trinitrat (các chất vô cơ và điều kiện cần thiết có đủ) b) Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa sau (các chất viết dưới dạng CTCT): C5H10O → C5H10Br2O → C5H9Br3 → C5H12O3 → C8H12O6 Cho biết ứng với CTPT C5H10O là một rượu bậc ba, mạch hở. ĐS: C8H12O6 là este đa chức của axit fomic với 3-metylbutantriol-1,2,3 17. (TSĐH khối A, 2003) Một anđehit no A mạch hở, không phân nhánh, có công thức thực nghiệm là (C2H3O)n. a) Tìm CTCT của A. b) Oxi hóa A trong điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ B. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol B và 1 mol rượu metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được hai este E và F (F có khối lượng phân tử lớn hơn E) với tỉ lệ khối lượng mE : mF = 1,81. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi este thu được, biết rằng chỉ có 72% lượng rượu bị chuyển hóa thành este. (C = 12; H = 1; O = 16) ĐS: A: Butanđial 47,52 gam E (HOOC-CH2CH2-COOCH3; 26,28 gam F (Etylen điaxetat) Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 262 18. (TSĐH khối B, 2003) A là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, O. Cho một lượng chất A tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch KOH 2,4M rồi cô cạn, được 105 gam chất rắn khan B và m gam rượu C. Oxi hóa m gam rượu C bằng oxi (có xúc tác) được hỗn hợp X. Chia X thành ba phần bằng nhau: • Phần I tác dụng với Ag2O (dư) trong dung dịch amoniac, được 21,6 gam Ag. • Phần II tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư), được 2,24 lít khí (đktc). • Phần III tác dụng với Na (vừa đủ), thu được 4,48 lít khí (đktc) và 25,8 gam chất rắn khan. a) Xác định CTCT của rượu C, biết khi đun nóng rượu C với H2SO4 (đặc), ở 1700C được anken. b) Tính phần trăm số mol rượu C đã bị oxi hóa. c) Xác định CTCT của A. (C = 12; H = 1; O = 16; Ag = 108) 19. (TsĐH khối B, 2002) Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este E (chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 12%, thu được 20,4 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một rượu. a) Xác địng CTCT và gọi tên E, biết rằng một trong hai chất (rượu hoặc axit) tạo thành este là đơn chức. b) Thủy phân este E bằng dung dịch axit vô cùng loãng, đun nóng. Viết phương trình phản ứng xảy ra và nhận biết các sản phẩm thu được bằng phương pháp hóa học. (C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23) 20. (TSĐH khối A, 2005) Cho 0,1 mol một este G1 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở G2, G3 đều đơn chức và 6,2 gam một rượu G4. Axit hữu cơ G2 no, không tham gia phản ứng tráng gương. Axit G3 không no, chỉ chứa một liên kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Đốt cháy hết hỗn hợp hai muối thu được ở trên tạo ra Na2CO3, CO2 và H2O. Cho toàn bộ khí cacbonic và hơi nước sinh ra đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 50 gam kết tủa. a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b) Xác định CTCT của rượu G4, của hai axit G2, G3 và của este G1. (C = 12; H = 1; O = 16; C = 40) ĐS: G4: Etylenglicol; G2: Axit axetic; G3: Axit metacrilic; G1: Etylen axetat metacrilat 21. (TSĐH ĐH Y Dược tp HCM, 1998) Thủy phân hoàn toàn một mol chất hữu cơ (X) trong dung dịch HCl sinh ra 1 mol rượu no (Y) và x mol axit hữu cơ đơn chức (Z). Trung hòa 0,3 gam (Z) cần 10 ml dung dịch KOH 0,5M. Đốt cháy 1 mol (Y) cần x mol O2; Đốt cháy 0,5 mol hiđrocacbon có CTPT như gốc hiđrocacbon của (Y) cần 3,75 mol O2. Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 263 a) (X) thuộc chức gì? Xác định CTCT đúng của (X), (Y), (Z); Biết (Y) có mạch cacbon không phân nhánh. b) (Y1) và (Y2) là hai đồng phân quen thuộc có trong thiên nhiên của (Y); chỉ có (Y1) tham gia phản ứng tráng gương. Viết các CTCT của (Y1) và (Y2) ở dạng mạch hở và mạch vòng. (C = 12; H = 1; O = 16) 22. (TSĐH ĐH Y Dược tp HCM, 1998) Hợp chất hữu cơ (A) có CTTP CxHyNO, khối lượng phân tử của (A) bằng 113 đvC. (A) có đặc điểm cấu tạo và các tính chất sau: phân tử có mạch cacbon không phân nhánh, không làm mất màu dung dịch Br2, nhưng bị thủy phân trong dung dịch NaOH và có khả năng phản ứng trùng hợp. a) Định CTPT, CTCT và gọi tên (A). b) Viết các phương trình phản ứng thỏa mãn với tính chất trên. (C = 12; H = 1; N = 14; O = 16) 23. (TSĐH ĐH Cần Thơ, 2000) Có ba chất hữu cơ A, B, C lần lượt có CTPT là C2H6O2, C2H2O2, C2H2O4. Viết CTCT của mỗi chất, biết mỗi chất chỉ có một loại nhóm chức. Viết phương trình phản ứng khi cho A phản ứng với Cu(OH)2; B phản ứng với dung dịch AgNO3/NH4OH; C phản ứng với Ca(OH)2. 24. (TSĐH ĐH Cần Thơ, 2000) Cho một chất hữu cơ X, mạch hở, có ba nguyên tố (C, H, O). Nhóm chức trong X chỉ có rượu, hoặc anđehit hoặc cả hai. Khi đốt cháy 1 mol hiđrocacbon có CTPT giống như gốc hiđrocacbon của X thì thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tỉ khối hơi của X so với metan là 4,625. Xác định CTCT có thể có của X. (C = 12; H = 1; O = 16) ĐS: HO-C2H4-CHO (2 CTCT) 25. (TSĐH chuyên tu Y, ĐH Cần Thơ, 2002) a) Có sẵn tinh thể muối ăn (NaCl), glucozơ (C6H12O6), nước cất, các dụng cụ đo thể tích, khối lượng, hãy cho biết cách pha 500 ml dung dịch muối ăn 1% và 500 ml dung dịch glucozơ 5%. Cho biết khối lượng riêng của dung dịch NaCl 1% là 1,01g/ml; của dung dịch C6H12O6 5% là 1,05 g/ml. Tính nồng độ mol/l của mỗi dung dịch trên. b) Từ metan (lấy từ khí thiên nhiên) người ta có thể điều chế được các chất: etyl axetat; nhựa polivinylaxetat (PVAC); nhựa polivinylancol (PVA) và ete gây mê (đietyl ete). Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Các chất vô cơ, xúc tác coi như có sẵn. (C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23) ĐS: Cân 5,05g NaCl; 26,25g C6H12O6 thêm nước cho đến 500ml; NaCl 0,172M; C6H12O6 0,2916M 26. Một mol este E tác dụng vừa đủ hai mol NaOH trong dung dịch tạo thành các chất hữu cơ. Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 264 a) E chỉ có thể là este có chứa hai nhóm chức este trong phân tử b) E chỉ có thể là este được tạo bởi axit hữu cơ mang hai nhóm chức axit và rượu đơn chức hoặc E được tạo bởi rượu đa chức mang hai nhóm chức rượu và axit hữu cơ đơn chức c) E có thể là một este đơn chức d) Tất cả (a), (b), (c) đều không đúng 27. A là một este tác dụng vừa đủ với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 1. Cho dung dịch NaOH tác dụng vừa đủ với 10,32 gam A, thu được một muối và một rượu. Đem đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thì thu được 6,36 gam xôđa (soda). A có thể là: a) Etyl fomiat b) Metyl acrilat c) Isopropyl etanoat d) Alyl axetat 28. Este X đa chức có chứa hai nhóm chức. Đốt cháy 1 mol X thu được 8 mol CO2 và 3 mol H2O. 16,6 gam X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M. X có thể là: a) C3H3OOC-COOC3H3 b) Đimetyl ađipat c) Etylen điacrilat d) HOCO-C6H4-OCOH 29. Chất hữu cơ A có chứa một loại nhóm chức. A có công thức đơn giản là CH2O. A cho được phản ứng tráng gương. A tác dụng được với dung dịch kiềm. A là: a) Metanal b) Axit fomic c) Metyl fomiat d) Không có chất nào phù hợp 30. Trong một thí nghiệm cho thấy 0,1 mol một este tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được một rượu và một muối. Đốt cháy hết lượng rượu và muối này thì thu được 0,3 mol CO2; 0,4 mol H2O và 0,1 mol Na2CO3. A là: a) Metyl acrilat b) C4H6O2 c) Etylen điaxetat d) Đimetyl oxalat Giáo khoa hóa hữu cơ Biên soạn: Võ Hồng Thái 265
Tài liệu đính kèm: