A. QUAN HỆ SONG SONG:
I> ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG:
1) Định nghĩa:
Đường thẳng và mặt phẳng gọi là song song với nhau nếu chúng
không có điểm nào chung
THPT Tân Bình – Bình Dương. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN. Gv: Lê Hành Pháp. Trang 1 HÌNH HỌC KHÔNG GIAN TỔNG HỢP §0. ÔN TẬP KIẾN THỨC LỚP 11. A. QUAN HỆ SONG SONG: I> ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG: 1) Định nghĩa: Đường thẳng và mặt phẳng gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm nào chung. / /( ) ( )a P a P a (P) 2) Các định lý: ĐL1:Nếu đường thẳng d không nằm trên mp(P) và song song với đường thẳng a nằm trên mp(P) thì đường thẳng d song song với mp(P) ( ) / / / /( ) ( ) d P d a d P a P d a (P) ĐL2: Nếu đường thẳng a song song với mp(P) thì mọi mp(Q) chứa a mà cắt mp(P) thì cắt theo giao tuyến song song với a. / /( ) ( ) / / ( ) ( ) a P a Q d a P Q d d a (Q) (P) ĐL3: Nếu hai mặt phẳng cắt nhau cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng song song với đường thẳng đó. ( ) ( ) ( ) / / / / ( ) / / P Q d P a d a Q a a d Q P II> HAI MẶT PHẲNG SONG SONG: 1) Định nghĩa: Hai mặt phẳng được gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm nào chung. ( ) / /( ) ( ) ( )P Q P Q Q P 2) Các định lý: ĐL1: Nếu mp(P) chứa hai đường thẳng a, b cắt nhau và cùng song song với mặt phẳng (Q) thì (P) và (Q) song song với nhau. , ( ) ( ) / /( ) / /( ), / /( ) a b P a b I P Q a Q b Q Ib a Q P ĐL2: Nếu một đường thẳng nằm một trong hai mặt phẳng song song thì song song với mặt phẳng kia. ( ) / /( ) / /( ) ( ) P Q a Q a P a Q P ĐL3: Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) song song thì mọi mặt phẳng (R) đã cắt (P) thì phải cắt (Q) và các giao tuyến của chúng song song. ( ) / /( ) ( ) ( ) / / ( ) ( ) P Q R P a a b R Q b b a R Q P 5 THPT Tân Bình – Bình Dương. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN. Gv: Lê Hành Pháp. Trang 2 B. QUAN HỆ VUÔNG GÓC: I> ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG: 1) Định nghĩa: Một đường thẳng được gọi là vuông góc với một mặt phẳng nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trên mặt phẳng đó. ( ) , ( )a mp P a c c P P c a 2) Các định lý: ĐL1: Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mp(P) thì đường thẳng d vuông góc với mp(P). , , ( ) ( ) , caét nhau d a d b a b mp P d mp P a b d a b P ĐL2: (Ba đường vuông góc) Cho đường thẳng a không vuông góc với mp(P) và đường thẳng b nằm trong (P). Khi đó, điều kiện cần và đủ để b vuông góc với a là b vuông góc với hình chiếu a của a trên (P). ( ), ( ) ' a mp P b mp P b a b a a' a b P II> HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC: 1) Định nghĩa: Hai mặt phẳng được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 090 . 2) Các định lý: ĐL1:Nếu một mặt phẳng chứa một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng khác thì hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau. ( ) ( ) ( ) ( ) a mp P mp Q mp P a mp Q Q P a ĐL2:Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng a nào nằm trong (P), vuông góc với giao tuyến của (P) và (Q) đều vuông góc với mặt phẳng (Q). ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ), P Q P Q d a Q a P a d d Q P a ĐL3: Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau và A là một điểm trong (P) thì đường thẳng a đi qua điểm A và vuông góc với (Q) sẽ nằm trong (P) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) P Q A P a P A a a Q A Q P a ĐL4: Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba. ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) P Q a P R a R Q R a R QP THPT Tân Bình – Bình Dương. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN. Gv: Lê Hành Pháp. Trang 3 III> KHOẢNG CÁCH: 1. Khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng , đến 1 mặt phẳng: Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng a (hoặc đến mặt phẳng (P)) là khoảng cáchgiữa hai điểm M và H, trong đó H là hình chiếu của điểm M trên đường thẳng a ( hoặc trên mp(P)) d(O; a) = OH; d(O; (P)) = OH a H O H O P 2. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song: Khoảng cách giữa đường thẳng a và mp(P) song song với a là khoảng cách từ một điểm nào đó của a đến mp(P). d(a;(P)) = OH a H O P 3. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song: là khoảng cách từ một điểm bất kỳ trên mặt phẳng này đến mặt phẳng kia. d((P);(Q)) = OH H O Q P 4.Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau: là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó. d(a;b) = AB B A b a IV> GÓC: 1. Góc giữa hai đường thẳng a và b là góc giữa hai đường thẳng a và b cùng đi qua một điểm và lần lượt cùng phương với a và b. b' b a'a 2. Góc giữa đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng (P) là góc giữa a và hình chiếu a của nó trên mp(P). Đặc biệt: Nếu a vuông góc với mặt phẳng (P) thì ta nói rằng góc giữa đường thẳng a và mp(P) là 090 . P a' a 3. Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng đó. Hoặc là góc giữa 2 đường thẳng nằm trong 2 mặt phẳng cùng vuông góc với giao tuyến tại 1 điểm ba QP P Q a b 4. Diện tích hình chiếu: Gọi S là diện tích của đa giác (H) trong mp(P) và S là diện tích hình chiếu (H) của (H) trên mp(P) thì ' cosS S , trong đó là góc giữa hai mặt phẳng (P),(P). C B A S THPT Tân Bình – Bình Dương. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN. Gv: Lê Hành Pháp. Trang 4 §1. KHỐI ĐA DIỆN. I> KHỐI ĐA DIỆN: 1) Hình đa diện: Là hình tạo bởi một số hữu hạn các đa giác phẳng thoả mãn 2 tính chất: Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không có điểm chung, hoặc chỉ có một đỉnh chung, hoặc chỉ có một cạnh chung. Mỗi cạnh của đa giác là cạnh chung của đúng hai đa giác. 2) Khối đa diện: Là phần không gian giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả hình đa diện đó. 3) Định nghĩa khối đa diện lồi: Khối đa diện (H) được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ của (H) luôn thuộc (H). Công thức Ơle: Khối đa diện lồi (H) có Đ đỉnh, C cạnh, M mặt thì Đ – C + M = 2. 1Vd S.ABC có Đ = 4, C = 6, M = 4 thỏa 4 – 6 + 4 = 2. 4) Hình lăng trụ và hình hộp: Hình lăng trụ ABCDE.ABCDE có (ABCDE) và (ABCDE) là hai mặt phẳng song song gọi là hai đáy; AA// = BB// = CC// = DD// = EE gọi là các cạnh bên; các mặt bên (ABBA), (BCCB), (CDDC), (DEED), (EAAE) là những hình bình hành. Hình hộp là hình lăng trụ có đáy là hình bình hành, 6 mặt của hình hộp là hình bình hành. 5) Hình lăng trụ đứng. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương: Lăng trụ đứng là lăng trụ có cạnh bên vuông góc với mặt đáy, các mặt bên là những hình chữ nhật vuông góc với mặt đáy. Lăng trụ đều là lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều, có các mặt bên là những hình chữ nhật bằng nhau. Các lăng trụ đó gọi là lăng trụ tam giác đều, lăng trụ tứ giác đều Hình hộp chữ nhật là lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật. Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình chữ nhật. Hình lập phương là hình hộp có 6 mặt là hình vuông hay hình hộp chữ nhật có 6 mặt bằng nhau là hình lập phương. 6) Hình chóp và chóp cụt: Hình chóp I.EFGH có đỉnh là I, mặt phẳng (EFGH) là mặt đáy, IE, IF, IG, IH là các cạnh bên, mặt bên là các tam giác IEF, IFG, IGH, IHE. Nếu đáy của hình chóp là tam giác, tứ giác, thì gọi là hình chóp tam giác, hình chóp tứ giác, Tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc thì chân đường cao OH của tứ diện là trực tâm của ABC và 2 2 2 2 1 1 1 1 OH OA OB OC 7) Hình chóp đều: Hình chóp đều là hình chóp có đáy là một đa giác đều và các cạnh bên THPT Tân Bình – Bình Dương. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN. Gv: Lê Hành Pháp. Trang 5 bằng nhau. Hình chóp đó được gọi là hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều Trong hình chóp đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau. Hình chóp là hình chóp đều khi và chỉ khi đáy của nó là đa giác đều và chân đường cao của hình chóp trùng với tâm của đáy. Hình chóp là hình chóp đều khi và chỉ đáy của nó là đa giác đều và các cạnh bên (mặt bên) tạo với mặt đáy các góc bằng nhau. II> KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU: 1) Khối đa diện đều: Khối đa diện đều là khối đa diện lồi thoả hai tính chất sau: Các mặt là những đa giác đều có cùng số cạnh; Mỗi đỉnh là đỉnh chung của cùng số cạnh. Khối đa diện đều mà mỗi mặt là đa giác đều n cạnh, mỗi đỉnh là đỉnh chung của p cạnh, ký hiệu {n; p}. Có 5 loại khối đa diện đều, đó là loại {3; 3}, {4; 3}, {3; 4}, {5; 3}, {3; 5} Loại{3; 3}-Tứ diện đều loại {4; 3}- Hình lập phương loại {3; 4}- Bát diện đều loại {5; 3}-Thập nhị diên đều loại {3; 5}-Nhị thập diên đều. 2) Tứ diện đều: Là hình chóp tam giác đều có cạnh bên bằng cạnh đáy hay 4 mặt là 4 tam giác đều bằng nhau. III> THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN: 1) Thể tích khối chóp: 1 . 3 V B h (B là diện tích đáy, h là chiều cao) 2) Thể tích khối chóp cụt: 1 ' '3V B B BB h (B, B là diện tích 2 đáy, h là chiều cao) 3) Thể tích khối lăng trụ: .V B h (B là diện tích đáy, h là chiều cao) 4) Tỷ số thể tích tứ diện: Cho khối tứ diện SABC và A, B, C là các điểm tùy ý lần lượt thuộc các cạnh SA, SB, SC ta có: ' ' ' ' ' ' SABC SA B C V SA SB SC V SA SB SC BÀI TẬP. A. KHỐI CHÓP: 1) Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Tính thể tích và diện tích toàn phần của tứ diện đều ABCD. Hướng dẫn: Diện tích tam giác đều BCD có cạnh bằng a là 2 3 4BCD aS Diện tích toàn phần của tứ diện ABCD là: 24 3BCDS S a Tam giác đều BCD cạnh a thì đường cao 3 2 aBN . H là trọng tâm BCD 2 3 3 3 aBH BN H là chân đường cao của tứ diện đều nên 2 2 2 2 6 3 3 a aAH AB BH a . Thể tích khối tứ diện ABCD: 31 2. 3 12BCD aV S AH 2) Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 3 2 a .Tính thể tích và diện tích toàn phần của tứ diện ABCD. THPT Tân Bình – Bình Dương. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN. Gv: Lê Hành Pháp. Trang 6 Hướng dẫn: 23 3 4 aS , 3 6 32 aV 3) Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng 2 a , cạnh bên bằng a . Tính thể tích khối chóp S.ABC. Hướng dẫn: Diện tích đáy : 2 3 16 aS ; Đường cao: 2 2 3 33 36 6 a ah a ; Thể tích 3 11 96 aV 4) Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh a và các cạnh bên tạo với đáy một góc 060 . Tính thể tích khối chóp S.ABC. Hướng dẫn: Diện tích ABC: 2 3 4 aS và đường cao 3 2 aAM H là trọng tâm ABC 2 3 3 3 aAH AM H là chân đường cao của hình chóp tam giác đều S.ABC nên 060SAH và 03.tan tan 60 3 aSH AH SAH a . Thể tích khối chóp: 31 3. 3 12ABC aV S SH 5) Cho hình chóp tam giác đều .S ABC có cạnh đáy bằng 3 , góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 060 . Tính thể tích của khối chóp S.ABC. Hướng dẫn: 1 3. 3 4ABC V S SH 6) Cho hình chóp tam giác đều .S ABC , cạnh bên bằng a , góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 030 . Tính thể tích của khối chóp S.ABC. Hướng dẫn: 2 31 1 9 3 3 3. . . 3 3 16 2 32ABC a a aV ... 3 3 2 3BMDN a aV S SH a DNC vuông 2 2 5DN DC CN a . Kẻ MQ // DN cắt AD tại Q 1 5 2 2 aMQ ND và 2 aAQ Ta có AQ SH, AQ AH AQ (SAH) AQ SA SAQ vuông tại A 2 2 5 2 aSQ SA AQ SQM cân tại Q; 12 5cos 5 MSSMQ MQ hay 5cos( , ) 5 SM DN . 23) (Đề thi Đại học năm 2008 – Khối A) (1điểm) Cho lăng trụ ABC.ABC có độ dài cạnh bên bằng 2a, đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = a, AC = 3a và hình chiếu vuông góc của đỉnh A trên mặt phẳng (ABC) là trung điểm của cạnh BC. Tính theo a thể tích khối chóp A.ABC và tính côsin của góc giữa hai đường thẳng AA, BC. Hướng dẫn: Diện tích ABC: 21 3. 2 2ABC aS AB AC ABC vuông tại A 2 2 2BC AB AC a Gọi H là trung điểm của BC đồng thời là hình chiếu của A trên mặt phẳng (ABC). AAH vuông tại H có 1 2 AH BC a , 2 2 2 2' ' 4 3A H AA AH a a a Thể tích khối chóp A.ABC: 2 31 1 3. ' . . 3 3 3 2 2ABC a aV S A H a ABH vuông tại A nên 2 2 2 2' ' ' ' 3 2B H A B A H a a a BBH cân tại B 1 12 2cos ', ' ' cos ', ' 2 4 aBH AA B C BB BC B B a . 24) (Đề thi Cao đẳng năm 2009 – Khối A, B, D) (1điểm) Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có AB = a, SA = 2a . Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, SB, CD. Chứng minh rằng đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng SP. Tính theo a thể tích của khối tứ diện AMNP. Hướng dẫn: M, N là trung điểm của SA và SB MN // AB // CD. SCD cân tại S có P trung điểm của CD SP CD SP MN Gọi Q là trung điểm AB và PH SQ tại H Ta có AB PQ, AB SQ AB (SPQ) AB PH Với PH AB, PH SQ PH (SAB) PH là đường cao hình chóp P.AMN Ta có 2 2 2 2 72 4 2 a aSQ SA AQ a Gọi O là tâm hình vuông ABCD đường cao của hình chóp 2 2 2 2 7 6 4 4 2 a a aSO SQ QO THPT Tân Bình – Bình Dương. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN. Gv: Lê Hành Pháp. Trang 31 21 6. 2 4SPQ aS SO PQ 2 6 7 SPQS aPH SQ ; 21 1 1 7. . 2 2 2 16AMN aS AB SQ 2 3 . 1 1 7 6 6. . . 3 3 16 487P AMN AMN a a aV S PH (đvtt) 25) (Đề thi Đại học năm 2009 – Khối D) (1điểm) Cho hình lăng trụ đứng ABC.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = a, AA = 2a, AC = 3a. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AC, I là giao điểm của AM và AC. Tính theo a thể tích khối tứ diện IABC và khoảng cách từ điểm A đền mặt phẳng (IBC). Hướng dẫn: Trên mặt phẳng AACC, kẻ IH // AA cắt AC tại H. Vì AA (ABC) IH (ABC) IH là đường cao của của tứ diện IABC. AAC vuông tại A nên 2 2 2 2' ' 9 4 5AC A C A A a a a ABC vuông tại B nên 2 2 2 25 2BC AC AB a a a Diện tích ABC: 21 1. .2 2 2ABC S AB BC a a a Áp dụng định lý Talet: ' ' 1 2 MA A I AC IC (vì M là trung điểm AC). Và 2 ' ' 3 IH CI A A CA 2 2 4' .2 3 3 3 aIH A A a . Thể tích 3 2 . 1 1 4 4. . 3 3 3 9I ABC ABC a aV S IH a (đvtt) Trên mặt ABBA kẻ AK AB tại K. Ta có BC BA và BC AA BC (AAB) BC AK Vậy AK (ABC) AK là khoảng cách từ A đến mặt phẳng (IBC) Thể tích hình chóp A.ABC: 3 2 '. . ' 1 1 2. ' .2 3 3 3A ABC ABC A A BC aV S A A a a V ABC vuông tại B nên diện tích: 2 2 2' 1 1 1' . ' . 5.2 5 2 2 2A BC S A B BC A A AB BC a a a Ta có . ' ' 1 . 3A A BC A BC V S AK 3 . ' 2 ' 23.3 2 2 53 55 5 A A BC A BC a V a aAK S a (đvtt) 26) (Đề thi Đại học năm 2009 – Khối B) (1điểm) Cho hình lăng trụ tam giác ABC.ABC có BB = a, góc giữa đường thẳng BB và mặt phẳng (ABC) bằng 060 ; ABC vuông tại C và 060BAC . Hình chiếu vuông góc của điểm B lên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm của ABC. Tính thể tích khối tứ diện AABC theo a. Hướng dẫn: Gọi H là trọng tâm ABC, BH (ABC) góc giữa đường thẳng BB và mặt phẳng (ABC) là 0' 60B BH BBH là nửa tam giác đều 2 aBH và 3' 2 aB H Gọi M là trung điểm AC 3 3 2 4 aBM BH Gọi x là độ dài cạnh AB của nửa tam giác đều ABC, ta có: 22 2 2 2 2 3 9 4 2 16 x x aMC BC BM 2 2 2 3 1312 9 13 ax x a x 3 13 3 39, 26 26 a aAC BC 21 9 3. 2 104ABC aS AC BC Ta có (ABC) // (ABC) và B có hình chiếu lên (ABC) là H nên đường cao của tứ diện AABC là BH. Thể tích tứ diện AABC: 2 3 ' 1 1 9 3 3 9. ' . . 3 3 104 2 208A ABC ABC a a aV S B H (đvtt) THPT Tân Bình – Bình Dương. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN. Gv: Lê Hành Pháp. Trang 32 27) (Đề thi Đại học năm 2009 – Khối A) (1điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AB = AD = 2a, CD = a, góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 060 . Gọi I là trung điểm của cạnh AD. Biết rằng hai mặt phẳng (SBI) và (SCI) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD), tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a. Hướng dẫn: Diện tích thang vuông: 21 3 2ABCD S AB CD AD a (SBI) (ABCD), (SCI) (ABCD), (SBI) (SCI) = SI SI (ABCD) SI là đường cao của hình chóp S.ABCD. Kẻ IK BC tại K, ta có BC SI, BC IK BC (SIK) BC SK góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) là 060SKI . Ta có 2 2(2 ) 5BC a a a , 21 . 2ABI S AI AB a , 21 . 2 2IDC aS DI DC , 23 2BIC ABCD ABI IDC aS S S S 22 3 3 5 55 BICS a aIK BC a 3 5 3 15.tan . 3 5 5 a aSI IK SKI . Thể tích 3 2 . 1 1 3 15 3 15. .3 . 3 3 5 5S ABCD ABCD a aV S SI a 28) (Đề thi CĐ năm 2010 – Khối A, B, D) (1điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng đáy, SA = SB, góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng đáy bằng 045 . Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABCD. Hướng dẫn: Gọi I trung điểm AB. Ta có (SAB) (ABCD) = AB, (SAB) (ABCD), SA = SB nên suy ra SI (ABCD) 045SCI là góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng đáy SI = IC = 2 2 2 2 5 4 2 a aBC BI a Thể tích khối chóp S.ABCD là 31 5. 3 6ABCD aV S SI (đvtt) 29) (Đề thi ĐH năm 2010 – Khối D) (1điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA = a; hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng (ABCD) là điểm H thuộc đoạn AC, 4 ACAH . Gọi CM là đường cao của tam giác SAC. Chứng minh M là trung điểm của SA và tính thể tích khối tứ diện SMBC theo a. Hướng dẫn: 2 4 aAH , 2 2 14 4 aSH SA AH , 3 2 4 aHC , 2 2 2SC SH HC a SC = AC SAC cân tại C, CM là đường cao CM trung tuyến M trung điểm SA M trung điểm SA 1 2SCM SCA S S . . 1 2B SCM B SCA V V hay . . 1 2S MBC S ABC V V = 21 14. 6 48ABC aS SH 30) (Đề thi ĐH năm 2010 – Khối B) (1điểm) Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.ABC có AB = a, góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (ABC) bằng 600. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Tính thể tích khối lăng trụ đã cho và tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện GABC theo a. THPT Tân Bình – Bình Dương. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN. Gv: Lê Hành Pháp. Trang 33 Hướng dẫn: Gọi D là trung điểm BC AD BC và AD BC 0' 60A DA là góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (ABC). Tam giác đều ABC có AD = 3 2 a nên 23 3' . tan ' ; 2 4ABC a aAA AD A DA S . Do đó 3 . ' ' ' 3 3. ' 8ABC A B C ABC aV S AA Gọi H là trọng tâm ABC 1 ' 3 DH DG DA DA GH // AA GH (ABC). Gọi E là trung điểm AG, trung trực AG cắt GH kéo dài tại I. Ta có bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện GABC là 2. 2 GE GA GAR GI GH GH với 1 ' 3 2 GH aGH AA , 3 3 aAH , 2 2 2 2 7 12 aGA GH AH . Do đó 27 2 7. 2.12 12 a aR a 31) (Đề thi ĐH năm 2010 – Khối A) (1điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AD; H là giao điểm của CN với DM. Biết SH vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SH = 3a . Tính thể tích khối chóp S.CDNM và tính khoảng cách giữa hai đường thẳng DM và SC theo a. Hướng dẫn: 2 2 2 2 5 8 4 8CDNM ABCD AMN BCM a a aS S S S a . Thể tích 3 . 1 5 3. 3 24S CDNM CDNM aV S SH Trong mp(SHC), kẻ HK SC. Ta có ADM = DCN ADM DCN DM CN với DM SH DM (SHC) DM HK HK là đường vuông góc chung của SC và DM khoảng cách giữa DM và SC là HK. Ta có CN = 5 2 a , NDC vuông tại D có DH là đường cao 2 2 5 5 CD aCH CN . SHC vuông tại H có HK là đường cao 2 2 2 2 1 1 1 19 2 3 12 19 aHK HK SH CH a 32) (Đề thi ĐH năm 2011 – Khối D) (1điểm) Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BA = 3a, BC = 4a; Mặt phẳng (SBC) vuông góc với mặt phẳng (ABC). Biết SB = 2 3a và 030SBC . Tính thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SAC) theo a. Hướng dẫn: Gọi H là hình chiếu của S xuống BC. Vì (SBC) (ABC) nên SH (ABC). Ta có 0.sin 30 3SH SB a . Thể tích khối (SABC) = 1 . 3 ABC S SH 1 1( 3 3 2 3 3 2 3a.4a).a a Ta có: Tam giác SAC vuông tại S, vì SA = 21a ; SC = 2a; AC = 5a. Diện tích SAC = 2 21SACS a . d(B,(SAC)) = 3 SABC SAC V S = 3 2 3.2 3 21 a a 6 7 a B C A S H THPT Tân Bình – Bình Dương. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN. Gv: Lê Hành Pháp. Trang 34 33) (Đề thi ĐH năm 2011 – Khối B) (1điểm) Cho lăng trụ ABCD.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật; AB = a, AD = 3a . Hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng (ABCD) trùng với giao điểm AC và BD. Góc giữa hai mặt phẳng (ADDA) và (ABCD) bằng 060 . Tính thể tích khối lăng trụ đã cho và khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (ABD) theo a. Hướng dẫn: Ta có : OI = 2 a , OIA là nửa tam giác đều AI = 2OI = a 1 1 11ABCD.A B C D V = 3. 3. 2 aa a = 33 2 a Gọi K là điểm chiếu của B xuống mặt phẳng ABCD. Ta có BK//AO nên d (B, ABD) chính là đường cao vẽ từ K của OBK. 21 1 3. 3 2 2 4OBK aS a a = 1 . 2 OB KH KH = 2 3 1 32. . 4 2 a a a 34) (Đề thi ĐH năm 2011 – Khối A) (1điểm) Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AB = BC = 2a; Hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi M là trung điểm của AB; Mặt phẳng qua SM và song song với BC, cắt AC tại N. Biết góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng 060 . Tính thể tích khối chóp S.BCNM và khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SN theo a. Hướng dẫn: (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với (ABC) SA (ABC). AB BC SB BC 060SBA là góc giữa (SBC) và (ABC). 0. tan 60 2 3SA AB a . Mặt phẳng qua SM và song song với BC, cắt AC tại N MN //BC và N là trung điểm AC. , 2 2 BC ABMN a BM a . Diện tích 21 3( ) 2 2BCNM aS BC MN BM ; 3. 1 . 3 3S BCNM BCNM V S SA a Kẻ đường thẳng ∆ đi qua N, song song với AB. Hạ AI ∆ (D); d(AB, SN) = d(AB, (SNI)) = d(A, (SND)). Hạ AH SI (HSI), ta có SA, AI (SAI) AH (SND). Do đó d(A, (SND)) = AH. SAI vuông tại A, có: AH SD và AI = MN = a 2 2 . 2 39( , ) 13 SA AD ad AB SN AH SA AD 600 I O A' D' C'B' B C DA K 600 P N M A C B S I
Tài liệu đính kèm: