HST là tập hợp của quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã, trong đó các SV tác động qua lại với nhau và tác động lên sinh cảnh.
- HST là 1 hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định
- Kích thước HST rất đa dạng : HST nhỏ nhất là giọt nước ao hay HST lớn nhất là trái đất.
- Các kiểu HST:
HST tự nhiên: Hình thành do các qui luật tự nhiên gồm HST trên cạn ( HST đồng cỏ, rừng mưa nhiệt đới,hoang mạc .và HST dưới nước : HST nước mặn ( HST vùng ven bờ, HST vùng khơi) HST nước ngọt như: HST nước đứng ( ao , hồ) HSt nước chảy( sông , suối)
HST nhân tạo: Do con người tạo ra như HST được tạo ra trong ống nghiệm, bể cá cảnh, các hồ chứa Và con tàu vũ trụ cũng đượ coi là 1 HST nhân tạo nhưng nó bị khép kín. Nó hoạt động phụ thuộc vào nguiồn vật chất và năng lượng do con người cung cấp .
HỆ SINH THÁI HST là tập hợp của quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã, trong đó các SV tác động qua lại với nhau và tác động lên sinh cảnh. HST là 1 hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định Kích thước HST rất đa dạng : HST nhỏ nhất là giọt nước ao hay HST lớn nhất là trái đất. Các kiểu HST: HST tự nhiên: Hình thành do các qui luật tự nhiên gồm HST trên cạn ( HST đồng cỏ, rừng mưa nhiệt đới,hoang mạc.và HST dưới nước : HST nước mặn ( HST vùng ven bờ, HST vùng khơi) HST nước ngọt như: HST nước đứng ( ao , hồ) HSt nước chảy( sông , suối) HST nhân tạo: Do con người tạo ra như HST được tạo ra trong ống nghiệm, bể cá cảnh, các hồ chứaVà con tàu vũ trụ cũng đượ coi là 1 HST nhân tạo nhưng nó bị khép kín. Nó hoạt động phụ thuộc vào nguiồn vật chất và năng lượng do con người cung cấp . HSTđược cấu thành bởi 2 thành phần Thành phần vô sinh: Môi trường vật lí Thành phần hữu sinh: Gồm 3 nhóm sinh vật: SV sản xuất: SV có khả năng tự dưỡng ( thực vật, Vi sinh vật tự dưỡng) SV tiêu thụ: Gồm ĐV ăn thực vật và ĐV ăn động vật SV phân giải: Vi khuẩn, nấm, 1 số động vật ko xương sống như: giun, sâu bọ Chuỗi thức ăn: Là 1 dãy các loài sinh vật có mối quan hệ với nhau về mặt dinh dưỡng, trong đó loài này ăn loài khác phía trước và lại là thức ăn của loài tiếp theo phía sau. Có 2 loại chuỗi thức ăn: Chuỗi thức ăn bắt đầu là SV tự dưỡng VD: Cỏ → châu chấu → ếch→ rắn → đại bàng Chuỗi thức ăn bắt đầu là sinh vật mùn bã hữu cơ: VD: Giun→ tôm → người Lưới thức ăn: Là tập hợp các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái và có các mắt xích chung. Bậc dinh dưỡng: Là những loài cùng mức năng lượng và sử dụng thức ăn cùng mức năng lượng trong lưới thức ăn VD: Cỏ → châu chấu → ếch→ rắn → đại bàng Bậc dinh dưỡng tương ứng với chuỗi thức ăn trên là: 1 2 3 4 5 Bậc dinh dưỡng cao nhất là động vật ăn hịt đứng đầu bảng như: đại bàng Tháp sinh thái: Gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau , các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau còn chiều dài tuỳ thuộc vào độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng. Có 3 loại tháp sinh thái: Tháp số lượng. tháp sinh khối, tháp năng lượng Cá trích rắn Trong 3 dạng tháp trên thì tháp năng lượng là dạng chuẩn vì năng lượng vật làm mối bao giờ cũng đủ đến dư để nuôi sv tiêu thụ. Tháp số lượng ( vật chủ - vật kí sinh) thì vật chủ có số lượng ít và vật kí sinh đông do đó tháp luôn có đáy nhỏ và đỉnh lại lớn. Đối với tháp sinh khối như sinh khối của tảo, sinh vật phù du thấp nhưng sinh khối của vật tiêu thụ là giáp xác lại lớn do đó tháp trở nên mất cân đối. Sv phù du vật chủ vật kí sinh Giáp xác ếch Châu chấu cỏ Tháp năng lượng Tháp sinh khối Tháp số lượng Bài tập: Cho 1 số sinh vật như sau: Cây xanh, hổ, bò, người, thỏ, vi khuẩn. Hãy vễ lưới thức ăn cho nhóm sv trên. Tìm các mắt xích chung của lưới thức ăn? Vẽ tháp năng lượng cho hệ sinh thái trên biết năng lượng của các nhóm sv là: Người: 8,3.103 kcal, bò: 1,19.106kacl, cây xanh: 1,49.107kcal, mặt trời: 6,3.109 kcal 2. Một quần xã có các kloài sinh vật sau: cây xanh, mèo, rắn, chuột, người, đại bàng, vi khuẩn. a. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn. b. Trong lưới thức ăn trên , xét mối quan hệ của nhóm sinh vật: cây xanh, chuột, mèo , đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này biết sản lượng toàn phần của sinh vật sản xuất là 8.106 kcal.Cây xanh sử dụng 90% năng lượng cho các hoạt động sống. Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 là9%, bậc 2 là 12,5%, bậc 3 là: 8,5%. Biểu diễn sơ đồ hình tháp năng lượng của chuỗi thức ăn trên Giải: b. Sản lượng toàn phần của cây xanh là 8.106. Sản lượng thực cây xanh đưa vào chuỗi thức ăn là: ( 100% - 90% ). 8.106 = 8.105 kcal Sản lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 1 ( chuột) là: 8.105 . 9% = 7,2.104kcal Sản lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 2( M èo) l à: 7,2.104 . 12,5% = 9.103 kcal Sản lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 3 (đ ại b àng) 9.103 . 8,5% = 7,65.102 Sơ đồ hình tháp năng lượng của chuỗi thức ăn là - đại bàng: 7,65.102kcal Mèo: 9.103kcal Chuột: 7,2.104 kcal Cây xanh: 8.106 kcal Diễn thế sinh thái: Là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường Nguyên nhân: Bên trong: Do sự tương tác giữa các loài trong quần xã( cạnh tranh, vật ăn thịt – con mồi) . Bên ngoài do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên khí hậu. Ngoài ra còn do sự tác động của con người. Các loại diễn thế: DT nguyên sinh và DT thứ sinh. DT nguyên sinh: Là DT khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định VD: Trên tàn tro của núi lửa chưa có sv -> hình thành quần xã tiên phong là nấm tảo -> Rong rêu -> cỏ -> cây thân thảo, thân gỗ -> rừng nguyên sinh DT thứ sinh : Là DT xuất hiện ở môi trường đã có1 quần xã sinh vật từng sống . Tuỳ điều kiện thuận lợi hay khắc nghiệt mà hình thành quần xã tương đối ổn định hay bị suy thoái VD: Rừng lim mguyên sinh do con gười chặt hết cây lim làm rừng thưa toàn cây gỗ nhỏ ưa sáng -> cây gỗ nhỏ và cây bụi -> cây bụi và cỏ chiếm ưu thế -> trảng cỏ Ý nghĩa của việc nghiên cứu diễn thế: Hiểu qui luật phát triển của quần xã sinh vật từ đó chủ động xây dựng kế hoạch trong việc khai thác bảo vệ và phục hồi nguồn tài nguyên thiên nhiên, có biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người
Tài liệu đính kèm: