1 Đồng qui tính trạng là hiện tượng:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Một số nhóm sinh vật có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nguồn gốc khác nhau, thuộc những nhóm phân loại khác nhau.
B. Các nòi sinh vật khác nhau thuộc cùng một loài nhưng có kiểu hình tương tự.
C. Một số nhóm sinh vật có kiểu hình giống nhau thuộc những nguồn gốc khác nhau nhưng có kiểu gen giống nhau.
D. Một số nhóm sinh vật thuộc những nguồn gốc khác nhau, nhóm phân loại khác nhau nhưng có kiểu gen giống nhau.
2 Theo Lamac thì sự tiến hoá là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. Quá trình cải biến tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B. Sự phát triển mang tính kế thừa lịch sử. Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.
C. Sự tích luỹ những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại.
D. Sự biến đổi làm nảy sinh cái mới.
1 Đồng qui tính trạng là hiện tượng: Chọn câu trả lời đúng: A. Một số nhóm sinh vật có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nguồn gốc khác nhau, thuộc những nhóm phân loại khác nhau. B. Các nòi sinh vật khác nhau thuộc cùng một loài nhưng có kiểu hình tương tự. C. Một số nhóm sinh vật có kiểu hình giống nhau thuộc những nguồn gốc khác nhau nhưng có kiểu gen giống nhau. D. Một số nhóm sinh vật thuộc những nguồn gốc khác nhau, nhóm phân loại khác nhau nhưng có kiểu gen giống nhau. 2 Theo Lamac thì sự tiến hoá là: Chọn câu trả lời đúng: A. Quá trình cải biến tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể B. Sự phát triển mang tính kế thừa lịch sử. Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp. C. Sự tích luỹ những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại. D. Sự biến đổi làm nảy sinh cái mới. 3 Phân li tính trạng là: Chọn câu trả lời đúng: A. Quá trình duy trì những biến dị tốt phù hợp với mục tiêu sản xuất. B. Quá trình chọn lọc những biến dị có lợi và đào thải những biến dị bất lợi cho sinh vật. C. Quá trình khai thác đặc điểm có lợi ở sinh vật, giữ lại những dạng tốt nổi trội, loại bỏ những dạng trung gian. Kết quả là từ một dạng ban đầu đã dần dần phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa với tổ tiên. D. Quá trình biến đổi của cá thể dưới tác dụng của môi trường hoặc tập quán hoạt động của động vật. 4 Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là: Chọn câu trả lời đúng: A. Giải thích được nguồn gốc của các loài vật nuôi, cây trồng. B. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này. C. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung. D. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. 5 Các nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật trong tiến hóa nhỏ là: Chọn câu trả lời đúng: A. Quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình CLTN B. Quá trình đột biến, quá trình CLTN, cơ chế cách li C. Quá trình đột biến, quá trình giao phối, cơ chế cách li D. Quá trình đột biến, biến động di truyền,cơ chế cách li 6 Vai trò của điều kiện địa lí trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là: Chọn câu trả lời đúng: A. Nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau. B. Nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. C. Nhân tố chọn lọc những kiểu hình thích nghi với các điều kiện địa lý khác nhau. D. Tác nhân gây ra cách li địa lí. 7 Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây: Lamac cho rằng, .(I)... thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng (II)... kịp thời và trong lịch sử không có loài nào (III).... Lamac quan niệm sinh vật vốn có khả năng (IV)... phù hợp với sự thay đổi điều kiện môi trường và mọi cá thể đều nhất loạt phản ứng theo cách (V)... trước điều kiện ngoại cảnh mới. a. ngoại cảnh d. phản ứng g. khác nhau b. điều kiện sống e. bị đào thải c. thích nghi f. giống nhau Tổ hợp đáp án chọn đúng là: Chọn câu trả lời đúng: A. Ib, IId, IIIe, IVc, Vf. B. Ib, IIc, IIIe, IVd, Vg. C. Ia, IIc, IIIe, IVd, Vf. D. Ia, IIc, IIIe, IVd, Vg. 8 Tác nhân gây ra chọn lọc tự nhiên là: Chọn câu trả lời đúng: A. Điều kiện khí hậu, đất đai. B. Nguồn thức ăn. C. Kẻ thù tiêu diệt hoặc đối thủ cạnh tranh về thức ăn, chỗ ở. D. Điều kiện khí hậu, đất đai, kẻ thù tiêu diệt hoặc đối thủ cạnh tranh về thức ăn, chỗ ở. 9 Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật? Chọn câu trả lời đúng: A. Sự cách li địa lí. B. Quá trình đột biến. C. Sự thay đổi điều kiện địa lí. D. Quá trình giao phối. 10 Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức ít gặp ở động vật, vì: Chọn câu trả lời đúng: A. Động vật không thể lai xa và đa bội hoá được vì số lượng NST của tế bào rất lớn. B. Cơ quan sinh sản của hai loài ít tương hợp C. Ở cơ thể lai, khả năng thích nghi kém. D. Cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp. Ở nhóm có hệ thần kinh phát triển, sự đa bội hoá thường gây nên những rối loạn về giới tính. 1 Hướng tiến hoá cơ bản nhất và đặc trưng nhất của sinh giới là: Chọn câu trả lời đúng: A. Tổ chức ngày càng cao B. Thích nghi ngày càng hợp lí C. Ngày càng đa dạng, phong phú D. Ngày càng đa dạng, phong phú và tổ chức ngày càng cao. 2 Thực vật và động vật có tỉ lệ giao tử mang đột biến khá lớn, vì: Chọn câu trả lời đúng: A. Số lượng gen trong tế bào rất lớn nên số gen đột biến trong mỗi tế bào là không nhỏ. B. Số lượng giao tử mang đột biến bao giờ cũng bằng số gen mang đột biến. C. Số lượng giao tử tạo ra khá lớn nên có nhiều giao tử đột biến. D. Số lượng gen trong tế bào thấp nên tỉ lệ gen đột biến lớn. 3 Quá trình hình thành loài là một quá trình lịch sử cải biến .. của quần thể ban đầu theo hướng . tạo ra kiểu gen mới, cách li với quần thể gốc. 1. Kiểu hình 4. Thích nghi 2. Thành phần kiểu gen 5. Sinh sản 3. Đa dạng 6. Di truyền Câu trả lời đúng cần điền vào chỗ trống lần lượt là: Chọn câu trả lời đúng: A. 2, 3, 5. B. 2, 4, 6. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 5. 4 Quá trình giao phối đã tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên bằng cách: Chọn câu trả lời đúng: A. Tạo ra vô số biến dị tổ hợp. B. Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể. C. Trung hòa tính có hại đột biến. D. Góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. 5 Nguyên liệu thứ cấp của quá trình chọn lọc và tiến hoá là: Chọn câu trả lời đúng: A. Đột biến gen. B. Đột biến NST. C. Thường biến. D. Biến dị tổ hợp. 6 Trong quá trình hình thành loài mới, điều kiện sinh thái có vai trò: Chọn câu trả lời đúng: A. Thúc đẩy sự phân li của quần thể gốc. B. Là nhân tố chọn lọc các kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau. C. Thúc đẩy sự phân hoá quần thể. D. Là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. 7 Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây: Ở loài giao phối có thể xem loài là một nhóm (I)... có những (II)... chung về hình thái, (III)... có khu phân bố xác định, trong đó các (IV)... có khả năng giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể khác. a. quần thể d. dấu hiệu b. cá thể e. sinh lý c. tính trạng f. sinh hoá Tổ hợp đáp án chọn đúng là: Chọn câu trả lời đúng: A. Ib, IIc, IIIe, IVa. B. Ib, IId, IIIf, IVa. C. Ia, IId, IIIf, IVb. D. Ia, IIc, IIIe, IVb. 8 Theo quan điểm hiện đại, có mấy con đường chủ yếu để hình thành loài mới? Chọn câu trả lời đúng: A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 9 Hai mặt của chọn lọc nhân tạo là: Chọn câu trả lời đúng: A. Vừa tích luỹ những biến dị có lợi, vừa đào thải những biến dị bất lợi cho sinh vật. B. Vừa đào thải biến dị có lợi, vừa tích luỹ biến dị có hại cho mục tiêu sản xuất. C. Vừa tích luỹ những biến dị bất lợi, vừa đào thải những biến dị có lợi cho sinh vật. D. Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích luỹ những biến dị có lợi cho mục tiêu sản xuất. 10 Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá phổ biến ở: Chọn câu trả lời đúng: A. Động vật. B. Thực vật. C. Động vật bậc thấp. D. Động vật kí sinh. 1 Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là: Chọn câu trả lời đúng: A. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này. B. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. C. Giải thích được nguồn gốc của các loài vật nuôi, cây trồng. D. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung. 2 Sự hình thành các đặc điểm thích nghi theo quan niệm của Đacuyn là: Chọn câu trả lời đúng: A. Mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh. B. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật chịu sự chi phối của: quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên. C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời nên không có loài nào bị đào thải. D. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi hợp lí với hoàn cảnh sống. 3 Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hóa là: Chọn câu trả lời đúng: A. Cá thể. B. Loài. C. Quần thể. D. NST. 4 Quan niệm hiện đại về sự hình thành đặc điểm thích nghi không phủ nhận quan niệm của Đacuyn mà: Chọn câu trả lời đúng: A. Củng cố tính vô hướng của chọn lọc tự nhiên. B. Bổ sung quan niệm của Đacuyn về tính đa hình của quần thể giao phối dưới tác dụng của quá trình đột biến và quá trình giao phối. C. Củng cố vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên. D. Bổ sung quan niệm của Đacuyn về tính đa hình của quần thể giao phối, tác dụng phân hoá và tích luỹ của chọn lọc tự nhiên. 5 Các quần thể hay nhóm quần thể có thể phân bố gián đoạn hoặc liên tục, tạo thành: Chọn câu trả lời đúng: A. Các nòi. B. Các thứ. C. Các chi D. Các bộ 6 Thực vật và động vật có tỉ lệ giao tử mang đột biến khá lớn, vì: Chọn câu trả lời đúng: A. Số lượng gen trong tế bào thấp nên tỉ lệ gen đột biến lớn. B. Số lượng giao tử mang đột biến bao giờ cũng bằng số gen mang đột biến. C. Số lượng giao tử tạo ra khá lớn nên có nhiều giao tử đột biến. D. Số lượng gen trong tế bào rất lớn nên số gen đột biến trong mỗi tế bào là không nhỏ. 7 Đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá, vì: Chọn câu trả lời đúng: A. Ít phổ biến hơn đột biến NST, không ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của sinh vật. B. Phổ biến hơn đột biến NST, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của sinh vật. C. Phổ biến hơn đột biến NST, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của sinh vật. D. Giá trị của đột biến gen không thay đổi. 8 Nhân tố nào dưới đây không phải là nhân tố tiến hoá? Chọn câu trả lời đúng: A. Quá trình đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Chọn lọc nhân tạo. D. Quá trình giao phối. 9 Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái thường gặp ở những nhóm sinh vật: Chọn câu trả lời đúng: A. Thực vật và động vật di động xa. B. Thực vật và động vật bậc cao. C. Thực vật và động vật bậc thấp. D. Thực vật và động vật ít di động xa. 10 Nguồn nguyên liệu sơ cấp của chọn lọc tự nhiên là: Chọn câu trả lời đúng: A. Thường biến. B. Biến dị đột biến. C. Đột biến gen. D. Biến dị tổ hợp. 1 Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là: Chọn câu trả lời đúng: A. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này. B. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. C. Giải thích được nguồn gốc của các loài vật nuôi, cây trồng. D. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung. 2 Sự hình thành các đặc điểm thích nghi theo quan niệm của Đacuyn là: Chọn câu trả lời đúng: A. Mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh. B. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh v ... loài mới theo Lamac là: Chọn câu trả lời đúng: A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân li tính trạng. B. Quá trình biến hệ gen hở của quần thể thành hệ gen kín của loài. C. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân li tính trạng xuất phát từ một nguồn gốc chung. D. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh. 3 Thực vật và động vật có tỉ lệ giao tử mang đột biến khá lớn, vì: Chọn câu trả lời đúng: A. Số lượng giao tử mang đột biến bao giờ cũng bằng số gen mang đột biến. B. Số lượng gen trong tế bào rất lớn nên số gen đột biến trong mỗi tế bào là không nhỏ. C. Số lượng gen trong tế bào thấp nên tỉ lệ gen đột biến lớn. D. Số lượng giao tử tạo ra khá lớn nên có nhiều giao tử đột biến. 4 Hiện tượng đồng quy tính trạng là hiện tượng: Chọn câu trả lời đúng: A. Các loài khác nhau, nhưng vì sống trong điều kiện giống nhau nên tích lũy những biến dị di truyền tương tự. B. Tiến hoá diễn ra theo hướng phân li, tạo thành những nhóm khác nhau có chung nguồn gốc. C. Các nòi sinh vật khác nhau thuộc cùng một loài nhưng có kiểu hình tương tự. D. Các loài giống nhau, sống trong điều kiện khác nhau nên tích lũy những biến dị di truyền khác nhau. 5 Theo quan điểm hiện đại, có mấy con đường chủ yếu để hình thành loài mới? Chọn câu trả lời đúng: A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 6 Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa ít gặp ở động vật vì: Chọn câu trả lời đúng: A. Sự đa bội hóa thường gây ra những rối loạn về giới tính. B. Cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp nhất là nhóm có hệ thần kinh phát triển và sự đa bội hóa thường gây ra những rối loạn về giới tính. C. Sự đa bội hóa có thể đảm bảo cho con lai tạo giao tử và sinh sản hữu tính bình thường. D. Cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp nhất là nhóm có hệ thần kinh phát triển. 7 Quá trình phân li tính trạng được thúc đẩy do: Chọn câu trả lời đúng: A. Các cơ chế cách li. B. Quá trình giao phối. C. Quá trình chọn lọc tự nhiên. D. Quá trình phát sinh đột biến. 8 Nhân tố nào dưới đây không phải là nhân tố tiến hoá? Chọn câu trả lời đúng: A. Chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc nhân tạo. C. Quá trình đột biến. D. Quá trình giao phối. 9 Dạng cách li nào sau đây là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến mới theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen: Chọn câu trả lời đúng: A. Cách li sinh sản. B. Cách li sinh thái. C. Cách li di truyền D. Cách li địa lí. 10 Nguồn nguyên liệu sơ cấp của chọn lọc tự nhiên là: Chọn câu trả lời đúng: A. Biến dị đột biến. B. Đột biến gen. C. Thường biến. D. Biến dị tổ hợp. 1 Tồn tại chủ yếu của học thuyết Lamac là: Chọn câu trả lời đúng: A. Cho rằng cơ thể sinh vật vốn có khuynh hướng cố gắng vươn lên hoàn thiện về tổ chức. B. Cho rằng sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải. C. Chưa hiểu cơ chế tác dụng của ngoại cảnh, chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền. D. Thừa nhận sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh. 2 Trong quá trình hình thành loài mới, điều kiện sinh thái có vai trò: Chọn câu trả lời đúng: A. Thúc đẩy sự phân li của quần thể gốc. B. Là nhân tố chọn lọc các kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau. C. Thúc đẩy sự phân hoá quần thể. D. Là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. 3 Sự hình thành các đặc điểm thích nghi theo quan niệm của Đacuyn là: Chọn câu trả lời đúng: A. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật chịu sự chi phối của: quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi hợp lí với hoàn cảnh sống. C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời nên không có loài nào bị đào thải. D. Mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh. 4 Vì sao trong lịch sử những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm thích nghi hợp lý hơn những sinh vật xuất hiện trước? Chọn câu trả lời đúng: A. Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối. B. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi. C. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh trong quần thể, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động. D. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh xác định. 5 Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm hiện đại là: Chọn câu trả lời đúng: A. Sự sống sót của những cá thể sinh sản tốt nhất. B. Sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn. C. Sự sống sót của những cá thể phát triển mạnh nhất. D. Sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. 6 Tổ chức loài ở những sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh, tự phối ít thể hiện tính tự nhiên và toàn vẹn hơn loài giao phối, vì: Chọn câu trả lời đúng: A. Giữa các cá thể không có mối quan hệ về dinh dưỡng. B. Giữa các cá thể không có quan hệ mẹ con C. Giữa các cá thể không có mối quan hệ ràng buộc về mặt sinh sản. D. Giữa các cá thể không có mối quan hệ về nơi ở. 7 Tác nhân gây ra chọn lọc tự nhiên là: Chọn câu trả lời đúng: A. Điều kiện khí hậu, đất đai. B. Nguồn thức ăn. C. Điều kiện khí hậu, đất đai, kẻ thù tiêu diệt hoặc đối thủ cạnh tranh về thức ăn, chỗ ở. D. Kẻ thù tiêu diệt hoặc đối thủ cạnh tranh về thức ăn, chỗ ở. 8 Nội dung nào dưới đây không phải của học thuyết Đacuyn? Chọn câu trả lời đúng: A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung. B. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền, đó là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. D. Quá trình hình thành loài mới chịu tác động của các nhân tố: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên. 9 Theo quan niệm hiện đại, đối tượng tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là: Chọn câu trả lời đúng: A. Kiểu hình của cá thể. B. Kiểu gen của cá thể. C. Kiểu hình và kiểu gen của quần thể D. Kiểu gen của quần thể. 10 Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là: Chọn câu trả lời đúng: A. Tích luỹ những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại, dần dần hình thành nòi mới. B. Tích luỹ những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới. C. Nhân tố gây ra sự phân li tính trạng tạo ra nhiều nòi mới. D. Nhân tố gây ra sự biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật 1 Tồn tại chủ yếu của học thuyết Lamac là: Chọn câu trả lời đúng: A. Cho rằng cơ thể sinh vật vốn có khuynh hướng cố gắng vươn lên hoàn thiện về tổ chức. B. Cho rằng sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải. C. Chưa hiểu cơ chế tác dụng của ngoại cảnh, chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền. D. Thừa nhận sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh. 2 Trong quá trình hình thành loài mới, điều kiện sinh thái có vai trò: Chọn câu trả lời đúng: A. Thúc đẩy sự phân li của quần thể gốc. B. Là nhân tố chọn lọc các kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau. C. Thúc đẩy sự phân hoá quần thể. D. Là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. 3 Sự hình thành các đặc điểm thích nghi theo quan niệm của Đacuyn là: Chọn câu trả lời đúng: A. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật chịu sự chi phối của: quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi hợp lí với hoàn cảnh sống. C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời nên không có loài nào bị đào thải. D. Mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh. 4 Vì sao trong lịch sử những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm thích nghi hợp lý hơn những sinh vật xuất hiện trước? Chọn câu trả lời đúng: A. Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối. B. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi. C. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh trong quần thể, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động. D. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh xác định. 5 Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm hiện đại là: Chọn câu trả lời đúng: A. Sự sống sót của những cá thể sinh sản tốt nhất. B. Sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn. C. Sự sống sót của những cá thể phát triển mạnh nhất. D. Sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. 6 Tổ chức loài ở những sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh, tự phối ít thể hiện tính tự nhiên và toàn vẹn hơn loài giao phối, vì: Chọn câu trả lời đúng: A. Giữa các cá thể không có mối quan hệ về dinh dưỡng. B. Giữa các cá thể không có quan hệ mẹ con C. Giữa các cá thể không có mối quan hệ ràng buộc về mặt sinh sản. D. Giữa các cá thể không có mối quan hệ về nơi ở. 7 Tác nhân gây ra chọn lọc tự nhiên là: Chọn câu trả lời đúng: A. Điều kiện khí hậu, đất đai. B. Nguồn thức ăn. C. Điều kiện khí hậu, đất đai, kẻ thù tiêu diệt hoặc đối thủ cạnh tranh về thức ăn, chỗ ở. D. Kẻ thù tiêu diệt hoặc đối thủ cạnh tranh về thức ăn, chỗ ở. 8 Nội dung nào dưới đây không phải của học thuyết Đacuyn? Chọn câu trả lời đúng: A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung. B. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền, đó là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. D. Quá trình hình thành loài mới chịu tác động của các nhân tố: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên. 9 Theo quan niệm hiện đại, đối tượng tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là: Chọn câu trả lời đúng: A. Kiểu hình của cá thể. B. Kiểu gen của cá thể. C. Kiểu hình và kiểu gen của quần thể D. Kiểu gen của quần thể. 10 Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là: Chọn câu trả lời đúng: A. Tích luỹ những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại, dần dần hình thành nòi mới. B. Tích luỹ những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới. C. Nhân tố gây ra sự phân li tính trạng tạo ra nhiều nòi mới. D. Nhân tố gây ra sự biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
Tài liệu đính kèm: