Giáo án Vật lý Lớp 12 - Hồ Thị Thanh Xuân - Tiết 22 đến 28

Giáo án Vật lý Lớp 12 - Hồ Thị Thanh Xuân - Tiết 22 đến 28

a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.

b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

 

docx 45 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 357Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 12 - Hồ Thị Thanh Xuân - Tiết 22 đến 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11,12,13,14. Tiết 22-28
CHỦ ĐỀ 4. CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU. MẠCH CÓ R,L,C MẮC NỐI TIẾP. CÔNG SUẤT ĐIỆN TIÊU THỤ CỦA NẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU. HỆ SỐ CÔNG SUẤT
Tuần 11,12.TIẾT 22,23: CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức
- Phát biểu được định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều chứa điện trở thuần
- Phát biểu được định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều chứa tụ điện
- Hiểu được tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều.
- Hiểu được độ lệch pha giữa điên áp và dong điện trong cách mạch điện trên
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) ( 5 PHÚT)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 	
 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
- Ta đã tìm hiểu về đại cương của dòng điện xoay chiều. Nhưng khi cho dòng điện xoay chiều chạy trong một mạch điện cụ thể thì nó có đăc điểm gì?Ta sẽ tìm hiểu vấn đề này qua bài “CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU”.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1
Hoạt động 1: Mạch điện xoay chiều chỉ chứa điện trở( 15 PHÚT)
a) Mục tiêu: Phát biểu được định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều chứa điện trở thuần
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Biểu thức của dòng điện xoay chiều có dạng?
- Chọn điều kiện ban đầu thích hợp để j = 0 ® i = Imcoswt = Icoswt 
- Ta sẽ đi tìm biểu thức của u ở hai đầu đoạn mạch.
- Trình bày kết quả thực nghiệm và lí thuyết để đưa ra biểu thức điện áp hai đầu mạch.
- Lưu ý: Để tránh nhầm lẫn, phương trình điện áp có thể viết:
u = Umcos(wt+ ju/i) 
= Ucos(wt+ ju/i)
- Xét mạch điện xoay chiều chỉ có R.
- Trong mạch lúc này sẽ có i ® dòng điện này như thế nào?
- Tuy là dòng điện xoay chiều, nhưng tại một thời điểm, dòng điện i chạy theo một chiều xác định. Vì đây là dòng điện trong kim loại nên theo định luật Ohm, i và u tỉ lệ với nhau như thế nào?
- Trong biểu thức điện áp u, Um và U là gì?
- Dựa vào biểu thức của u và i, ta có nhận xét gì?
- GV chính xác hoá các kết luận của HS.
- Y/c HS phát biểu định luật Ôm đối với dòng điện một chiều trong kim loại.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu các câu hỏi.
- HS tích cực trong làm việc.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS xung phong trình bày.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. 
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 
- HS ghi nhận các kết quả chứng minh bằng thực nghiệm và lí thuyết.
Nếu cho dòng điện xoay chiều có dạng :
 Thì : 
 : là độ lệch pha giữa u và i
Nếu u sớm pha hơn i 
Nếu u trễ pha hơn i
Nếu u và i cùng pha 
I. Mạch điện xoay chiều chỉ chứa điện trở
1) Quan hệ u và i : 
Hai đầu R có 
Định luật Ôm : 
Đặt : Thì 
2) Định luật Ôm : 
Phát biểu: (SGK)
3) Nhận xét : u và i cùng pha
Hoạt động 2: Mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện( 25 PHÚT)
a) Mục tiêu: 
- Phát biểu được định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều chứa tụ điện
- Hiểu được tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều.
- Hiểu được độ lệch pha giữa điên áp và dong điện trong cách mạch điện trên
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV làm thí nghiệm như sơ đồ hình 13.3 Sgk.
- Ta có nhận xét gì về kết quả thu được?
- Ta nối hai đầu tụ điện vào một nguồn điện xoay chiều để tạo nên điện áp u giữa hai bản của tụ điện.
- Có hiện tượng xảy ra ở các bản của tụ điện?
- Giả sử trong nửa chu kì đầu, A là cực dương ® bản bên trái của tụ sẽ tích điện gì?
- Ta có nhận xét gì về điện tích trên bản của tụ điện?
® Độ biến thiên điện tích q cho phép ta tính i trong mạch.
- Cường độ dòng điện ở thời điểm t xác định bằng công thức nào?
- Khi Dt và Dq vô cùng nhỏ trở thành gì?
- Ta nên đưa về dạng tổng quát i = Imcos(wt + j) để tiện so sánh, –sina® cosa
- Nếu lấy pha ban đầu của i bằng 0 ® biểu thức của i và u được viết lại như thế nào?
- Dựa vào biểu thức của u và i, ta có nhận xét gì?
- ZC đóng vai trò gì trong công thức?
® ZC có đơn vị là gì? 
- Nói cách khác: Trong mạch điện xoay chiều, tụ điện là phần tử có tác dụng làm cho cường độ dòng điện tức thời sớm pha p/2 so với điện áp tức thời.
- Dựa vào biểu thức định luật Ohm, ZC có vai trò là điện trở trong mạch chứa tụ điện ® hay nói cách khác nó là đại lượng biểu hiện điều gì?
- Khi nào thì dòng điện qua tụ dễ dàng hơn?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thực hiện các nhiệm vụ GV phân công:
- HS quan sát mạch điện và ghi nhận các kết quả thí nghiệm.
- HS theo hướng dẫn của GV để khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện.
- HS ghi nhận cách xác định i trong mạch.
- HS viết lại biểu thức của i và u (i nhanh pha hơn u góc p/2 ® u chậm pha hơn i góc p/2)
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Các HS lên bảng chữa.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. 
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét quá trình.
- GV chính xác hóa kiến thức.
II. Mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện
1) Thí nghiệm :
-Nguồn điện một chiều : I = 0 
-Nguồn điện xoay chiều : I 0 
-Kết luận : Dòng xoay chiều có thể tồn tại trong mạch điện có chứa tụ điện
2) Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có tụ :
a) Cho hiệu điện xoay chiều giữa 2 đầu tụ C:
~
u
i
C
A
B
 =
 Điện tích bản trái của tụ : 
 q = Cu = C
 - Ở thời điểm t bản trái tích điện + điện tích tụ tăng lên .Sau khoảng thời gian lượng điện tích của tụ tăng thêm 
-Khi và vô cùng nhỏ : 
b) Nếu đặt : I = U
 Ta có : 
Và : 
-Nếu lấy pha ban đầu dòng điện = 0 thì :
c)So sánh pha dao động của u và i :
i sớm pha hơn u một góc 
- Trong mạch chứa tụ điện, cường độ dòng điện qua tụ điện sớm pha p/2 so với điện áp hai đầu tụ điện (hoặc điện áp ở hai đầu tụ điện trễ pha p/2 so với cường độ dòng điện).
d)Định luật Ôm:
 Với dung kháng : 
3) Ý nghĩa của dung kháng :
-dung kháng là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện .
-Nếu C càng lớn Zc càng nhỏ , dòng điện bị cản trở càng ít .
-Nếu ( f ) càng lớn Zc càng mhỏ ,dòng điện bị cản trở càng ít .
TIẾT 2
Hoạt động 3: Mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần( 25 PHÚT)
a) Mục tiêu: Phát biểu được mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Cuộn cảm thuần là gì?
(Cuộn cảm thuần là cuộn cảm có điện trở không đáng kể, khi có dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm sẽ xảy ra hiện tượng tự cảm.)
- Khi có dòng điện cường độ i chạy qua cuộn cảm (cuộn dây dẫn nhiều vòng, ống dây hình trụ thẳng dài, hoặc hình xuyến) ® có hiện tượng gì xảy ra trong ống dây?
- Trường hợp i là một dòng điện xoay chiều thì F trong cuộn dây?
- Xét Dt vô cùng nhỏ (Dt ® 0) ® suất điện động tự cảm trong cuộn cảm trở thành gì?
- Y/c HS hoàn thành C5
e
r
A
B
i
- Đặt vào hai đầu của một cuộn thuần cảm (có độ tự cảm L, điện trở trong r = 0) một điện áp xoay chiều, tần số góc w, giá trị hiệu dụng U ® trong mạch có dòng điện xoay chiều 
- Điện áp hai đầu của cảm thuần có biểu thức như thế nào?
- Hướng dẫn HS đưa phương trình u về dạng cos.
- Đối chiếu với phương trình tổng quát của u ® điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm?
- Dựa vào phương trình i và u có nhận xét gì về pha của chúng?
i = Icoswt ®
Hoặc 
u = Ucoswt ®
- ZL đóng vai trò gì trong công thức?
® ZL có đơn vị là gì?
- Tương tự, ZL là đại lượng biểu hiện điều gì?
- Với L không đổi, đối với dòng điện xoay chiều có tần số lớn hay bé sẽ cản trở lớn đối với dòng điện xoay chiều.
- Lưu ý: Cơ chế tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều của R và L khác hẳn nhau. Trong khi R làm yếu dòng điện do hiệu ứng Jun thì cuộn cảm làm yếu dòng điện do định luật Len-xơ về cảm ứng từ.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS nghiên cứu Sgk để trả lời các câu hỏi
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV
- GV quan sát và trợ giúp. 
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Một HS lên bảng chữa.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. 
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
III. Mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần
Cuộn dây thuần cảm: có R không đáng kể
1) Hiện tượng tự cảm trong mạch điện xoay chiều :
Khi có dòng điện i chạy qua cuộn dây thì từ thông có biểu thức : 
Với i là dòng điện xoay chiều biến thiên tuần hoàn theo t suất điện động tự cảm :
Khi Thì
2) Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần
a)Giả sử dòng điện chạy trong cuộn dây có dạng:
 do r = 0
Hay : 
b) Nếu đặt : U = 
Ta có : 
c) So sánh pha dao động của u và i :
i trễ pha hơn u một góc 
d) Định luật Ôm: 
 Với cảm kháng: 
3) Ý nghĩa cảu cảm kháng :
-Cảm kháng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm .
-Khi L lớn và khi ZL lớn , dòng điện bị cản trở càng nhiều .
-R làm yếu dòng điện do hiệu ứng Jun còn cuộn cảm làm yếu dòng điện do định luật Len-xơ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP( 15 PHÚT)
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trên đoạn mạch xoay chiều tần số 50 Hz chỉ có điện trở thuần,
A. pha của cường độ dòng điện bằng 0.
B. cường độ dòng điện trong mỗi giây có 200 lần đạt giá trị bằng một nửa giá trị cực đại.
C. cường độ dòng điện tức thời không tỉ lệ với điện áp tức thời.
D. cường độ dòng điện hiều dụng có giá trị bằng một nửa cường độ dòng điện cực đại.
Câu 2: . Cho dòng đi ... m hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Biểu thức tính công suất điện tiêu thụ trong mạch điện không đổi là gì?
- Tại một thời điểm t, i trong mạch chạy theo 1 chiều nào đó ® xem tại thời điểm t, dòng điện trong mạch là dòng 1 chiều ® công suất tiêu thụ trong mạch tại thời điểm t?
- Giá trị trung bình của công suất điện trong 1 chu kì:
- Trong đó có giá trị như thế nào?
- Còn là một hàm tuần hoàn của t, với chu kì bao nhiêu?
- Ta có 
- Giới thiệu điện năng tiêu thụ
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu bài học
- Thảo luận khi có thắc mắc.
- GV quan sát và trợ giúp. 
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS trình bày câu trả lời.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức.
I. Công suất của mạch điện xoay chiều
1. Biểu thức của công suất
- Điện áp hai đầu mạch:
u = Ucoswt
- Cường độ dòng điện tức thời trong mạch:
i = Icos(wt+ j)
Mạch
i
~
- Công suất tức thời của mạch điện xoay chiều:
p = ui = 2UIcoswtcos(wt+ j)
= UI[cosj + cos(2wt+ j)]
- Công suất điện tiêu tụ trung bình trong một chu kì:
P = UIcosj	(1)
- Nếu thời gian dùng điện t >> T, thì P cũng là công suất tiêu thụ điện trung bình của mạch trong thời gian đó (U, I không thay đổi).
Chứng minh:
p = ui
- Vì cosj không đổi nên 
- Chu kì ()
- Vậy P = UIcosj
2. Điện năng tiêu thụ của mạch điện
W = P.t	(2)
Hoạt động 2: Hệ số công suất	( 15 PHÚT)
a) Mục tiêu: 
- Vai trò của hệ số công suất trong mạch điện xoay chiều.
- Công thức của hệ số công suất đối với mạch RLC nối tiếp.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giới thiệu hệ số công suất
- Hệ số công suất có giá trị trong khoảng nào?
- Y/c HS hoàn thành C2.
- Các thiết bị tiêu thụ điện trong nhà máy ® có L ® i nói chung lệch pha j so với u. Khi vận hành ổn định P trung bình giữ không đổi ® Công suất trung bình trong các nhà máy?
- Nếu r là điện trở của dây dẫn ® công suất hao phí trên đường dây tải điện?
® Hệ số công suất ảnh hưởng như thế nào?
- Nhà nước quy định: cosj³ 0,85
- Giả sử điện áp hai đầu mạch điện là: 
u = Ucoswt
- Cường độ dòng điện tức thời trong mạch:
i = Icos(wt+ j)
 - Định luật Ôm cho đoạn mạch có biểu thức?
- Mặt khác biểu thức tìm j?
- Từ đây ta có thể rút ra biểu thức cosj?
- Có nhận xét gì về công suất trung bình tiêu thụ trong mạch?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS thảo luận tìm hiểu câu trả lời
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Các HSđại diện trình bày. 
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
II. Hệ số công suất 
1. Biểu thức của hệ số công suất
- Từ công thức (1), cosj được gọi là hệ số công suất.
2. Tầm quan trọng của hệ số công suất
- Các động cơ, máy khi vận hành ổn đinh, công suất trung bình được giữ không đổi và bằng:
P = UIcosj với cosj> 0
®
®
- Nếu cosj nhỏ ® Php sẽ lớn, ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của công ti điện lực.
3. Tính hệ số công suất của mạch điện R, L, C nối tiếp
hay 
- Công suất trung bình tiêu thụ trong mạch:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP( 5 PHÚT)
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Chọn phát biểu đúng.
A. Có hai cuộn day mắc nối tiếp, cuộn dây nào có hệ số công suất lớn hơn thì công suất sẽ lớn hơn.
B. Hệ số công suất của đoạn mạch cosφ=0,5 chứng tỏ cường độ dòng điện trong mạch trễ pha π/3 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Hệ số công suất của đoạn mạch cosφ=√3/2 chứng tỏ cường độ dòng điện trong mạch sớm pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. Hệ số công suất của đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp phụ thuộc tần số dòng điện trong mạch.
Câu 2: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một mạch điện gồm một điện trở R = 12 Ω và một cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là 26 V, hai đầu cuộn cảm thuần là 10 V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 12 W        B. 48 W        C. 24 W        D. 16 W
Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u=30cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 30 Ω, mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là 7,5 W. Biểu thức của cường độ dòng điện qua đoạn mạch là
A. 100 V        B. 100√3 V        C. 120 V        D. 100√2 V
Câu 4: Cho mạch điện có R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u=50√2 cos100πt (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần là UL=35 V và giữa hai đầu tụ điện là UC=75 V. Hệ số công suất của mạch điện này là
A. cosφ=0,6        B. cosφ=0,7
C. cosφ=0,8        D. cosφ=0,9
Câu 5: Một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm một cuộn dây có điện trở thuần r=10√3 Ω và độ tự cảm L = 0,191 H, tụ điện có điện dung C= 1/4π (mF), điện trở R có giá trị thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u=200√2 cos100πt (V). Thay đổi giá trị của R để công suất tiêu thụ trên R đạt cực đại. Công suất cực đại đó có giá trị bằng
A. 200 W        B. 457 W        C. 168 W        D. 630 W
Câu 6: Một đoạn mạch xoay chiều AB có điện trở R và cuộn cảm thuần ZLmắc nối tiếp. Biết ZL=3R. Nếu mắc thêm một tụ điện có ZC=R thì hệ số công suất của đoạn mạch AB sẽ
A. tăng 2 lần        B. giảm 2 lần
C. tăng √2 lần        D. gỉảm √2 lần
Câu 7: Trong một đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp có điện trở R thay đổi được. Khi điện trở có giá trị là 30 Ω hoặc 120 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng nhau. Muốn công suất tiêu thụ trên đoạn mạch cực đại cần điều chỉnh bằng nhau. Muốn công suất tiêu thụ trên đoạn mạch cực đại cần điều chỉnh điện trở đạt giá trị là
A. 75 Ω        B. 48 Ω        C. 25 Ω        D. 60 Ω
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
D
B
A
A
B
C
D
d) Tổ chức thực hiện: 
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG( 5 PHÚT)
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
Đặt một điện áp xoay chiều, tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng U = 80 V vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,6/π (H), tụ điện có điện dung C = 10-4/π (F) và công suất toả nhiệt trên R là 80 W. Giá trị của điện trở thuần R là?
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 
Đáp án:40 Ω
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
- HS sắp xếp theo nhóm, và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
- - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 85 và bài tập trong SBT lý 12 trang 24 và 25.
* RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................
Tuần 14. TIẾT 28: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về công suất và hệ số công suất của mạch điện R, L, C nối tiếp. Kiến thưc về MBA
- Thông qua giải bài tập bổ sung thêm những kiến thức cần thiết cho hs chuẩn bị thi TN
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Gíao án, tranh, ảnh trong SGK.
- SGK, SGV, một số dụng cụ thí nghiệm
- Giao một số câu hỏi trong bài học mới cho học sinh tìm hiểu trước ở nhà.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài học, tự tìm thông tin trong SGK sách tham khảo, mạng để trả lời các câu hỏi trong SGK và các câu hỏi giáo viên giao về nhà cho HS tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) ( 5 phút)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 	
 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
- Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 85	( 30 phút)
a) Mục tiêu: Áp dụng kiến thức hoàn thành bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc các bài tập SGK trang 85
- Giải thích phương án lựa chọn.
- Đọc bài 4 và tiến hành giải chọn đáp án đúng
- Đọc bài 6
+ Tìm tổng trở của mạch
+ Tìm cường độ dòng điện
-Tính công suất tiêu thụ
- Tính hệ số công suất
- Nhận xét và cho học sinh tiến hành giải
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức cũ và theo gợi ý của GV
- GVhoàn thành giải bài tập. 
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Một HS lên bảng chữa.
- Các HS nhận xét, làm vào vở. 
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Đánh giá bài giải của hs
- Nhận xét và đánh giá chung từng bài giải của hs.
Bài 2
Đáp án C
Bài 3
Đáp án B
Bài 4
Đáp án A
Do cộng hưởng nên
Bài 5
Đáp án A
- Đọc bài 5
Ta có:
hệ số công suất
Bài 6
Ta có
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 5 phút)
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện: 
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và xem trước bài “MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU”. 
* RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_12_ho_thi_thanh_xuan_tiet_22_den_28.docx