Khi ta nói to ở miệng giếng đồng thời cúi xuống giếng ta nghe thấy 2 lần âm ra ta phát ra. Hiện tượng trên là gì? tại sao xảy ra hiện tượng đó?
- Bài trước ta đã học về hiện tượng giao thoa sóng nhưng giao thoa trong vùng giao thoa rộng. Hôm nay ta xét một trường hợp đặc biệt là hiện tượng giao thoa xảy ra trên một sợi dây đàn hồi. Đó là hiện tượng sóng dừng trên dây. Vậy Sóng dừng là gì ta vào bài mới “SÓNG DỪNG”
TUẦN 8,9. TIẾT 15,16,17,18 TIẾT 15: SÓNG DỪNG I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để có sóng dừng khi đó. - Giải thích được hiện tượng sóng dừng. - Viết được công thức xác định vị trí các nút và các bụng trên một sợi dây trong trường hợp dây có hai đầu cố định và dây có một đầu cố định, một đầu tự do. - Nêu được điều kiện để có sóng dừng trong 2 trường hợp trên. 2. Năng lực: a. Năng lực chung Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. b. Năng lực chuyên biệt môn học Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm hình 9.1, 9.2Sgk. 2. Học sinh: Đọc kĩ bài 9 Sgk, nhất là phần mô tả các thí nghiệm trước khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) ( 5 PHÚT) a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được. b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi Khi ta nói to ở miệng giếng đồng thời cúi xuống giếng ta nghe thấy 2 lần âm ra ta phát ra. Hiện tượng trên là gì? tại sao xảy ra hiện tượng đó? - Bài trước ta đã học về hiện tượng giao thoa sóng nhưng giao thoa trong vùng giao thoa rộng. Hôm nay ta xét một trường hợp đặc biệt là hiện tượng giao thoa xảy ra trên một sợi dây đàn hồi. Đó là hiện tượng sóng dừng trên dây. Vậy Sóng dừng là gì ta vào bài mới “SÓNG DỪNG” * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát, đưa ra phán đoán. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phản xạ của sóng( 15 PHÚT) a) Mục tiêu: - Mô tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để có sóng dừng khi đó. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV : Trình bày TN -Tay cầm đầu P của dây mềm dài chừng vài m ,giật mạnh đầu nó lên trên rồi hạ xuống về chổ cũ biến dạng dây hướng lên trên và truyền từ P đến Q .Đến Q nó phản xạ trở lại từ Q đến P nhưng biến dạng của dây hướng xuống dưới -Nếu cho P dao động điều hòa có sóng hình sin từ P đến Q (sóng tới ) đến Q sóng bị phản xạ .Sóng phản xạ ngược pha với sóng tới . - Làm tương tự cho sóng phản xạ trên dây có đầu tự do. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức cũ và theo gợi ý của GV * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS xung phong trình bày câu trả lời. - Các học sinh khác làm vào vở. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức I- PHẢN XẠ CỦA SÓNG 1) Phản xạ của sóng trên vật cản cố định : a) TN : B A h1.a b) Kết luận : -Khi phản xạ trên vật cản cố định biến dạng bị đổi chiều . -Khi phản xạ trên vật cản cố định , sóng phản xạ luôn luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ . 2) Phản xạ trên vật cản tự do a) TN : b) Kết luận : Khi phản xạ trên vật cản tự do , sóng phản xạ luôn luôn cùng pha với sóng tới ở điểm tới . Hoạt động 2: Sóng dừng( 15 PHÚT) a) Mục tiêu: - Giải thích được hiện tượng sóng dừng. - Viết được công thức xác định vị trí các nút và các bụng trên một sợi dây trong trường hợp dây có hai đầu cố định và dây có một đầu cố định, một đầu tự do. - Nêu được điều kiện để có sóng dừng trong 2 trường hợp trên. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: -Nếu sóng tới và sóng phản xạ gặp nhau thì có hiện tượng gì xảy ra ? (đó là 2 sóng kết hợp) - Nhận xét về khoảng cách giũa các nút và các bụng -Hướng dẫn HS tự rút ra các công thức Và : * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Các HS phát biểu, nhận xét, bổ sung cho nhau. - Các học sinh khác làm vào vở. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét, đánh giá. - Kết luận và nhận xét chung II- SÓNG DỪNG 1) Sóng dừng : a)TN : -Cho đầu P dao động liên tục sóng tới và sóng phản xạ liên tục gặp nhau và giao thoa với nhau vì chúng là các sóng kết hợp . B A h2. -Trên dây có những điểm luôn đứng yên (nút) và những điểm dao động với biên độ cực đại ( bụng ) b) Định nghĩa : Sóng dừng là sóng truyền trên sợi dây trong trường hợp xuất hiện các nút và các bụng . 2) Sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định a) Khoảng cách giữa 2 nút ( hoặc 2 bụng liên tiếp ) bằng b) Điều kiện để có sóng dừng : k = 1,2,3, . . . . k : số bụng Số nút = k+1 3) Sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định , một đầu tự do: k= 0,1,2 ,3 . . . . . k : số bụng ( nguyên , không kể ) số nút = k +1 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 5 PHÚT) a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Hiện tượng sóng dừng xảy ra khi hai sóng gặp nhau A. có cùng biên độ. B. là hai sóng truyền cùng chiều nhau trên một dây đàn hồi. C. có cùng bước sóng. D. là hai sóng kết hợp có cùng biên độ truyền ngược chiều nhau trên một dây đàn hồi. Câu 2: Phát biểu nào sau đầy sai khi nói về sóng phản xa và sóng tới tại các đầu tự do? A. Sóng phản xạ có cùng tốc độ truyền với sóng tới nhưng ngược hướng. B. Sóng phản xạ có cùng tần số với sóng tới. C. Sóng phản xạ ngược pha với sóng tới. D. Sóng phản xạ có biên độ bằng biên độ sóng tới. Câu 3: Trên một sợi dây đàn hồi AB dài 60 cm đang có sóng dừng với hai đầu A và B cố định. Quan sát trên dây AB có 3 bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s thì tần số sóng trên dây là A. 15 Hz B.20 Hz C. 10 Hz D. 25 Hz. Câu 4: Bước sóng dài nhất của một sóng dừng có thể tạo ra trên một sợi dây dài 15 cm, hai đầu cố định là A. 10 cm B. 20 cm C. 30 cm D. 40 cm. Câu 5: Một dây AB dài 50 cm có đầu B cố định. Tại đầu A thực hiện một dao động điều hòa có tần số f = 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là v = 10 m/s. Số điểm nút, số điểm bụng trên dây (không kể hai đầu dây) là A. 9 nút; 10 bụng B. 10 nút; 11 bụng C. 6 nút; 7 bụng D. 6 nút; 5 bụng. Câu 6: Một sợi dây đàn hồi, một đầu nối với vật cản, đầu kia kiên kết với một bàn rung có tần số rung là 440 Hz. Khi đó xuất hiện sóng dừng trên dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 132 m/s. Người ta đếm được 6 bụng sóng xuất hiện dọc sơi dây. Chiều dài sợi dây là A. 0,08 m B. 1,20 m C. 0,96 m D. 0,90 m. Câu 7: Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,5 m với hai đầu cố định, người ta quan sat thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có ba điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 3,75 m/s B. 5 m/s C. 30 m/s D. 7,5 m/s. Câu 8: Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nguồn dao động điều hòa có tần số thay đổi được. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 20 cm/s. Khi có sóng dừng trên dây thì đầu A coi là nút. Khi tần số của nguồn thay đổi từ 45 Hz đến 100 Hz thì số lần tối đa ta quan sát được sóng dừng trên dây là A. 6 B. 8 C. 7 D. 5. Câu 9: Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150 Hz và 200 Hz. Tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng trên dây đó là A. 75 Hz B. 125 Hz C. 50 Hz D. 100 Hz. Câu 10: Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75 cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 15 Hz và 20 Hz. Biết tốc độ truyền của các sóng trên day đều bằng nhau. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 1,5 m/s B. 5 m/s C. 7,5 m/s D. 15 m/s. c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập Hướng dẫn giải và đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C C C A D B A C C d) Tổ chức thực hiện: GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG( 5 PHÚT) a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. * GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - So sánh chiều biến dạng của lò xo, chiều chuyển động của sóng trước và sau khi gặp đầu cố định. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập Lời giải:Sau khi gặp đầu cố định thì biến dạng của lò xo bị đổi chiều, chiều chuyển động của sóng ngược lại. d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. * RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................................... TUẦN 8. TIẾT 16 TIẾT 16: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết điều kiện xuất hiện sóng dừng. Hiểu cách xác định giá trị k( bó sóng) - Học sinh biết sự phản xạ song. Tìm tòi mở rộng xây dựng phương trình sóng dừng 2. Năng lực: a. Năng lực chung Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán. b. Năng lực chuyên biệt môn học Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm 3. Phẩm chất: - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống bài tập về sóng dừng, có hướng dẫn giải. 2. Học sinh: Học bài cũ và làm các bài tập được giao. IV. Hoạt động dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) ( 5 PHÚT) a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được. b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi Nêu định nghĩa sóng dừng? Đặc điểm sóng dừng? Điều kiện xuất hiện sóng dừng * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phú ... ược các đại lượng trong các công thức: vt = v0 + at; s = v0t + at2; v2 – v02 = 2as. (1 câu ) - Biết cách dựng hệ toạ độ vận tốc - thời gian, chọn tỉ xích, lập bảng giá trị tương ứng v = v(t) = v0 + at, biểu diễn các điểm, vẽ đồ thị. .( 1 câu ) Vận dụng cao: - Vận dụng giải các bài toán nâng cao về chuyển động thẳng biến đổi đều của một vật hoặc hai vật. - Vận dụng giải các bài toán nâng cao liên quan đến đồ thị của chuyển động thẳng biến đổi đều. 4 Bốn câu hỏi được ra ở bốn nội dung khác nhau thuộc mức độ nhận biết của đơn vị kiến thức 1.2 4 Bốn câu hỏi được ra ở bốn nội dung khác nhau thuộc mức độ thông hiểu của đơn vị kiến thức 1.2 1* 1* 3 Động học chất điểm 1.3. Chuyển động tròn đều Nhận biết: - Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. (1 câu ) - Nêu được ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều. - Viết được công thức tốc độ dài và chỉ được hướng của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều. - Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển động tròn đều. - Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc. - Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm. (1 câu ) Thông hiểu: - Xác định được tốc độ dài và vận tốc trong chuyển động tròn đều. (1 câu ) - Xác định được tốc độ góc, chu kì, tần số và gia tốc của chuyển động tròn đều. (1 câu ) Vận dụng: - Biết cách tính tốc độ góc, chu kì, tần số, gia tốc hướng tâm và các đại lượng trong các công thức của chuyển động tròn đều. (2 câu ) Vận dụng cao: - Vận dụng giải các bài toán nâng cao về chuyển động tròn đều. 2 Hai câu hỏi được ra ở hai nội dung khác nhau thuộc mức độ nhận biết của đơn vị kiến thức 1.3 3 Ba câu hỏi được ra ở ba nội dung khác nhau thuộc mức độ thông hiểu của đơn vị kiến thức 1.3 1** 1** 1.4. Tính tương đối của chuyển động Nhận biết: - Nêu được tính tương đối của chuyển động về quỹ đạo và vận tốc. (1 câu ) - Viết được công thức cộng vận tốc: (1 câu ) Thông hiểu: - Xác định được vận tốc tương đối và vận tốc tuyệt đối của vật. (1 câu ) Vận dụng: - Biết cách áp dụng được công thức cộng vận tốc trong các trường hợp: Vận tốc tương đối cùng phương, cùng chiều với vận tốc kéo theo; Vận tốc tương đối cùng phương, ngược chiều với vận tốc kéo theo. (2 câu ) Vận dụng cao: - Vận dụng giải được các bài toán nâng cao về về tính tương đối của chuyển động, công thức cộng vận tốc. 2 Hai câu hỏi được ra ở hai nội dung khác nhau thuộc mức độ nhận biết của đơn vị kiến thức 1.4 1 1** 1** 1.5) Sai số của phép đo các đại lượng vật lí; Thực hành khảo sát chuyển động rơi tự do. Xác định gia tốc rơi tự do. Nhận biết: - Nêu được sai số tuyệt đối của phép đo một đại lượng vật lí là gì. (1 câu ) - Viết được công thức tính sai số tuyệt đối và sai số tương đối. Thông hiểu: - Xác định được sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối trong các phép đo. - Phân biệt được sai số tuyệt đối với sai số tỉ đối(1 câu ) 2 Hai câu hỏi được ra ở hai nội dung khác nhau thuộc mức độ nhận biết của đơn vị kiến thức 1.5 1 0 0 4 Động lực học chất điểm 2.1) Tổng hợp phân tích lực Nhận biết: - Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được đặc điểm của vectơ lực. (1 câu ) - Nêu được quy tắc tổng hợp và phân tích lực. - Phát biểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực. Thông hiểu: - Tổng hợp được hai lực thành một lực. (1 câu ) - Phân tích được một lực thành hai lực thành phần. - Xác định được điều kiện cân bằng của một chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực (2 lực hoặc 3 lực). 2 Hai câu hỏi được ra ở hai nội dung khác nhau thuộc mức độ nhận biết của đơn vị kiến thức 2.1 * Nếu câu hỏi mức độ vận dụng ra ở đơn vị kiến thức 1.1 thì câu hỏi mức độ vận dụng cao ra ở đơn vị kiến thức 1.2 và ngược lại. ** Nếu câu hỏi mức độ vận dụng ra ở đơn vị kiến thức 1.3 thì câu hỏi mức độ vận dụng cao ra ở đơn vị kiến thức 1.4 và ngược lại. 1 0 0 Tuần 9. Tiết 18 KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS -THPT HUỲNH VĂN NGHỆ THI GIỮA HỌC KỲ 1 Năm học: 2021 - 2022 Môn: Vật Lý – Lớp 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU ĐÃ DUYỆT Nguyễn Đức Sinh Câu 1: Một vật nhỏ dao động theo phương trinh x = 5cos(πt + 0,5π) cm. Pha ban đầu của dao động là: π. B. 0,5 π. C. 0,25 π. D. 1,5 π. Câu 2: Một chất điểm dao động theo phương trình x = 6coswt (cm). Dao động của chất điểm có biên độ là: A. 2 cm B. 6cm C. 3cm D. 12 cm Câu 3: Một vật dao động điều hoà trên trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Vectơ gia tốc của vật có đặc điểm nào sau đây? A. có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn li độ của vật. B. có độ lớn tỉ lệ nghịch với tốc độ của vật. C. luôn hướng ngược chiều chuyển động của vật. D. luôn hướng theo chiều chuyển động của vật. Câu 4: Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x = Acoswt. Mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là: A. mwA2 B. mwA2 C. mw2A2 D. mw2A2 Câu 5: Một vật có khối lượng m đang dao động điều hòa theo phương trình Biểu thức tính giá trị cực đại của lực kéo về tại thời điểm t là: A. B. C. D. Câu 6: Một con lắc lò xo có độ cứng , khối lượng dao động điều hòa. Chu kì dao động của con lắc lò xo là: A. B. C. D. Câu 7: Một con lắc lò xo có khối lượng m = 50 g, dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì T = 0,2 s và chiều dài quỹ đạo là L = 40 cm. Chọn gốc thời gian lúc con lắc qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Phương trình dao động của con lắc. B . C. D . Câu 8: Con lắc đơn (chiều dài không đổi), dao động với biên độ góc nhỏ có Tần số góc phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây? A. khối lượng của con lắc. B. trọng lượng của con lắc. C. tỉ số giữa trọng lượng và khối lượng của con lắc. D. khối lượng riêng của con lắc. Câu 9: Một con lắc đơn có chiều dài dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Tần số dao động riêng của con lắc này được tính bằng công thức: A. B. C. D. Câu 10: Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1rad; tần số góc 10 rad/s và pha ban đầu 0,79 rad. Phương trình dao động của con lắc là: A. . B. . C. . D. . Câu 11: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là l=100cm, dao động nhỏ tại nơi có g = π2m/s2. Thời gian để con lắc thực hiện được 9 dao động toàn phần là A.18s B. 9s C. 36s D. 4,5s Câu 12: Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = A1cos(wt + j1) và x2 = A2cos(wt + j2) với A1, A2 và w là các hằng số dương. Dao động tổng hợp của hai dao động trên có biên độ là A. Công thức nào sau đây đúng? A. . B. . C. . D. . Câu 13: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là: và Biên độ của dao động tổng hợp có thể nhận giá trị nào sau đây? 2cm. B. 5cm. C. 12cm. D. 15cm. Câu 14: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số . Biết phương trình của dao động thứ nhất là: và phương trình của dao động tổng hợp là: Phương trình là: B. C. D. Câu 15: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là: và Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là: A. B. C. D. Câu 16 Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai? A. Dao động cưỡng bức có chu kì luôn bằng chu kì của lực cưỡng bức. B. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức. C. Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số riêng của hệ dao động. D. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của lực cưỡng bức. Câu 17: Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động A. với tần số bằng tần số dao động riêng. B. với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng. C. với tần số lớn hơn tần số dao động riêng. D. mà không chịu tác dụng của ngoại lực. Câu 18: Khi nói về dao động cơ tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Li độ của vật luôn giảm dần theo thời gian. B. Gia tốc cùa vật luôn giảm dần theo thời gian. C. Vận tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian. D. Biên độ dao động giảm dần theo thời gian. Câu 19: Chọn phát biểu đúng khi nói về sóng cơ học: A. Sóng cơ học là quá trình lan truyền trong không gian của các phần tử vật chất. Sóng cơ học là quá trình lan truyền của dao động theo thời gian. Sóng cơ học là dao động cơ lan truyền trong một môi trường vật chất. Sóng cơ học là sự lan truyền của biên độ dao động theo thời gian trong môi trường vật chất. Câu 20: Sóng ngang truyền được trong các môi trường nào sau đây ? A. Rắn và trên bề mặt chất lỏng. B. Lỏng và khí. C. Rắn, lỏng và khí. D. Khí và rắn. Câu 21: Trên một phương truyền sóng có hai điểm M và N cách nhau 80 cm. Sóng truyền theo chiều từ M đến N với bước sóng là 1,6 m. Coi biên độ của sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Biết phương trình sóng tại M là (m) thì phương trình sóng tại M là A. B. (m). C. (m). D. (m). Câu 22: Một sóng cơ học truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s và bước sóng 34 cm. Tần số của sóng cơ này là: A. 500 Hz B. 2000 Hz C. 1000 Hz D. 1500 Hz Câu 23: Chọn câu trả lời đúng. Để hai sóng giao thoa được với nhau thì chỉ cần chúng có: A. Cùng tần số, cùng biên độ và cùng pha. B. Cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian. C. Cùng tần số và cùng pha. D. Cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian. Câu 24: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, những điểm trong môi trường truyền sóng là cực đại giao thoa, khi hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn kết hợp tới là: A. B. C. D. Câu 25: Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng là 2 cm. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực tiểu giao thoa liên tiếp là A. 1,0 cm. B. 2,0 cm. C. 0,5 cm. D. 4,0 cm. Câu 26: Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 20cm, dao động với chu kì T=0,1s. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40cm/s. Số điểm cực tiểu giao thoa trong khoảng AB là: A. 6. B. 7. C. 9. D. 10. Câu 27: Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa một nút và một bụng liền kề là: A. Một bước sóng. B. Hai lần bước sóng. C. Một nửa bước sóng. D. Một phần tư bước sóng. Câu 28: Sóng truyền trên một sợi dây một đầu cố định và một đầu tự do, có bước sóng λ. Để có sóng dừng trên dây thì chiều dài L của dây phải thỏa mãn điều kiện là (với k = 0, 1, 2, 3, ...) A. B. C. D. Câu 29: Một sợi dây đàn hồi AB dài 120cm căng ngang, hai đầu cố định, trên dây có sóng sóng dừng ổn định với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100Hz tốc độ truyền sóng trên dây là: A. 100 m/s. B. 120 m/s. C. 80 m/s. D. 60 m/s. Câu 30: Một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, Trên dây đang có sóng dừng ổn định với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây) khoảng cách giữa hai nút sóng bằng: 0,25 m. 1,5 m. 0,5 m. 1 m. ĐÁP ÁN 1. B 2. B 3. A 4. D 5. B 6. A 7. B 8. C 9. D 10. B 11. A 12. D 13. B 14. C 15. B 16. C 17. A 18. D 19. C 20. A 21. C 22. C 23. B 24. A 25. A 26. D 27. D 28. A 29. C 30. A
Tài liệu đính kèm: