Giáo án Vật lý Lớp 12 - Hồ Thị Thanh Xuân - Chương III: Sóng cơ và sóng âm

Giáo án Vật lý Lớp 12 - Hồ Thị Thanh Xuân - Chương III: Sóng cơ và sóng âm

- Phát biểu được định nghĩa của sóng cơ.

- Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ truyền sóng, tần số, chu kì, bước sóng, pha.

- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng sóng.

 

docx 17 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 12 - Hồ Thị Thanh Xuân - Chương III: Sóng cơ và sóng âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
TUẦN 6,7. Tiết 11,12,13,14
CHỦ ĐỀ 2. SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ. GIAO THOA SÓNG
Tiết 11,12. Bài 7: SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa của sóng cơ.
- Phát biểu được định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ truyền sóng, tần số, chu kì, bước sóng, pha.
- Nêu được các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng sóng.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Các thí nghiệm mô tả về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền của sóng.
2. Học sinh:
- Ôn lại các bài về dao động điều hoà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5 PHÚT)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Trong đời sóng hằng ngày, chúng ta thường nghe nói nhiều loại sóng khác nhau như: sóng nước, sóng âm, sóng siêu âm, sóng vô tuyến, sóng điện từ, sóng ánh sángVậy sóng là gì? Quy luật chuyển động của sóng và các đặc trưng cho nó là gì? Sóng có tác dụng gì có ý nghĩa gì đối với đời sống và kĩ thuật. Để tìm hiểu nó ta vào bài mới “SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ”.
- HS ghi nhớ 
- HS định hướng ND
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1
Hoạt động 1: Sóng cơ ( 15 phút)
a) Mục tiêu: 
- Định nghĩa của sóng cơ.
- Định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ truyền sóng, tần số, chu kì, bước sóng, pha.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Đặt vấn đề: Nếu ném một hòn đá xuống nước quan sát và kết luận.
- Vừa làm thí nghiệm vừa vẽ hình. Gọi hs nêu hiện tượng phân tích rút ra định nghĩa sóng.
- Yêu cầu hs định nghĩa sóng cơ.
- Đặt vấn đề về phương dao động của phần tử sóng.
 + Nếu phương dao động vuông góc với phương truyền sóng
 + Phương dao động trùng phương truyền sóng.
- Giải thích thêm phần tạo thành sóng của các phân tử
- Cung cấp cho hs môi trường truyền sóng của sóng dọc, sóng ngang và sóng cơ.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS hoạt động cá nhân.
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức cũ và theo gợi ý của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Một HS trình bày câu trả lời.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. 
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức 
I. Sóng cơ
1. Thí nghiệm
 2. Định nghĩa
Sóng cơ là dao động lan truyền trong một môi trường.
 - Sóng nước truyền theo các phương khác nhau với cùng một vận tốc v
 3. Sóng ngang
 Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng
 - Trừ sóng nước, còn sóng ngang chỉ truyền trong chất rắn.
 4. Sóng dọc
 Sóng dọc là sóng mà trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
 Sóng dọc truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí.
 Sóng cơ không truyền được trong chân không.
Hoạt động 2: Các đặc trưng của một sóng hình sin( 25 phút)
a) Mục tiêu: Các đặc trưng của sóng là biên độ, chu kì hay tần số, bước sóng và năng lượng sóng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Vẽ hình và giải thích cách tạo ra một sóng hình sin trên dây.
- Trình bày cách truyền sóng của một sóng hình sin.
- Đưa ra khái niệm bước sóng
- Nhận xét về vận tốc dịch chuyển của đỉnh sóng.
 Yêu cầu hs đọc SGK và rút ra các đặc trưng của một sóng hình sin
a./ Biên độ sóng
b./ Chu kì của sóng
c./ Tốc độ truyền sóng
d./ Bước sóng
e./ Năng lượng của sóng
Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Theo dõi cách giải thích của GV.
- Đọc SGK, hoạt động cá nhân tìm câu trả lời.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS xung phong trình bày.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV chốt kiến thức
II. Các đặc trưng của một sóng hình sin.
 1. Sự truyền của một sóng hình sin
 Kích thích một đầu dây căng thẳng, đầu còn lại cố định cho nó dao động hình sin. Trên dây cũng xuất hiện một sóng hình sin . Hình 7.3 sgk
 Từ hình vẽ ta thấy đỉnh sóng dịch chuyển theo phương truyền sóng với vận tốc v.
2. Các đặc trưng của một sóng hình sin
a./ Biên độ của sóng: Biên độ A của sóng là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
b./ Chu kì của sóng: Là chu kì dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
 gọi là tần số của sóng
c./ Tốc độ truyền sóng: Là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường.
 Đối với 1 môi trường vận tốc truyền sóng là một giá trị không đổi.
d./ Bước sóng: Bước sóng λ là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì
e./ Năng lượng của sóng: Là năng lượng của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
TIẾT 2
Hoạt động 3: Phương trình sóng( 15 phút)
a) Mục tiêu: Viết được phương trình sóng
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên đặt vấn đề nghiên cứu định lượng của chuyển động sóng, sự cần thiết phải lập phương trình sóng: sự phụ thuộc li độ x và thời gian t.
- Gọi hs lên bảng viết phương trình sóng tại M với φ = 0.
- Gọi hs nhận xét sự phụ thuộc li độ của sóng tại một điểm vào t và x từ đó kết luận tính tuần hoàn của sóng
 + Theo thời gian
 + Theo không gian
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS lắng nghe, nhớ lại kiến thức cũ và theo gợi ý của GV.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Một HS chữa bài.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. 
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
III. Phương trình sóng
- Chọn góc tọa độ và góc thời gian sao cho:
- Khi dao động truyền từ O đến M thì M dao động giống như O ở thời điểm t-Δt trước đó.
 Pt sóng tại M là:
- Phương trình trên là phương trình của một sóng hình sin truyền theo trục x.
- Phương trình sóng tại M là một phương trình tuần hoàn theo thời gian và không gian
 + Sau một chu kì dao động tại một điểm lập lại như cũ
 + Cách nhau một bước sóng thì các điểm dao động giống hệt nhau
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP( 15 phút)
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
1. Chọn câu đúng. Sóng cơ học là: 
A. sự lan truyền dao động của vật chất theo thời gian. 
B. những dao động cơ học lan truyền trong một môi trường vật chất theo thời gian. 
C. sự lan toả vật chất trong không gian.
D. sự lan truyền biên độ dao động của các phân tử vật chất theo thời gian 
2. Chọn phát biểu đúng trong các lời phát biểu dưới đây: 
A. Chu kỳ dao động chung của các phần tử vật chất khi có sóng truyền qua gọi là chu kỳ sóng. 
B. Đại lượng nghịch đảo của tần số góc gọi là tần số của sóng. 
C. Vận tốc dao động của các phần tử vật chất gọi là vận tốc của sóng
D. Năng lượng của sóng luôn luôn không đổi trong quá trình truyền sóng. 
3. Chọn câu đúng. Sóng ngang là sóng:
A. được truyền đi theo phương ngang. 	
B. có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
C. được truyền theo phương thẳng đứng. 
D. có phương dao động trùng với phương truyền sóng. 
4. Chọn câu đúng. Sóng dọc là sóng:
A. được truyền đi theo phương ngang.	
B. có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
C. được truyền đi theo phương thẳng đứng.	
D. có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
5. Chọn câu đúng. Bước sóng là:
A. khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động cùng pha. 
B. khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha trên phương truyền sóng.
C. khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng và dao động ngược pha. 
D. quãng đường sóng truyền được trong một đơn vị thời gian.
6: Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình u=2cos⁡(20πt+π/3) (trong đó u tính bằng milimét, t tính bằng giây). Sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ không đổi bằng 1 m/s. M là một điểm trên đường trền cách O một khoảng bằng 42,5 cn. Trong khoảng O đến M số điểm dao động lệch pha π/6 với nguồn là
A. 9       B. 4       C. 5       D. 8.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
A
B
B
A
C
d) Tổ chức thực hiện: 
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG( 15 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu hs đọc SGK bài 6, 7 trang 40. Thảo luận và trả lời 
- Yêu cầu hs đọc và tóm tắt bài 8. 
- Gợi ý cho hs 5 gợn sóng liên tiếp tức là 4 bước sóng.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Đọc bài và thảo luận trả lời bài 6, 7 trang 40 SGK
- Đọc bài 8. Thực hiện bài toán theo gợi ý của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Gọi hs lên bảng làm bài
- HS lên bảng chữa bài
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chính xác hóa.
Bài 6
Đáp án A
Bài 7
Đáp án C
Bài 8
- Ta có 5 gợn sóng tức là có 4 bước sóng.
 m/s
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học bài , đọc bài mới SGK/ 41. Nghiên cứu kĩ phần I
- Về nhà làm được các bài tập trong sách bài tập.
* RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................
TIẾT 15,14. BÀI 8: GIAO THOA SÓNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có sự giao thoa của hai sóng.
- Viết được công thức xác định vị trí của cực đại và cực tiểu giao thoa.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
b. Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thí nghiệm hình 8.1 Sgk.( TN ảo)
2. Học sinh: Ôn lại phần tổng hợp dao động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5 PHÚT)
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được.
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
HS quan sát, đưa ra phán đoán
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
- Ở bài trước ta đã tìm hiểu về tính chất của một sóng và phương trình của một điểm. Giả sử ta có hai nguồn sóng tạo nên những gợn sóng cùng một môi trường thì dao động của một điểm trong vùng sóng gặp nhau như thế nào? Để tìm hiểu nó ta sẽ nghiên cứu qua bài “GIAO THOA SÓNG”.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hiện tượng giao thoa của 2 sóng ( 15 PHÚT)
a) Mục tiêu: Hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có sự giao thoa của hai sóng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV : Trình bày TN giao thoa sóng nước 
(Hình 8-1 SGK )
-Trả lời C1 :
Những hypebol liền nét biểu diễn những chổ gặp nhau của hai sóng tăng cường lẫn nhau, những đường hypebol nét đứt biểu diễn những chổ găp nhau của hai sóng triệt tiêu lẫn nhau .
- Giải thích hiện tượng
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi thí nghiệm của GV
- Đọc sgk trả lời câu C1 theo gợi ý của GV
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Một HS lên bảng chữa.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau. 
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức.
I. Hiện tượng giao thoa của 2 sóng
 1)Thí nghiệm :
-Gõ nhẹ cần rung cho dao động trên mặt nước có những gợn sóng ổn định hình các đường hypebol có tiêu điểm S1S2
 S2
 S1
P
2) Giải thích :
-Những đường cong dao động với biên độ cực đại ( 2 sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau)
-Những đường cong dao động với biên độ cực tiểu đứng yên ( 2sóng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau)
-Các gợn sóng có hình các đường hypebol gọi là các vân giao thoa
Hoạt động 2: Cực đại và cực tiểu( 15 PHÚT)
a) Mục tiêu: Công thức xác định vị trí của cực đại và cực tiểu giao thoa.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-GV: hướng dẫn HS thành lập biểu thức sóng thai 1 nguồn S1 và S2 ?
-Biểu thức sóng tại điểm M do sóng từ S1 và S2 truyền đến?
-Áp dụng :
Sina +sinb =
-M dao động với biên độ cực đại khi nào ?
(Hai dao động cùng pha =
 suy ra :
 )
d2 –d1 : gọi là hiệu đường đi 
- Dựa vào biểu thức phát biểu điều kiện để biên độ dao động tại M cực đại
-M dao động với biên độ cực tiểu khi nào ?
(Hai dao động ngược pha =
 Suy ra :
 )
- Dựa vào biểu thức phát biểu điều kiện để biên độ dao động tại M cực đại
-GV : Trình bày ĐK để có giao thoa
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS hoạt động cá nhân.
- HS áp dụng kiến thức trả lời các câu hỏi
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Một HS xung phong chữa.
- Các học sinh khác làm vào vở.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
II.Cực đại và cực tiểu
1-Dao động của một điểm trong vùng giao thoa :
-Cho 2 nguồn S1 và S2 có cùng f , cùng pha :
Phương trình dao động tại 2 nguồn :
-Xét điểm M cách S1và S2 một đoạn :
 d1 = S1M và d2 = S2M 
 -Coi biên độ bằng nhau và không đổi trong quá trình truyền sóng .
-Phương trình sóng từ S1 đến M :
-phương trình sóng từ S2 đến M :
-Sóng tổng hợp tại M :
-Biên độ dao động là :
2) Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa 
a) Vị trí các cực đại giao thoa :
M dao động với Amax khi : 
Suy ra : Hay : 
Suy ra : (*) ; ( )
Hiệu đường đi = một số nguyên lần bước sóng 
Quỹ tích các điểm này là những đường Hypebol có 2 tiêu điểm là S1 và S2 gọi là những vân giao thoa cực đại.
k = 0 d1 = d2
Quỹ tích là đường trung trực của S1S2
b) Ví trí các cực tiểu giao thoa :
M dao động với AM = 0 khi : 
 Hay : 
Suy ra : ; 
Hiệu đường đi = một số nửa nguyên lần bước sóng 
Quỹ tích các điểm này là những đường Hypebol có 2 tiêu điểm là S1 và S2 gọi là những vân giao thoa cực tiểu .
III- ĐK GIAO THOA – SÓNG KẾT HỢP
Điều kiện : Hai sóng nguồn kết hợp
a) Dao động cùng phương , cùng tần số.
b) Có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Hai nguồn kết hợp phát ra 2 sóng kết hợp.
Hiện tượng giao thoa là một hiện tượng đặc trưngcủa sóng .Quá trình vật lý nào gây ra được hiệntượng giao thoa là một quá trình sóng .
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP( 10 PHÚT)
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Hai sóng kết hợp là
A. hai sóng chuyển động cùng chiều với cùng tốc độ.
B. hai sóng luôn đi kèm với nhau.
C. hai sóng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.
D. hai sóng có cùng bước song và có độ lệch pha biến thiên tuần hoàn.
Câu 2: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số 30 Hz, người ta thấy đường cực đại thứ ba tính từ đường trung trực của AB qua điểm M có hiệu khoảng cách từ A đến B là 15 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 1,5 m/s       B. 2,1 m/s       C. 2,4 m/s       D. 3,6 m/s.
Câu 3: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A, B dao động với tần số 15 Hz và cùng pha. Tại một điểm M trên mặt nước cách A, B những khoảng cách từ A đến B là 15 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 36 cm/s       B. 24 cm/s       C. 48 cm/s       D. 20 cm/s.
Câu 4: Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn A, B dao động cùng pha với tần số f. Tại một điểm trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng 19 cm, 21 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB không có dãy cực đại nào khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 26 cm/s. Tần số dao động của hai nguồn là
A. 16 Hz.       B. 26 Hz.       C. 50 Hz.       D. 13 Hz.
Câu 5: Hai nguồn kết hợp AB dao động cùng pha, cùng biên độ. Tại một điểm M cách các nguồn lần lượt là 20 cm và 25 cm sóng dao động với biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của đoạn AB không có điểm cực đại nào. Tại điểm N các cách nguồn lần lượt 20 cm và 22,5 cm hai sóng dao động
A. lệch pha nhau π/6.        B. cùng pha.        C. vuông pha.        D. ngược pha.
âu 6: Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 32 cm, tần số f = 25 Hz dao động đồng pha. Biết tốc độ truyền sóng là 75 cm/s. Số vân giao thoa cực đại và cực tiểu quan sát được lần lượt là
A. 18 và 17       B. 20 và 21       C. 21 và 22       D. 23 và 22.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
A
B
D
D
C
d) Tổ chức thực hiện: 
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG( 5 PHÚT)
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
* GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
Hãy giải thích hiện tương tạo thành vân giao thoa trên mặt nước.
c) Sản phẩm: HS làm các bài tập 
Dùng một nhánh hình chữ U bằng thép đàn hồi, ở đầu hai nhánh chữ U có hai quả cầu nhỏ chạm nhẹ vào mặt nước trong khay. Cho thanh thép dao động duy trì với tần số xác định thì hai quả cầu dao động theo và truyền cho mặt nước hai dao động cùng phương, cùng tần số, cùng pha, cùng biên độ, tạo ra hai sóng tròn cùng tần số và cùng bước sóng.
Hai sóng này giao thoa với nhau, mỗi điểm trên mặt nước có sóng tổng hợp. Nếu 2 sóng thành phần tại vị trí đó cùng pha với nhau thì biên độ sóng cực đại, hay ngược pha với nhau thì biên độ sóng cực tiểu. Tập hợp các điểm dao động có biên độ cực đại và có biên độ cực tiểu là các vân giao thoa dạng đường hypebol.
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học bài và xem trứơc bài 9SGK/46
- Về nhà làm các bài tập 7,8 Sgk/45.và sách bài tập
* RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_12_ho_thi_thanh_xuan_chuong_iii_song_co_v.docx