Giáo án Vật lý 11 - Học kỳ I - Năm học 2010-2011

Giáo án Vật lý 11 - Học kỳ I - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

Nắm được khái niệm điện tích, điện tích điểm, các loại điện tích và cơ chế của sự tương tác giữa các điện tích;

 Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb;

2. Kĩ năng: Áp dụng biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb và nguyên lí chồng chất lực điện để giải một số bài toán cơ bản liên quan đến lực tương tác, cân bằng tĩnh điện; giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.

II. Chuẩn bị.

GV: một số TN đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát; một bình điện nghiệm; hình vẽ cân xoắn

HS: Ôn lại kiến thức về điện của VL 7.

III. Tổ chức hoạt động dạy học.

A/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số

 

doc 72 trang Người đăng dung15 Lượt xem 921Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 11 - Học kỳ I - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/08/2011
Ngày dạy: 22/08/2011
Tiết theo chương trình: Tiết 1 
Phần I: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 1: ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG (Coulomb)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
Nắm được khái niệm điện tích, điện tích điểm, các loại điện tích và cơ chế của sự tương tác giữa các điện tích;
 Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb; 
2. Kĩ năng: Áp dụng biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb và nguyên lí chồng chất lực điện để giải một số bài toán cơ bản liên quan đến lực tương tác, cân bằng tĩnh điện; giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.
II. Chuẩn bị.
GV: một số TN đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát; một bình điện nghiệm; hình vẽ cân xoắn
HS: Ôn lại kiến thức về điện của VL 7.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
A/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
Ngày dạy 
Tiết
Lớp
11A2
11A8
Tên hs nghỉ
 (Giới thiệu chương trình lớp 11, cụ thể là phần I, chương I)
B/ Kiểm tra bài cũ: kiểm tra trong quá trình học
C/ Bài mới: 
Hoạt động 1: Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện.
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
- GV: biểu diễn một số TN đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát. 
- Các em trả lời một số câu hỏi sau:
+ Các cách làm cho vật nhiễm điện?
+ Làm thế nào để biết một vật nhiễm điện?
HS: - Quan sát gv làm TN, rồi trả lời các câu hỏi đặt ra.
GV: - Tóm lại nội dung chính.
- Thông báo về các loại điện tích. Điều kiện về điện tích điểm
- Hướng dẫn hs trả lời C1.
HS: - Hs chú ý ghi nhận.
- Tập trung trả lời C1.
có trong biểu thức.
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện.
1. Sự nhiễm điện của các vật.
Có 3 cách làm nhiễm điện cho vật ( Tiếp xúc – cọ sát- hưởng ướng).
2. Điện tích. Điện tích điểm.
Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
3. Tương tác điện. Hai loại điện tích.
Có hai loại điện tích là điện tích dương (+)và điện tích âm.(-)
Đơn vị điện tích là Coulomb, ký hiệu C.
Các điện tích cùng loại (dấu) thì đẩy nhau.
Các điện tích khác loại (dấu) thì hút nhau.
Hoạt động 2: Định luật Cu-lông. Đơn vị điện tích.
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung kiến thức
GV: - Giới thiệu sơ về tiểu sử của nhà bác học Coulomb.
- Yêu cầu các em đọc SGK rồi trả lời một số câu hỏi sau:
+ Hãy nêu cấu tạo và các sử dụng cân xoắn để xác định lực tương tác giữa hai điện tích?
- Kết quả sự phụ thuộc của lực tương tác giữa các điện tích điểm vào khoảng cách và độ lớn của hai điện tích.
- Từ đó các em hãy khái quát 2 kết luận nói trên?
HS: - Hs đọc SGK, rồi trả lời các câu hỏi của gv.
- Lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng và tỉ lệ thuận với tích độ lớn hai điện tích.
GV: - Đó chính là nội dung của định luật Cu-lông.
- Hãy phát biểu lại định luật?
- Tên gọi và đơn vị của các đại lượng có trong biểu thức.
HS: HS phát biểu ĐL Cu-lông như SGK.
(1)
GV: - Nêu đặc điểm của vectơ lực điện.
- Đơn vị của điện tích ntn?
- Hướng dẫn hs trả lời C2.
- Cho ví dụ yêu cầu hs biểu diễn vectơ lực tương tác giữa 2 điện tích điểm.
HS: Đặc điểm: Vectơ lực nằm trên đường thẳng nối hai điện tích và có chiều phụ thuộc vào dấu 2 điện tích có độ lớn như (1)
- Điện tích có đơn vị là Cu-lông (kí hiệu: C)
- Hs trả lời C2, và hoàn thành các ví dụ theo yêu cầu của gv.
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi.
1. Định luật Cu-lông.
Lực hút hay đêyr giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của 2 điệnt tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
r là khoảng cách giữa hai điện tích q1, q2;
Điện tích có đơn vị là Cu-lông (kí hiệu: C)
 k là hệ số tỉ lệ phụ thuộc vào hệ đơn vị.
Hệ SI, k = 9.109 đơn vị SI, và biểu thức Coulomb được viết :
Hoạt động 3: Lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện môi. Hằng số điện môi.
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung kiến thức
GV: - Giới thiệu khái niệm điện môi.
- Khi điện tích đặt trong điện môi thì lực tác dụng của chúng sẽ như thế nào?
HS: Ghi nhận khái niệm
- Giảm so với khi đặt trong chân không
GV: Phân tích ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Các em dựa vào bảng 1.1 để so sánh điện môi của một số chất.
2. Lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện môi. Hằng số điện môi.
Điện môi là môi trường cách điện
Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính được xác định :
: là hằng số điện môi của môi trường.
Vậy lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường có hằng số điện môi sẽ giảm đi so với trong chân không
D/. Củng cố
 - Điện tích điểm là gì? Phát biểu lại nội dung định luật Cu-lông và viết biểu thức?
So sánh hằng số điện môi của một số chất dựa vào bảng 1.1
Cho học sinh làm bài tập số 8 SGK
E/. Dặn dò 
- Về nhà làm bài tập từ 1.1 đến 1.10 trong SBT và đọc trước bài “ Thuyết êlectron. Định luật bảo toàn điện tích”
Ngày soạn: 15/08/2011
Ngày dạy: 27/08/2011
Tiết chương trình: Tiết 2 
Bài 2: THUYẾT ÊLECTRON – ĐỊNH LUẬT
BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được nội dung cơ bản của thuyết electron.
- Trình bày được cấu tạo sơ lực của nguyên tử về phương diện điện.
2. Kĩ năng
- Vận dụng thuyết electron để giải thích sơ lược các hiện tượng nhiễm điện.
3. Thái độ
 - Rèn luyện kĩ năng vận dụng lý thuyết vào thực tế bài học.
II. Chuẩn bị.
GV: Một số thí nghiệm về hiện tượng nhiễm do cọ xát và do hưởng ứng.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
A/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
Ngày dạy 
Tiết
Lớp
11A2
11A8
Tên hs nghỉ
B/ Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh
 C1: Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng đẩy vật C. Vật C hút vật D. Hỏi D hút hay đẩy B?
 C2: Phát biểu nội dung định luật Cu-lông, viết biểu thức, nêu tên gọi và đơn vị của từng đại lương có trong biểu thức?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, đánh giá cho điểm 
C/ Bài mới.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Hoạt động của thầy – trò 
Nội dung kiến thức 
GV: ĐVĐ Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên rất phong phú, đa dạng được con người đặt ra và cần tìm cơ sở để giải thích. Người ta đã dựa vào thuyết cấu tạo nguyên tử của Rơzơfo là cơ sở đầu tiên để giải thích được nhiều hiện tượng đơn giản.
- Các em đọc SGK phần 1
HS: - Nhận thức vấn đề bài học.
- Hs đọc SGK, tóm tắt theo hướng dẫn của gv.
+ Gồm hạt nhân mang điện + ở tâm & các e mang điện âm chuyển động xung quanh.
GV: - Hướng dẫn hs tóm tắt kiến thức cấu tạo nguyên tử về phương diện điện.
+ Thành phần cấu tạo của nguyên tử
+ Sự sắp xếp của hạt nhân & các e-?
+ Tổng điện tích của nguyên tử?
 HS: - Nhận xét và kết luận.
I. Thuyết electron.
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố.
- Gồm hạt nhân mang điện + ở tâm & các e mang điện âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân có cấu tạo gồm 2 loại hạt là nơtron không mang điện và proton mang điện (+)
- Điện tích của e và p là điện tích nhỏ nhất nên gọi chúng là điện tích nguyên tố.
Hoạt động 2: Thuyết electron
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung kiến thức
GV: - Dùng hình vẽ hoặc mô hình nguyên tử để diễn giải nội dung thuyết e.
+ Khi cho 2 ion lại gần nhau thì có hiện tượng gì xảy ra?
Các em vận dụng kiến thức để trả lời C1.
HS: - Hs theo dõi và ghi nhận thông tin
- Nghe giải thích sự hình thành các ion.
- Hiểu được nguyên nhân gây ra các hiện tượng điện & tính chất diện là do động thái cư trú hay di chuyển của e.
- Ghi nhận nội dung thuyết e.
- Trả lời C1. (dựa vào sự di chuyển hay cư trú của e để giái thích).
GV: Giải thích sự tạo thành ion+ và ion-
HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên
2. Thuyết electron.
Thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của các êlcetron để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật gọi là thuyết êlectron 
Nội dung của thuyết: 
a/ Ê lectron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác, từ vật này sang vật khác. Nguyên tử bị mất êlectron sẽ trở thành một hạt magn điện dương gọi là ion dương
b/ Một nguyên tử trung hoà có thể nhận thêm êlectron để trở thành một hạt magn điện âm gọi là ion âm
c/ Một vật nhiễm điện âm khi số êlectron mà nó chứa lớn hơn số prôtôn và ngược lại
Hoạt động 3: Vận dụng
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung kiến thức
GV: - Làm thế nào để biết và giải thích được một vật dẫn điện hay cách điện chúng ta cùng nhau tìm hiểu
+ TN: cho một que kim loại, một thước nhựa chạm vào điện cực + của bình acquy có hiện tượng gì khác nhau? Giải thích?
- Thông báo vật dẫn điện & vật cách điện.
- Các em cho một vài ví dụ về vật (chất) dẫn điện, vật (chất) cách điện.
- Hướng dẫn hs giải thích các hiện tượng thông qua khái niệm điện tích liên kết và điện tích tự do.
HS: - Tham gia TN cùng gv; khi ta sử dụng thanh kl có hiện tượng phóng điện từ cực + sang cực (–), vì có sự di chuyển của các e tự do; đối với thanh thuỷ tinh thì không.
- Hs cho VD: ()
GV: - Các em hãy hoàn thành C2, C3.
- Giải thích 3 hiện tượng nhiễm điện.
- Các em vận dụng thuyết e để giải thích các hiện tượng nhiễm điện. (chú ý hình 2.2, 2.3)
- Các em hoàn thành C4, C5.
HS: - Giải thích các hiện tượng nhiễm điện dưới sự hướng dẫn của gv.
- Trả lời C2, C3
- Làm việc theo nhóm để giải thích các hiện tượng nhiễm điện.
- Trả lời C4, C5
II. Vận dụng
1. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện.
- Vật (chất) dẫn điện là vật (chất) có chứa các điện tích tự do.
- Vật (chất) cách điện là vật (chất) không có chứa các điện tích tự do.
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc.
3. Nhiễm điện do hưởng ứng: 
Hoạt động 4: Định luật bảo toàn điện tích.
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung kiến thức
GV: 
- Thông báo nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Như thế nào là hệ cô lập?
HS: Ghi nhận nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Hệ vật không có trao đổi điện tích với các vật khác ngoài hệ.
III. Định luật bảo toàn điện tích: 
Một hệ vật cô lập về điện thì tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số.
D/ Củng cố 
Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của thuyết êlectron
Trả lời bài 6 SGK
E/ Dặn dò:
về nhà làm bài tập 1.6 – 1.7 Trang 4 SBT và từ 2.1 – 210 Trang 6 SBT 
Ngày soạn: 20/08/2011
Ngày dạy: 29/08/2011
Tiết theo chương trình: Tiết3	
BÀI TẬP
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức
Ôn lại kiến thức về các hiện tượng điện; về tương tác giữa các điện tích điểm, thuyết e.
2. Về kĩ năng
 - Rèn luỵện tư duy lôgíc, kĩ năng giải bài tập
 - Vận dụng ĐL Cu-lông để làm các bài tập
 - Vận dụng thuyết êlectron để giải thích các hiện tượng điện
II. Chuẩn bị.
GV: Bài tập trắc nghiệm làm thêm
HS: Ôn lại các koên thức cơ bản đã học
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
A/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
Ngày dạy 
Tiết
Lớp
11A2
11A8
Tên hs nghỉ
B/ Kiểm tra bài cũ: 1 Học sinh
C1: Các em hãy phát biểu lại nội dung của thuyết e? Hãy giải thích tại sao nước cất không dẫn điện
 còn nước sông thì dẫn điện?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, đánh giá cho điểm
C/ Bài mới.
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức có liên quan.
Hoạt động của thầy – trò 
Nội dung kiến thức 
- Hãy phát biểu định luậ ... trong môi trường vào đời sống
2. Kĩ năng
Vận dụng để giải một số bài tập đơn giản và nâng các trong chương trình.
Giải thích được các hiện tượng diễn ra trong thực tế 
II. Phương pháp, phương tiện
Đàm thoại, vấn đáp, kết hợp kiểm tra gọi lên bảng làm bài 
GV: Chuẩn bị thêm một số BT bổ sung ngoài SGK
HS: Ôn lại lý thuyết.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
A/ Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
Ngày dạy 
Tiết
Lớp
11A2
11A8
Tên hs nghỉ
B/ Kiểm tra bài cũ: 1hs
 	C?: Sự hình thành lớp chuyển tiếp p – n? ứng dụng ?
HS: Trả lời 
GV: Nhận xét, đánh giá, cho điểm 
C/ Bài mới.
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung kiến thức
GV: - Trình bày bản chất của dòng điện trong chân không & giải thích sự tạo thành dòng điện trong chân không trong thí nghiệm. Nêu đặc điểm của dòng điện trong chân không.
- Trình bày bản chất và tính chất của tia catốt
- Tính chất điện của bán dẫn & kim loại khác nhau như thế nào?
- Dòng điện chỉ chạy lớp chuyển tiếp p-n theo chiều nào?
- Khi nào thì một lớp bán dẫn p kẹp giữa hai lớp bán dẫn n trên một tinh thể được xem là một tranzito n-p-n?
HS: Trả lời 
1. Bản chất của dòng điện trong chân không
2. Tính chất của tia catôt
3. Bán dẫn 
Hoạt động 2: Giải một số bài tập.
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung kiến thức
GV: Hướng dẫn Hs làm bài 10 trang 99
HS: Đọc đề tóm tắt bài toán
Thảo luận ở dưới để làm 
Đại diện học sinh lên bảng làm 
GV: Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh
GV: Theo dõi học sinh làm bài, hướng dẫn
GV: Nhận xét, chữa bài cho học sinh
GV:Hướng dẫn hs làm bài 11 trang 99 SGK.
HS: Tóm tắt bài toán, thảo luận ở dưới lớp , nêu hướng giải
GV: Tiến hành hướng dẫn học sinh giải bài
Đưa ra kết luận cho bài
Bài 16.13 SBT.
- Gợi ý:
+ Chúng ta phải tìm động năng chuyển động nhiệt
+ Động năng này đúng bằng năng lượng chuyển động nhiệt.
+ Từ đó tìm tốc độ chuyển động nhiệt của e.
 HS: Tóm tắt bài toán, thảo luận ở dưới lớp , nêu hướng giải
Bài tập 10 trang 99
Catôt của một điôt chân không có diện tích S = 10mm2. Dòng bão hoà Ibh = 10 mA. Tính số êlectron phát xạ từ một đơn vị diện tích của catôt trong một giây
Giải
Số êlectron phát ra từ catôt trong 1 giâylà
n1 = = 0,625.1017/s
Số êletron phát ra từ một đơn vị diện tích catôt trong 1 giây là
n = 
Bài 11 trang 99:
 Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một súng êlectron là 2500 V, tính tốc độ của êlctrron mà súng phát ra. Cho biết khối lượng của êlctrron là 9,1.10-31 kg
Giải
Êlctrron di chuyển từ catôt đến anôt ở hiệu điện thế 2 500V nhận năng lượng bằng
 = eU = 1,6.10-19 .2500 = 4.10-16 J
Năng lượng ấy chuyển hành động năng của êlectron 
Suy ra 
Bài 16.13 SBT
Tóm tắt
Giải
Động năng chuyển động nhiệt của e.
Năng lượng chuyển động nhiệt.
Suy ra: 
 D/ Củng cố 
 Giáo viên hướng dẫn các bài còn lại tròn chương cụ thể về bán dẫn
 Yêu cầu hs nhắc lại một só ứng dụng của dòng điện trong các môi trường
Hướng dẫn hs ôn tập các phần, khâu chuẩnbị kiểm tra học kỳ 
 E/ Dăn dò
 Về nhà làm thêm mốt số bài tập trong SBT và ôn tập chương I và II
Ngày soạn: 01/12/2011
Ngày giảng:14/12/2011
Tiết 34 THỰC HÀNH: KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA ĐIÔT BÁN DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn.
- Vẽ đặc tính vôn-ampe.
- Khảo sát đặc tính khuếch đại của tranzito.
- Xác định hệ số khuếch đại của tranzito.
2) Kỹ năng:
- Nhận ra điôt bán dẫn và tranzito.
- Sử dụng đồng hồ đa năng xác định chiều điôt.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
a) Dụng cụ: 6 bộ thí nghiệm khảo sát tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito.
c) Chuẩn bị phiếu:
Học sinh: Mẫu báo cáo thí nghiệm.
Bài 18 Thực hành: khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito
Phần A: Khảo đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn.
I. Mục đích thí nghiệm.
1. Khảo đặc tính chỉnh lưu của điôt.
2. Vẽ đặc tuyến vôn-ampe.
II. Dụng cụ thí nghiệm.
III. Cơ sở lý thuyết.
IV. Giới thiệu dụng cụ đo.
V. Tiến hành thí nghiệm.
Phần B: Khảo sát đặc tính khuếch đại của tranzito.
I. Mục đích thí nghiệm.
1. Khảo đặc tính khuếch đại của tranzito.
2. Xác định hệ số khuếch đại của tranzito.
II. Dụng cụ thí nghiệm.
III. Cơ sở lý thuyết.
IV. Tiến hành thí nghiệm.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
Ngày dạy 
Tiết
Lớp
11A2
11A8
Tên hs nghỉ
Hoạt động 1: Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK mục A, thảo luận theo tổ thí nghiệm, tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
- Mắc mạch theo sơ đồ.
- Kiểm tra sơ đồ và thang đo.
- Báo cáo giáo viên hướng dẫn và tiến hành đo giá trị.
- Ghi số liệu.
- Nêu câu hỏi: Mục đích thí nghiệm của điôt bán dẫn là gì? Cần những dụng cụ gì để tiến hành thí nghiệm? Nếu không có hai đồng hồ đa năng thì có thể thay thế bằng hai dụng cụ nào? Cần mắc mạch điện như thế nào và tiến hành thí nghiệm ra sao?
- Nhấn mạch các vấn đề cần chú ý khi tiến hành thí nghiệm.
- Kiểm tra các mạch lắp ráp.
- Theo dõi tiến hành thí nghiệm, chỉnh sửa thao tác cho học sinh khi cần.
Hoạt động 2: Giao nhiệm vụ về nhà:
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.
- Bài tập làm thêm
- Ghi những chuẩn bị cần thiết.
- Cho một số bài tập và câu trắc nghiệm.
- Cho các bài tập trong phiếu PC5.
- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.
Ngày soạn: 01/12/2011
Ngày giảng:20/12/2011
Tiết 35 THỰC HÀNH: KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA ĐIÔT BÁN DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn.
- Vẽ đặc tính vôn-ampe.
- Khảo sát đặc tính khuếch đại của tranzito.
- Xác định hệ số khuếch đại của tranzito.
2) Kỹ năng:
- Nhận ra điôt bán dẫn và tranzito.
- Sử dụng đồng hồ đa năng xác định chiều điôt.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
a) Dụng cụ: 6 bộ thí nghiệm khảo sát tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito.
c) Chuẩn bị phiếu:
Học sinh: Mẫu báo cáo thí nghiệm.
Bài 18 Thực hành: khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito
Phần A: Khảo đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn.
I. Mục đích thí nghiệm.
1. Khảo đặc tính chỉnh lưu của điôt.
2. Vẽ đặc tuyến vôn-ampe.
II. Dụng cụ thí nghiệm.
III. Cơ sở lý thuyết.
IV. Giới thiệu dụng cụ đo.
V. Tiến hành thí nghiệm.
Phần B: Khảo sát đặc tính khuếch đại của tranzito.
I. Mục đích thí nghiệm.
1. Khảo đặc tính khuếch đại của tranzito.
2. Xác định hệ số khuếch đại của tranzito.
II. Dụng cụ thí nghiệm.
III. Cơ sở lý thuyết.
IV. Tiến hành thí nghiệm.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
Ngày dạy 
Tiết
Lớp
11A2
11A8
Tên hs nghỉ
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc tính khuếch đại của tranzito.
- Nghiên cứu SGK, thảo luận theo tổ, trả lời các câu hỏi.
- Mắc mạch theo sơ đồ.
- Báo cáo giáo viên hướng dẫn và tiến hành đo giá trị.
- Ghi số liệu.
- Nêu câu hỏi: Mục đích thí nghiệm với tranzito là gì? Cần những dụng cụ gì để tiến hành thí nghiệm? Cần tiến hành thí nghiệm như thế nào và đo những đại lượng nào?
- Kiểm tra các mạch lắp ráp.
- Theo dõi tiến hành thí nghiệm, chỉnh sửa thao tác cho học sinh khi cần.
Hoạt động 2: Xử lý số liệu, báo cáo kết quả.
- Tính toán, vẽ đồ thị, nhận xét, hoàn thành báo cáo.
- Nộp báo cáo thí nghiệm.
- Hướng dẫn học sinh hoàn thành báo cáo.
Hoạt động 3: Giao nhiệm vụ về nhà:
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.
- Bài tập làm thêm
- Ghi những chuẩn bị cần thiết.
- Cho một số bài tập và câu trắc nghiệm.
- Cho các bài tập trong phiếu PC5.
- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.
Ngày soạn: 07/12/2011
Ngày dạy: 23/12/2011
Tiết theo chương trình: Tiết 36:
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu.
1. kiến thức
Kiểm tra lại kiến thức về điện tích, điện trường, công của lực điện trường, tụ điện
Kiểm tra lại kiến thức của hs về dòng điện không đổi. Định luật ôm toàn mạch
2. kĩ năng
Vận dung để giải các bài toán trong chương trình
Rèn luyện tư duy lôgic, kỹ năng giải toán
II. Phương pháp, phương tiện
 GV: Đề kiểm tra và đáp án 
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2011 – 2012
MÔN: VẬT LÍ ; KHỐI 11
Họ tên:.Lớp 
I. Phần trắc nghiệm:
C©u1. Chän ph¸t biÓu sai.
A. Xung quanh c¸c h¹t mang ®iÖn cã ®iÖn tr­êng
B. Xung quanh c¸c ®iÖn tÝch d­¬ng cã ®iÖn tr­êng
C. Xung quanh c¸c ®iÖn tÝch ©m cã ®iÖn tr­êng
D. Xung quanh c¸c h¹t trung hoµ cã ®iÖn tr­êng
C©u2. Mét vËt mang ®iÖn tÝch d­¬ng th× ph¸t biÓu nµo sau ®©y lµ ®óng:
A. VËt thõa electron
B. Sè proton nhiÒu h¬n sè electron
C. Sè electron nhiÒu h¬n sè proton
D. Sè proton Ýt h¬n sè electron
C©u3. BiÓu thøc ®Þnh luËt «m cho toµn m¹ch lµ:
A. 
B. 
C. 
D. 
C©u4: C­êng ®é ®iÖn tr­êng do ®iÖn tÝch q = 5.10-8 C g©y ra t¹i ®iÓm c¸ch nã 5cm trong kh«ng khÝ cã ®é lín lµ:
A. 25.105 V/m
B. 1,8.105 V/m
C. 9000V/m
D. 18 V/m
C©u5. BiÓu thøc nµo sau ®©y lµ biÓu thøc cña ®Þnh luËt cul«ng trong ch©n kh«ng.
A. 
B. 
C. 
D. 
C©u6. §iÖn tr­êng ®Òu lµ ®iÖn tr­êng mµ vect¬ c­êng ®é ®iÖn tr­êng cña nã 
A. cã h­íng nh­ nhau t¹i mäi ®iÓm
B. cã h­íng vµ ®é lín nh­ nhau t¹i mäi ®iÓm 
C. cã ®é lín nh­ nhau t¹i mäi ®iÓm 
D. Cã ®é lín gi¶m dÇn theo thêi gian
C©u7. Chän ph¸t biÓu ®óng, qu¶ cÇu A tÝch ®iÖn d­¬ng, tiÕp xóc víi qu¶ cÇu B kh«ng mang ®iÖn (hai qu¶ cÇu kim lo¹i) th×:
A. ®iÖn tÝch d­¬ng truyÒn tõ B sangA
B. electron truyÒn tõ B sangA
C. ®iÖn tÝch d­¬ng truyÒn tõ A sang B
D. electron truyÒn tõ A sangB
C©u8: C«ng suÊt cña nguån ®iÖn ®­îc tÝnh b»ng c«ng thøc:
A. P ng= R.I2t
B. P ng= .It
C. P ng= R.I2
D. P ng= .I
C©u9. Theo định luật Jun – Len-xơ, nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn
	A. tỉ lệ với cường độ dòng điện qua dây dẫn.
	B. tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.
	C. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.
	D. tỉ lệ với bình phương điện trở của dây dẫn.
C©u10Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi
	A. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.
	B. không mắc cầu chì cho mạch điện kín.
	C. nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở nhỏ.
	D. dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kín.
II. Phần tự luận:
Bài 1: Cho mạch điện như sơ đồ hình 3 trong đó nguồn điện có suất điện động và điện trở trong là ; các điện trở mạch ngoài lần lượt là 
a, Tính điện trở tương đương mạch ngoài
U
Hình 1
b, Cường độ dòng điện qua mạch chính
c, Công suất toả nhiệt mạch ngoài
d, . Tính cường độ dòng điện qua điện trở R2 , công suất toả nhiệt trên R2
e, . Hiệu suất của nguồn điện.
g, Công của nguồn điện sản ra trong 1 giờ 
Đáp án 
I. Phần trắc nghiệm:Trả lời đúng đạt 0,4 điểm/ câu)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D
B
B
B
A
B
D
D
B
C
II. Phần tự luận( 6 điểm):
a, Mạch ngoài có R1nt(R2//R3)
Điện trở tương đương của R2 và R3: R23 = 
 Điện trở mạch ngoài: )
 b, Cường độ dòng điện mạch chính: 
 c, Công suất toả nhiệt mạch ngoài : PN= RNI2 = 8.0,62 = 2,88 W
 d, Hiệu điện thế mạch ngoài: 
Hiệu điện thế U23: 
Cường độ dòng điện qua R2: 
Công suất toả nhiệt trên R2: P2 = R2.I2 = 0,48W
e, Hiệu suất của nguồn điện: 
g, Công của nguồn điện sản ra trong 1 giờ: Ang = It = 6.0,6.3600 = 12960 J
HS: Ôn lại kiến thức có liên quan

Tài liệu đính kèm:

  • docG.ÁN 11 KÌ 1.doc