TẬP ĐỌC
PPCT :58 NGƯỜI THẦY CŨ.
I.Mục tiêu:
1.Đọc :
-Học sinh đọc trơn cả bài.Đọc đúng: nhộn nhịp, giờ ra chơi, thầy giáo, trèo của sổ lớp, cổng trường, mắc lại, liền nữa.
-Biết nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
-Biết phân biệt giọng của nhân vật( Người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội).
-Học sinh có ý thức luyện đọc thường xuyên.
2.Hiểu:
-Học sinh hiểu các từ ngữ: lễ phép , mắc lỗi, xúc động, hình phạt.
-Hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy lòng biết ơn & kính trọng của chú bộ đội đối với thầy giáo cũ.Qua đó , câu chuyện khuyên chúng ta phải biết ơn và kính trọng đối với thầy cô .
TUẦN 7 Ngày soạn: Ngày giảng: TẬP ĐỌC PPCT :58 NGƯỜI THẦY CŨ. I.Mục tiêu: 1.Đọc : -Học sinh đọc trơn cả bài.Đọc đúng: nhộn nhịp, giờ ra chơi, thầy giáo, trèo của sổ lớp, cổng trường, mắc lại, liền nữa. -Biết nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. -Biết phân biệt giọng của nhân vật( Người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội). -Học sinh có ý thức luyện đọc thường xuyên. 2.Hiểu: -Học sinh hiểu các từ ngữ: lễ phép , mắc lỗi, xúc động, hình phạt. -Hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy lòng biết ơn & kính trọng của chú bộ đội đối với thầy giáo cũ.Qua đó , câu chuyện khuyên chúng ta phải biết ơn và kính trọng đối với thầy cô . II.Đồ dùng dạy – học: -Thầy: giáo án, bảng phụ, bài đọc. -Trò: Bài cũ, vở, sgk. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (4-5’) -Yêu cầu học sinh đọc bài :Mua kính-trả lời câu hỏi-giáo viên nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới: **Hoạt động 1: (27-30’) Luyện đọc câu, đoạn bài. * Yêu cầu học sinh đọc đúng từ khó , đúng câu , đoạn , bài . Biết giải nghĩa từ khó . -Giáo viên giới thiệu bài- ghi bảng. -Giáo viên đọc mẫu . -Yêu cầøu học sinh. -Giáo viên đi sát- kiểm tra. H.Trong bài từ nào khó đọc? -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên đọc lại. -Yêu cầu học sinh. (Giáo viên đi sát- giúp đỡ học sinh yếu) Giáo viên treo câu khó đọc. VD:À!/Khánh //Thầy nhớ ra rồi //Nhưng //hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu!// -Giáo viên đọc mẫu. -Yêu cầu học sinh. “từ giải nghĩa:Xúc động ,hình phạt, lễ phép, mắc lỗi”. -Yêu cầu học sinh . -Giáo viên theo dõi- nhận xét-bình chọn cùng học sinh. -Yêu cầu học sinh. - 3 em lên đọc bài – Trả lời câu hỏi. -Học sinh nhận xét. -Học sinh nhắc lại -Học sinh theo dõi. -Đọc bài+chú giải. -Đọc thầm-gạch chân từ khó. nhộn nhịp, giờ ra chơi, thầy giáo, trèo của sổ lớp, cổng trường, mắc lại, liền nữa. -Đọc cá nhân –đồng thanh từ khó. -Học sinh lắng nghe. -Đọc tiếp sức câu. -Học sinh quan sát. -Nêu cách đọc . -Đọc cá nhân –đồng thanh từ khó. -Học sinh lắng nghe. -Đọc tiếp sức đoạn- giải nghĩa từ khó. -Đọc nhóm 4. -Thi đọc giữa các nhóm, bình chọn. -Đọc cá nhân đồng thanh 1 lần . -Chơi trò chơi. PPCT :59 TIẾT 2. **Hoạt động 2: (18 – 20 ‘) Tìm hiểu bài: * Học sinh hiểu nội dung bài , biết trả lời câu hỏi . -Giáo viên đọc mẫu. -Yêu cầu học sinh. H.Bố Dũng đến trường làm gì? H.Bố Dũng làm nghề gì? H.Khi gặp thầy giáo cũ ,bố của Dũng đã thể hiện tình cảm đối với thầy như thế nào? H.Bố Dũng nhớ kỉ niệm gì về thầy giáo? H.Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò trèo qua của sổ? H.Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về? H.Dũng nghĩ gì khi bố ra về? Vì sao bạn rất xúc động? H.Tìm từ gần nghĩa với từ lễ phép? H.Đặt câu với từ tìm được? ** Hoạt động 3 : ( 7 – 9 ‘) : Luyện đọc lại : * Học sinh biết thi đua đọc hay , đọc phân vai . -Yêu cầu học sinh. Giáo viên cùng học sinh nhận xét- bình chọn. H.Qua bài tập đọc này con học được đức tính gì?Của ai? 3.Củng cố, dặn dò: (4 - 5’) -Hệ thống bài- nhận xét giờ học- tuyên dương. -Về nhà đọc bài cho người thân nghe. -Học sinh lắng nghe. -Yêu cầu học sinh. -Đọc thầm đoạn – trả lời câu hỏi. -Tìm gặp lại thầy giáo cũ. -Là bộ đội. -Bỏ mũ, lễ phép chào thầy. -Trèo qua cửa sổ lớp nhưng thầy không phạt chỉ bảo ban. -Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ!Thôi, em về đi ,thầy không phạt em đâu. -Rất xúc động. -Bố cũng mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và ghi nhớ để không bao giờ mắc lỗi nữa.Vì bố rất kính trọng và yêu quí thầy giáo. Ngoan, lễ độ, -Học sinh tự đặt câu. -Đọc theo vai- nhận xét- bình chọn. -Kính trọng ,lễ phép với thầy giáo của bố Dũng.Lòng kính yêu của bố Dũng -Học sinh lắng nghe. MỸ THUẬT PPCT :19 VẼ TRANH : ĐỀ TÀI EM ĐI HỌC I.Mục tiêu - học sinh hiểu nội dung đề tài em đi học - Biết cách sắp xếp hình ảnh để làm rõ nội dung tranh - Vẽ được tranh : Đề tài em đi học II.Chuẩn bị Thầy : Tranh vẽ đề tài em đi học , hình minh họa cách vẽ tranh Trò : Tập vẽ , màu tô III.Các hoạt động dạy và học 1.Bài cũ Thu 5-7 bài chấm . Nhận xét – Đánh giá 2 Bài mới Giới thiệu và ghi tên bài * Hoạt động 1 : Tìm chọn nội dung đề tài Giới thiệu tranh ảnh và một số câu hỏi H:Hằng ngày em thường đi học cùng ai ? H:Khi đi học em thường ăn mặc như thế nào và mang theo gì ? H:Phong cách hai bên đường như thế nào ? H:Màu sắc cây cối nhà cửa đồng ruộng hoặc phố sá như thế nào ? * Hoạt động 2 : Cách vẽ - Vẽ hình + Chọn một hình ảnh cụ thể về đề tài em đi học + Cách sắp xếp hình vẽ trong tranh + Có thể một hoặc nhiều bạn cùng đi đén trường + Vẽ thêm các hình ảnh khác cho tranh thêm sinh động + Mỗi bạn một dáng , mặc quần áo khác - Vẽ màu : Vẽ tự do , có đậm , có nhạt sao cho phù hợp với nội dung của tranh * Hoạt động 3 : Thực hành Nhắc thêm : Vẽ hình vừa với phần giấy của vở Theo dõi giúp đỡ học sinh yếu . Thay đồi màu cho bức tranh sinh động * Hoạt động 4 : Nhận xét – Đánh giá Thu một số bài hoàn thiện nhận xét , đánh giá về : - Cách sắp xép hình vẽ : Nhà , người , cây - Cách vẽ màu : có độ đậm nhạt ,tươi sáng ,sinh động Tuyên dương một số bài đẹp 3.Củng cố – Dặn dò H :Vừa học bài gì ? Về nhà hoàn chỉnh bàivẽ Nộp vở Trả lời Chú ý lắng nghe Thực hành vào vở Nhận xét ÂM NHẠC PPCT :20 ÔN TẬP BÀI HÁT : MÚA VUI I.Mục tiêu - Thuộc bài hát kết hợp hát và múa với các động tác đơn giản - Tập biểu diễn bài hát - Tạo thái độ tự nhiên trước đám đông , yêu thích môn học II.Chuẩn bị - Thầy : Nhạc cụ quen dùng , máy nghe , băng nhạc - Trò : Một số động tác múa đơn giản , thuộc bài hát III.Các hoạt động dạy và học NỘI DUNG 1.Bài cũ 2Bài mới * Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát * Hoạt động 2 :Hát với hai tốc độ khác nhau * Hoạt động 3 : Hát kết hợp với múa vài động tác đơn giản 3.Củng cố- Dặn dò HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Gọi 3 học sinh lên hát bài “ Múa vui “và vỗ tay theo phách, theo nhịp Nhận xét – Đánh giá Giới thiệu – ghi bảng Giáo viên hát mẫu 1 lần Nhận xét sửa sai Lần 1 : Hát với tốc độ vừa phải Lần 2 : Hát với tốc độ nhanh hơn Nhận xét – Đánh gia Yêu cầu hát cá nhân Lớp , giáo viên nhận xét tuyên dương Tổ chức hát theo nhóm Yêu cầu đứng thành vòng tròn vừa hát vừa múa cầm hoa Hướng dẫn một số động tác múa đơn giản Theo dõi nhận xét và uốn nắn Yêu cầu Nêu nội dung và đề bài ? Nhận xét tiết học Về nhà vừa hát vừa múa HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3 học sinh hát và vỗ tay lắng nghe hát theo nhóm hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo tiết tấu 2-3 học sinh lên hát nhóm lên hát thực hành múa theo giáo viên hát đồng thanh cả bài ĐẠO ĐỨC. PPCT :7 CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 1) I.Mục tiêu: -Học sinh biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương của em đối với ông bà, cha mẹ. -Học sinh tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. -Học sinh có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà. II.Đồ dùng dạy – học: -Thầy: Giáo án, tranh, bài học. -Trò: bài cũ, vở. III.Các hoạt động dạy- học: 1.Bài mới: **Hoạt động 1: (8-10’) Nhận xét việc làm * Học sinh biết một tấm gương chăm làm việc nhà ; Học sinh biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà cha mẹ . – Phân tích bài thơ. -Yêu cầu học sinh. (Bạn chăm làm việc nhà- mẹ bạn sẽ rất vui). +Bài 2: Đọc bài thơ:Khi mẹ vắng nhà. -Giáo viên đọc. -Yêu cầu học sinh. H.Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? H.Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm với mẹ thế nào? H.Hãy đoán xem mẹ bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy những việc đã làm? Kết luận :Chăm làm việc nhà là 1 đức tính tốt mà chúng ta nên học tập. **Hoạt động 2: (10-12’) Bạn đang làm gì? * Học sinh biết được một số việc nhà phù hợp với khả năng của các em . +Bài 3:Hãy ghi các việc mà nhà mà các bạn trong tranh đang làm .Em có thể làm được những việc nào trong các việc đó? -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên đi sát-giúp đỡ nhóm yếu- nhận xét cùng học sinh. “T1:Cất quần áo ;T4: nhặt rau T2:tưới cây, tưới hoa; T5:rửa ấm chén. T3:cho gà ăn ; Tổ 6: lau bàn ghế.” H.Các em có thể làm được những việc gì? Kết luận :Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với sức của mình. **Hoạt động 3: (7-8’) điều này đúng hay sai. * HS cónhận thức , thái độ đúng với công việc gia đình . +Bài 4:Hãy đánh dấu vào ô trống trước ý kiến mà em tán thành: -Yêu cầu học sinh. -Yêu cầu học sinh giải thích vì sao đúng- vì sao sai? Kết luận :Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền lợi vàbổn phận của trẻ em ,là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ. 2.Củng cố , dặn dò: ( 4 – 5 ‘) -Hệ thống bài học- liên hệ thực tế. -Nhận xét giờ học – tuyên dương. -Về nhà thực hành :Chăm làm việc nhà. -Đọc yêu cầu bài 1- nêu nhận xét của mình. -Học sinh theo dõi. -Đọc cá nhân đọc thầm. -Luộc khoai,giã gạo,thổi cơm, nhổ cỏ, quét sân. -Thương mẹ ,muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ. -Hài lòng, làm mẹ vui vẻ. -Học sinh lắng nghe, nhắc lại. -Học sinh quan sát. -Đọc yêu cầu bài- tìm hiểu-làm nhóm 2. -Nêu kết quả- học sinh khác nhận xét. -Học sinh trả lời theo suy nghĩ việc làm được của mình. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh quan sát -Đọc yêu cầu bài-nêu ý kiến của mình -Học sinh giải thích. -Đáp án đúng: b, d , đ. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh liên hệ. -Học sinh lắng nghe. TOÁN PPCT :31 LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: Giúp học sinh: -Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn. -Củng cố và rèn kĩ năng giải toán về ít hơn, nhiều hơn. -Học sinh ham thích học toán. II.Đồ dùng dạy- học: -Thầy: giáo án, bảng phụ, bài tập, TT mẫu. -Trò:bài cũ, vở. III.Các hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ : ( 4 – 5 ‘) -Yêu cầu học sinh làm bài tập 1,2,3/20. -Giáo viên nhận xét. 2.B ... äng 2: (10-12’) Hướng dẫn mẫu * HS nắm được các bướcgấp thuyền ... +B1:gấp các nếp gấp cách đều. -Mặt trái ở trên- gấp đôi theo chiều dài rồi lai gấp đôi rồi lại gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp. -Gấp đôi mặt sau(lật lại) như mặt trước. -Gấp 2 mép của mặt vừa gấp đôi( chéo) B2:gấp tạo thân và mũi thuyền. -Gấp theo đường dấu gấp của hình 5 được hình 6, gấp theo đường dấu gấp của hình 6 được hình 7. -Lật hình 7 mặt sau, gấp 2 lần gióng như hình 5, 6 được hình 8. -Gấp theo dấu gấp hình 8 được hình 9.Lật mặt sau hình 9 gấp giống như mặt trước được hình 10. B3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. -Lách ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên , phía ngoài , lộn các nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền (H11).Miết dọc theo 2 cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ được thuyền đáy không mui (H12) +giáo viên hướng dẫn 2 lần(thao tác nhanh hơn) -Sau mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng. **Hoạt động 3: (8-10’) Thực hành. * HSgấp được thuyền bằng giấy . -Hướng dẫn gấp bằng giấy nháp. -Yêu cầu học sinh. (Giáo viên đi sát giúp đỡ nhóm yếu) -Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng nhóm. 3.Củng cố, dặn dò: (4-5’) -Nhận xét giờ học – tuyên dương. -Về nhà tập gấp chuẩn bị giấy thủ công để gấp -Học sinh báo cáo. -Học sinh nhắc lại. -Quan sát- nhận xét. -Giấy (tt:bằng gỗ). -Chữ nhật, 2đầu nhọn. -Bằng. -Nhọn. -Học sinh sơ bộ hình thành các bước. -Học sinh quan sát, lắng nghe, ghi nhớ. -Học sinh thực hành. -Hoạt động nhóm 4. -Học sinh trình bày sản phẩm theo nhóm. -Học sinh lắng nghe. PPCT :70 TẬP LÀM VĂN. KỂ NGẮN THEO TRANH TRUYỆN VỀ THỜI KHOÁ BIỂU. I.Mục tiêu: +Nghe, nói: -Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn , kể được câu đơn giản có tên bút của cô giáo. -Trả lời được 1 số câu hỏi về thời khoá biểu của lớp. +Viết: Biết viết thời khoá biểu hôm sau của lớp theo mẫu đã học. +Học sinh có ý thức luyện nói- viết thường xuyên. II.Đồ dùng dạy- học: -Thầy: giáo án, tranh sgk, bảng phụ. -Trò: bài cũ ,vở, sgk. III.Các hoạt động dạy – học: 1.Bài cũ: (4-5’) -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3; a,b,c bài 2/ 54 –giáo viên nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới: **Hoạt động 1: (8-10’) làm bài tập miệng. * HS biết kể chuyện theo tranh – đúng nội dung bài . +Giáo viên treo bài tập1: Dựa vào tranh vẽ hãy kể câu chuyện có tên :Bút của cô giáo. -Yêu cầu học sinh. +T1:H.Tranh vẽ 2 bạn đang làm gì? H.Bạn trai nói gì? H.Bạn kia trả lời ra sao? +T2:H.Tranh vẽ cảnh gì? H.Bạn nói gì với cô? +T3: H.Tranh vẽ gì? +T4: Tranh vẽ gì? H.Mẹ bạn nói gì? * *Hoạt động 2: (15-17’) Làm bài viết. * HS viết được thời khoá biểu ngày mai ... +Treo bài 2: Viết lại thời khoá biểu ngày mai. -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- hoạt động nhóm 4- trình bày- làm vào vở. -Giáo viên cùng học sinh nhận xét- chữa lỗi. +Bài3: dựa vào thời khoá biểu BT2, trả lời câu hỏi. Yêu cầu học sinh Giáo viên đi sát, nhận xét, tuyên dương H.Ngày mai có mấy tiết H.Đó là những tiết gì? H.Em cần mang những sách gì đến trường? -Giáo viên chấm bài 4-5 em- nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (4-5’) -Nhận xét giờ học- tuyên dương. -Về nhà luyện kể chuyện theo tranh - 3 em đọc bài làm của mình . -Học sinh nhận xét. -Học sinh quan sát. Đọc yêu cầu bài-hoạt động nhóm 2. -Chuẩn bị làm bài. -Tớ quên không mang bút. -Tớ chỉ có 1 cái bút. -Cô giáo đến đưa bút cho bạn A. -Bạn nói: “cảm ơn cô ạ!”. -Hai bạn chăm chú viết bài . -Bạn học sinh nhận được điểm 10.Bạn về nhà khoe với mẹ -Mẹ bạn mỉm cười. -Học sinh quan sát. “Tập đọc. Đạo đức, toán, thể dục” -Học sinh nhận xét- lắng nghe. -Học sinh quan sát. -Hoạt động nhóm 2- các nhóm trình bày. -Có 5 tiết. -2 tiết tập đọc; đạo đức; toán; thể dục -Tiếng việt, toán, đạo đức. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh lắng nghe. Ngày soạn : Ngày dạy : TOÁN. PPCT :35 26 + 5. I.Mục tiêu: -Biết thực hiện phép cộng dạng 26 +5 (cộng có nhớ dạng tính viết) -Giaỉ toán đơn về nhiều hơn, và cách đo đoạn thẳng. -Học sinh ham thích học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Thầy: Giáo án, que tính , bảng từ, bảng phụ. -Trò: Bài cũ, vở, sgk. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (4-5’) -Yêu cầu học sinh làm bài 2/ 34. 2 em làm bài tập 5/34.-Giáo viên nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới: **Hoạt động 1: (8-10’) giớ thiệu phép cộng 26 +5. * HS biết thao tac que tinh – Biết cách đặt tính – cách tính . -Giáo viên nêu :có2 6 que tính thêm 5 que tính .Hỏi có tất cả ? que tính? “Lấy 26 que tính( 2 thẻ 1 chục và 6 que tính rời) Lấy 5 que tính rời.” “tách 4 que tính ở phần 5 gộp vào 6 que tính được 10 là 3 chục và 1 que tính rờiÊ 31 que tính” Muốn biết 26 + 5 = ? chúng ta đặt tính và tính. -Yêu cầu học sinh. +26 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 , nhớ 1. 2thêm1 bằng 3 viết 3. 31. H. 26+5 = ? **Hoạt động 2: (17-19’) luyyện tập- thực hành. * HS biết làm tính – giải toán dạng 26 + 5 . +Giáo viên treo bài 1: Tính . -Yêu cầu học sinh học sinh quan sát-đọc yêu cầu bài –làm bài- chữa bài. -Giáo viên đi sát giúp đỡ học sinh. H.Dựa vào đâu để làm bài này? (bảng cộng) H.Nêu cách tính?(trái sang phải.Nhờ cộng vào hàng chục) +Bài 2: số? Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài, làm thi đuanhóm 4- nhận xét- trả lời. H.Nêu cách làm? +Bài 3: Baì toán. -Yêu cầu học sinhtìm hiểu bài – tóm tắt- kiểm tra tóm tắt- chữa bài. H.Bài toán cho biết gì? H.Bài toán hỏi gì? -Chấm bài 4-5 em- nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò : ( 4 – 5 ‘ ) H.Vừahọc bài gì? -Hệ thống bài- nhận xét gìơ học- tuyên dương. -Về nhà luyện làm tính, giải toán. - HS lên bảng làm bài . -Học sinh nhận xét. -Học sinh nghe thao tác que tính. -Học sinh tự tính kết quả. -Nêu cách tính. -Đặt tính, tính- bảng con , bảng lớp. -Nêu cách tính. 26+5 = 31. -Học sinh chơi trò chơi +16 +36 +46 +56 4 6 7 8. 20 42 53 64 +37 +18 +27 +19 5 9 6 8. 42 27 33 27 +6 + 6 +6 +6 10¦ 16¦ 22¦ 28 ¦ 34 -Lấy 6+10= 16 viết 16,. Bài làm. Tháng này tổ em có số người là: 16 + 5 = 21 (người) Đáp số: 21 người. -Học sinh lắng nghe. 26+ 5. -Học sinh lắng nghe. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của cá nhân và tập thể - Biết được nhiệm vụ của tuần sau - Giáo dục tính kỷ luật trong môn học II. Tổng kết tuần qua - Các tổ trưởng nhận xét ưukhuyết điểm của tổ viên - Lớp trưởng nhận xét từng mặt - Giáo viên tổng kết – xử phạt + Ưu điểm: - Đa số đi học đúng giờ - Truy bài đầu giờ tốt - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp tốt - Vệ sinh cá nhân ,trường lớp sạch sẽ + Nhược điểm : - Một số HS còn quên mang vở, bảng - Nghỉ học khong có giấy phép III. Kế hoạch tuần sau - Học chương trình tuần 7 - Phát huy ưu điểm tuần trước - Hạn chế nhược điểm tuần trước - Nghỉ học khong có giấy phép - Chấm dứt tình trạng quên vở - Duy trì sĩ số - Xếp hàng ra và vào lớp - Học và soạn bài trước khi đến lớp - Truy bài đầu giờ - Vệ sinh cá nhân , trường lớp - Học sinh giỏi kèm học sinh yếu - Tham gia đại hội đoàn IV. Sinh hoạt sao - Phụ trách sao tập một số bái hát đội - Chơi một số trò chơi yêu thích - Sinh hoạt, vui chơi Ngày soạn : 20 – 10 – 2005 . Ngày giảng : Thứ 7 – 22 -10 – 2005 . AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 2 : EM TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ . I ) Mục tiêu : - Học sinh kể tên và miêu tả một số đường phố nơi em ở hoặc đường phố mà em biết ( rộng , hẹp , biển báo , vỉa hè , ...) Biết sự khác nhau của đường phố – ngõ (hẻm ) , ngã ba , ngã tư , ... - Học sinh nhớ và nêu được đặc điểm đường phố hoặc nơi em sống . Nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường an toàn và không an toàn của đường phố . - Học sinh thực hiện đúng quy định trên đường phố . II ) Chuẩn bị : - Thầy : Tranh ( SGK ) , giáo án , bài Học . - Trò : Quan sát con đường em đi học . III ) Các hoạt động dạy – Học : 1 Bài cũ : H . Khi đi bộ trên phố em thường đi ở đâu để được an toàn ? - Giáo viên nhận xét – khen ngợi . 2 ) Bài mới : ** Hoạt động 1 : Tìm hiểu đường nhà em ( trường em ) . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm . H . Hằng ngày đến trường em đi tên con đường nào ? H . Con đường đó như thế nào ? Khi đi trên đường ta cần đi ntn ? - Yêu cầu học sinh - Giáo viên theo dõi – nhận xét khen ngợi ** Kết luận : Các em cần nhớ đường nơi em ở ( thôn ) và những đặc điểm của đường em đi học . Khi đi trên đường phải cẩn thận . Đi trên vỉa hè ( Đi sát lề đường bên phải ) , quan sát kĩ khi qua đường . ** Hoạt động 2 : Tìm hiểu đường phố an toàn và chưa an toàn . - Yêu cầu HS quan sát tranh , thảo luận , nhận biết đặc điểm đường phố trong tranh – Bức tranh đó có an toàn hay không ? “ Tranh 1 : Đường an toàn ( Hai chiều có dải phân cách ...) . Trành : Đường an toàn ( Một chiều , lòng đường rộng , ... ) . Tranh 3 : Đường chưa an toàn ( Hai chiều , lòng đường hẹp ... ) . Tranh 4 : đường không an toàn ( Ngõ hẹp , không có vỉa hè , ... ) . - Giáo viên theo dõi – nhận xét đánh giá . ** Kết luận : Đường phố là nơi đi lại của mọi người . Có đường phố an toàn – có đường phố chưa an toàn . Đường phố chưa an toàn dễ xảy ra tai nạn giao thông . Khi đi học , đi chơi nên có người lớn đưa đi . nếu đi bộ phải đi trên vỉa hè ( hoặc đi sát lề đường bên phải . ** Em cần nhớ tên phố ( đường thôn , xóm ) và phân biệt được đường an toàn hay đường không an toàn . Khi đi trong bgõ hẹp cần chú ý tránh xe đạp , xe máy . Khi đi trên đường phố cần đi cùng cha mẹ hoặc người lớn . 3 ) Củng cố , dặn dò : H Chúng ta vừa học bài gì ? - Cần nhớ : Tên các phố em thường đi , ( đường thôn xóm em thường đi .- - Nhận xét giờ học – Tuyên dương - Học sinh trả lời – Nhận xét – Bổ sung HS thảo luận theo tổ - Học sinh đại diện nhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét ,bổ sung . - Học sinh lắng nghe Học sinh hoạt động nhóm 4 - Dại diện nhóm trinh bày – nhận xét , bổ sung - Học sinh lắng nghe . - Học sinh lắng nghe . - Em tìm hiểu đường phố . - Học sinh lắng nghe .
Tài liệu đính kèm: