Giáo án Tuần 19 Lớp 2

Giáo án Tuần 19 Lớp 2

TẬP ĐỌC (2Tiết)

CHUYỆN BỐN MÙA

I.Mục đích yêu cầu:

 1.Đọc:

-Học sinh đọc lưu loát cả bài.Đọc đúng: nàng tiên, nảy lộc, trong vườn, trong chăn, lúc nào, tựu trường,.

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

+Bước đầu đọc diễn cảm, phân biệt lời nhân vật.

-Học sing có ý thức luyện tập thường xuyên.

 2.Hiểu:

-Học sinh hiểu nghĩa các từ :đâm chồi, nảy lộc, đơm, thủ thỉ, bập bùng, tựu trường.

-Hiểu nội dung bài: mùa nào cũng có vẻ đẹp và lợi ích cho cuộc sống.

 

doc 31 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1826Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 19 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
˜™–—˜™
TUẦN 19
Ngày soạn: 	14 – 01 – 2006 	 
Ngày giảng : Thứ 2- 16 – 01 – 2006 
TẬP ĐỌC (2Tiết)
CHUYỆN BỐN MÙA
I.Mục đích yêu cầu:
	1.Đọc:
-Học sinh đọc lưu loát cả bài.Đọc đúng: nàng tiên, nảy lộc, trong vườn, trong chăn, lúc nào, tựu trường,...
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
+Bước đầu đọc diễn cảm, phân biệt lời nhân vật.
-Học sing có ý thức luyện tập thường xuyên.
	2.Hiểu:
-Học sinh hiểu nghĩa các từ :đâm chồi, nảy lộc, đơm, thủ thỉ, bập bùng, tựu trường.
-Hiểu nội dung bài: mùa nào cũng có vẻ đẹp và lợi ích cho cuộc sống.
II.Chuẩn bị:
- Thầy : Giáo án , vở , bảng phụ 
- Trò : Vở , sách giáo khoa.
III) Các hoạt động chủ yếu:
 TIẾT 1
** Hoạt động 1: (2-3’)
 -Giới thiệu sách tiếng việt 2- chủ điểm 
-Giới thiệu bài – ghi bảng 
** Hoạt động 2 : ( 30-32’) Luyện đọc 
 * Học sinh đọc đúng từ khó, câu, đoạn. Biết giải nghĩa từ mới.
-Giáo viên đọc mẫu 
-Yêu cầu học sinh
H. Trong bài có những từ nào khó đọc ?
-Giáo viên đọc lại
-Yêu cầu học sinh ( giáo viên sửa phát âm)
-Giáo viên treo câu khó đọc :
“ Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn / có giấc ngủ ấm trong chăn//”
-Giáo viên đọc lại
-Yêu cầu học sinh
“ Từ cần giải nghĩa : đâm chồi nảy lộc , đơm, bập bùng , tựu trường ...)
-Yêu cầu học sinh
-Giáo viên đi sát – nhận xét – đánh giá 
-Học sinh lắng nghe
-Học sinh nhắc lại 
-Học sinh theo dõi 
-1 em đọc bài – đọc thầm , gạch chân từ khó 
-Nàng tiên , nảy lộc , trong vườn, tinh nghịch , trăng rằm , lúc nào , tựu trường 
-Lắng nghe
-Đọc tiếp sức câu
- Học sinh quan sát 
-1 em đọc – nêu cách ngắt nghỉ – học sinh cá nhân- đồng thanh.
- Học sinh lắng nghe
-Đọc tiếp sức đoạn 
-Giải nghĩa từ khó
-Đọc nhóm 4- đại diện các nhóm thi đua -đọc – nhận xét 
-1 em đọc cá nhân cả bài .Lớp đọc đồng thanh 1 lần
 TIẾT 2
** Hoạt động 3: (18 -20’) Tìm hiểu bài 
 * Học sinh hiểu nội dung bài, trả lời câu hỏi đúng. Biết nhận vai, đọc phân vai.
-Giáo viên đọc mẫu 
-Yêu cầu học sinh 
H. 4 nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
H. Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông?
H. Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất ?
H. Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không?
H. Mùa hạ , mùa thu , mùa đông có gì hay?
H. Em thích nhất mùa nào ? vì sao?
H. Nêu ý nghĩa bài văn?
“ Ca ngợi 4 mùa đều có ích cho cuộc sống” 
-Yêu cầu học sinh
-Giáo viên cùng theo dõi – bình chọn 
-Gọi học sinh
**Hoạt động 4 : Tiếp nối (4 -5’)
H. Vừa học bài gì ?
-Liên hệ – hệ thống bài – nhận xét giờ học – tuyên dương
-Về nhà luyện đọc – chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- Chuẩn bị: Sách giáo khoa, vở.
- Học sinh lắng nghe
-Đọc thầm đoạn – trả lời câu hỏi
-Xuân , hạ thu , đông
-Xuân về , vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc
-Làm cho cây lá tươi tốt
-Không khác nhau vì cả hai đều nói điều hay của mùa xuân: xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc
+Hạ : có nắng làm cho trái ngọt , hoa thơm , có những ngày nghỉ của học trò 
+Thu : có vườn bưởi chín vàng , có đêm trăng rằm rước đèn phá cỗ , trời cao xanh . Học sinh nhớ ngày tưu trường 
+Đông : có bập bùng bếp lửa nhà sàn , giấc ngủ ấm trong chăn,...
-Học sinh trả lời theo ý mình 
Ví dụ : Thích nhất mùa xuân vì có ngày tết 
. Thích mùa hè – được tắm biển 
. Thích mùa thu- mát mẻ 
-Trả lời theo hiểu biết của mình 
-Nhận vai- đọc phân vai thi đua tổ – nhận xét – bình chọn 
-2 em đọc toàn bài – thi đua- nhận xét 
-Chuyện bốn mùa 
- Học sinh lắng nghe
ĐẠO ĐỨC
Trả lại của rơi ( Tiết1)
I) Mục tiêu:
-Học sinh hiểu : Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho gnười bị mất 
-Biết vận dụng kiến thức đã học để xử lý tình huống , biết nêu ý kiến củamình tước các tình huống đưa ra
-Biết quý trọng những người thật thà , không tham của rơi
II) Chuẩn bị:
- Thầy : Giáo án , bảng phụ , tranh sgk
- Trò : Vở , bài hát
III) Các hoạt động chủ yếu :
** Hoạt động 1 : (8-10’) Thảo luận phân tích tình huống 
 * Giúp HS biết ra quyết định đúng khi nhặt được của rơi.
-Hướng dẫn học sinh quan sát tranh
-Yêu cầu học sinh
H. Nêu nội dung tranh
H. Hãy xem tranh và đoán các giải pháp có thể xảy ra?
H. Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
Kết luận : Khi nhặt được của rơi , cần tìm cách trả lại cho người mất . Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình 
** Hoạt động 2 : (16 -18’) Bày tỏ thái độ 
 * HS biết bày tỏ thái độ của mìnhtrước những ý kiến có liên quanđến việc nhặt được của rơi.
-Giáo viên treo BT2 : Đánh dấu vào ý kiến đúng 
-Yêu cầu học sinh
-Giáo viên đi sát – nhận xét – đánh giá 
Kết luận : Ý kiến : a, c đúng 
 b , d , đ là sai 
+Bài 3 : Em sẽ làm gì trong các tình huống dưới đây? Vì sao?
-Yêu cầu học sinh
a) Em làm trực nhật và nhặt được quyển truyện 
b) Em nhặt được chiếc bút rất đẹp ở sân trường 
c) Bạn em nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại người mất .
H. Ai đã nhặt được của rơi mà trả lại cho người mất ?
-Giáo dục học sinh không tham của rơi
** Hoạt động 3 : Tiếp nối: ( 5-7’)
-Yêu cầu học sinh
H. Bạn Tôm , Tép có ngoan không ? vì sao?
Kết luận :bạn Tôm , Tép nhặt được của rơi trả cho người mất là thật thà , được mọi người quý mến 
-Nhận xét giờ học – tuyên dương
-Rèn thói quen không tham của rơi
-Mở vở bài tập đạo đức / 29
-Thảo luận nhóm 2 – các nhóm trình bày – nhận xét 
2 bạn nhỏ thấy tờ 20000đ rơi dưới đất 
-Tranh giành / chia đôi / tìm cách trả lại / dùng vào việc từ thiện / dùng chung để tiêu/... 
-Thảo luận , nêu cách giải quyết – nhận xét 
-Học sinh lắng nghe – nhắc lại
-Quan sát – nêu yêu cầu bài – hoạt động nhóm 4 – các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình 
-Học sinh quan sát 
-Nêu yêu cầu bài – thảo luận nhóm 2 
-Nhờ cô giáo trả lại cho người mất 
-Nhờ cô giáo trả lại cho người mất 
-Em khuyên bạn tìm trả lại cho người mất 
-Học sinh kể – lớp lắng nghe- nhận xét
-Lắng nghe
-Hát bài : Bà Còng 
-Ngoan , vì không tham của rơi
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
TOÁN
Tổng của nhiều số
I) Mục tiêu: giúp học sinh
+ Nhận biết được tổng của nhiều số 
-Rèn cách tính tổng của nhiều số
-Chuẩn bị cho học phép nhân
-Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính với các số đo đại lượng có đơn vị kg, l
+Biết vận dụng kiến thức đã học đề làm bài tập 
+Học sinh ham thích học toán 
II) Chuẩn bị ::
- Thầy : Giáo án , bảng phụ , bài tập 
- Trò : Vở , bảng , sgk
III) Các hoạt động chủ yếu :
** Hoạt động 1 : (7-8’) Hướng dẫn thực hiện phép tính tổng của nhiều số :
 * HS biết cách thực hiện tính tổng của nhiều số. 
-Giáo viên giới thiệu bài – ghi bảng 
( khi thực hiện tính tổng của nhiều số 
3 + 12 +14 là tổng của nhiều số )
-Giáo viên viết 2 +3 +4
H. Nêu cách tính 
-Yêu cầu học sinh làm tính dọc 
H. Nêu cách đặt tính , cách tính ?
+ Phép tính : 12 + 34 +40 
-Yêu cầu học sinh đọc 
-Yêu cầu học sinh làm bảng con
H. Nêu cách đặt tính ?
H. Nêu cách tính ?
+ Phép tính : 16 + 46 + 29 +8 
( tiến hành tương tự như trên )
** Hoạt động 2 : (20-22’) Thực hành luyện tập.
 * HS biết tính tổng của nhiều số theo hàng ngang và cột dọc.Tính có tên đợn vị kèm theo.
+Bài 1 : Tính (7’)
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 
-Làm miệng – thi đua
H. Nêu cách tính ?
+ Bài 2 : Tính (9’)
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài ?
-Yêu cầu học sinh
-Giáo viên đi sát – nhận xét cùng học sinh
H. Nêu cách tính?
+ Bài 3 : Số ? (7’)
-Yêu cầu học sinh
-Giáo viên chấm bài 4 -5 em – nhận xét 
H. Nêu cách tính ?
** Hoạt động 4: Tiếp nối : (4-5’)
-Vừa học bài gì ?
-Hệ thống bài – nhận xét giờ học 
-Về nhà rèn tính tổng của nhiều số . Chuẩn bị vở, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán.
-Học sinh nhắc lại 
-Lắng nghe
-Học sinh làm miệng 
-Lấy 2 +3 = 5 , lấy 5 +4 = 9 Ú 2 +3 +5 = 9
 2 . 2 cộng 3 = 5 
 +3 . 5 cộng 4 bằng 9 , viết 9 
 4 
 9
12 cộng 34 cộng 40 
-Tổng của 12 , 34 và 40 
 12
 + 34
 40
 86
-Viết các số hạng cùng hàng thẳng cột ,viết dấu thẳng số hạng thứ 2 
. 2 cộng 4 = 6 ; 6 cộng 0 bằng 6 ; viết 6 
. 1 cộng 3 = 4 ; 4 cộng 4 = 8; viết 8
-Học sinh thực hiện
-Tính 
3 + 6 +5 = 14 8+ 7+ 5 = 20
7 +3 +8 =18 6+6+6+6 =24
-Lấy số hạng thứ nhất cộng với số hạng thứ 2 được bao nhiêu cộng tiếp với sốhạng thứ ba,...
-Tính :
-Làm theo nhóm 4
 14 36 15 24
+33 +20 15 24
 21 9 +15 +24
 68 65 15 24
 60 96
-Từ phải sang trái 
-Nêu yêu cầu bài : viết số – quan sát sgk- làm sgk , cá nhân
12kg + 12kg +12kg = 36 kg
5l +5l +5l +5l = 20l
-Có 3 bao , mỗi bao 12 kg ¢ ta lấy 12 kg +12kg +12kg +12kg , rồi tính từ trái sang phải 
-Tổng của nhiều số 
-Học sinh lắng nghe
THỂ DỤC 
Trò chơi : Bịt mắt bắt dê và Nhanh lên bạn ơi!
I) Mục tiêu:
-Ôn hai trò chơi: bịt mắt dê và Nhanh lên bạn ơi!
-Biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động 
-Có ý thức rèn luyện thường xuyên để nâng cao sức khoẻ 
II) Chuẩn bị :
-Thầy : giáo án , sân bãi , trò chơi , khăn
-Trò : trang phục , trò chơi
III) Các hoạt động chủ yếu :
PHẦN 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Phần mở đầu: (6-8’)
2.Phần cơ bản: (18-20’)
3.Phần kết thúc: (6-7’)
-Yêu cầu học sinh tập hợp,điểm số ,báo cáo.
-Yêu cầu học sinh khởi động xoay khớp.
-Ôn bài thể dục phát triển chung.(2x8)
-Giáo viên nhận xét- chữa lỗi.
*Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
-Giáo viên nêu tên trò chơi.
-Nhắc lại cách chơi.
-Chọn 2 em đống vai người đi tìm 3-5 em đóng vai “dê” lạc đàn.
-Học sinh chơi 3-5’: nếu người đi tìm không dê thì thua và ngược lại.
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
*Trò chơi: nhanh lên bạn ơi!
-Giáo viên nêu tên trò chơi.
-Giáo viên chia học sinh trong các tổ đều bằng nhau.
-Khi có lệnh người đầu chạy ra lấy cờ, chạy ra lấycờ, chạy về trao cho người thứ 2.Người thứ 2 cầm cờ ra bỏ, người thứ 3 chạy ra lấy cờ như thế đến người cuối cùng.Tổ nào hết trước thì thắng.
-Giáo viên theo dõi, nhận xét, khen ngợi.
-Yêu cầu học sinh làm ca ... t, tuyên dương.
**Hoạt động 3: (15-17’) Thực hành luyện tập.
 * HS biết làm tính, giải toán dựa vào bảng nhân 2. Biết điền dãy số đếmthêm 2
+Bài 1; Tính nhẩm: (5’)
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- làm miệng, nhận xét.
-Giáo viên đi sát, nhận xét, sửa lỗi.
H.Dựa và đâu để làm bài này?
+Bài 2: Bài toán ( 7’)
-Yêu cầu học sinh đọc đề toán, tìm hiểu- tóm tắt, giải bài toán.
-Chấm bài 4-5 em, nhận xét.
+Bài 3:Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào trống. (5-6’)
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài,
H.Số đầu tiên trong dãy số là số nào?
H.Số tiếp sau 2 là số mấy?
H.Số tiếp sau 4 là số mấy?
-Yêu cầu học sinh làm vào sgk.
H.Nhận xét dãy số?
 ** Hoạt động 4: Tiếp nối (4-5’)
H.Vừa học bài gì?
-Gọi 2 em
-Nhận xét giờ học- khen ngợi.
-Về nhà học thuộc bảng nhân 2, chuẩn bị vở, SGK,...
- Viết thành tích: 2+2+2+2= 
 10+10+10= 
- Viết thành tổng: 3x4, 4x3
-Học sinh quan sát.
-Có 2 chấm tròn.
- 2 được lấy 1 lần.
-Học sinh lắng nghe- đọc.
-Học sinh lập bảng.
-Học thuộc bảng nhân 2.
-Thi đua học thuộc.
2x2 = 4 2x8 = 16 2x7= 14
2x4 = 8 2x 10= 20 2x5 = 10
2x6 =12 2x1= 2 2x9 = 18
2x3= 6.
-Bảng nhân 2.
Bài giải:
Sáu con gà có số chân là:
2x6 = 12 (chân)
 Đáp số:12 chân.
-Là số 2.
-Số 4
-Số 6.
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
-Số trước bằng số sau cộng 2.
-Bảng nhân 2.
-Đọc thuộc bảng nhân 2.
-Học sinh lắng nghe.
Ngày soạn: 18 – 01 – 2006 	
Ngày giảng: Thứ 6 – 20 – 01 – 2006 
CHÍNH TẢ( nghe- viết)
THƯ TRUNG THU
I.Mục đích yêu cầu:
-Học sinh nghe và viết chính xác 12 dòng trong bài thơ: Thư trung thu.
-Biết viết hoa chữ cái theo qui tắc viết tên riêng ,các chữ cái đầu mỗi dòng thơ.Biết phân biệt l/n.
-Học sinh có ý thức luyện viết thường xuyên.
II. Chuẩn bị:
-Thầy: giáo án, bảng phụ, bài tập.
-Trò: vở, bảng, sgk.
III.Các hoạt động chủ yếu:
**Hoạt động 1: (18-20’) Viết chính tả.
 * HS viết bài đúng, trình bày sạch, đẹp.
-Giáo viên giới thiệu bài- ghi bảng.
-Giáo viên đọc bài viết.
-Gọi học sinh.
H.Bài thơ cho cúng ta biết điều gì?
H.Bài thơ có những từ nào xưng hô?
H.Bài thơ có mấy dấu câu? Mỗi câu có mấy chữ?
H.Những chữ nào phải viết hoa?
- Giáo viên đọc:êu, làm việc, tham gia.
-Giáo viên đọc từng câu.
-Giáo viên đọc lại.
-Chấm bài 5-7 em, nhận xét,chữa lỗi.
**Hoạt động 2: (8-10’) Làm bài tập chính tả.
 * HS biết viết tên các con vật có chữ l/n, biết chọn chữ điền vào chỗ chấm đúng.
+Bài 2: a)Viết tên các vật có chữ l hay n?
-Yêu cầu học sinh.
-Yêu cầu học sinh thi đua theo tổ.
+Bài 2:Chọn chữ trong ngoặc...
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- làm vở.
-Giáo viên chấm bài 2-3 em, nhận xét.
 ** Hoạt động 3:Tiếp nối. (4-5’)
H.Vừa viết bài gì?
-Nhận xét giờ học- tuyên dương.
-Về nhà luyện viết chữ cho đẹp. Chuẩn bị vở bảng con,...
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh theo dõi.
-2-3 em đọc bài.
-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.Bác mong...
-Bác, các cháu.
-12 câu. Mỗi dòng có 5 chữ.
-Chữ đầu câu, tên riêng.
- Học sinh viết bảng con.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh đổi vở, soát lỗi.
-Học sinh chữa lỗi.
-Nêu yêu cầu bài- quan sát tranh.
-Chiếc, quả, cuộn, cái,lá, na,len, nón.
-Lặng lẽ, nặng nề
-Lo lắng, no đói.
-Học sinh lắng nghe.
-Thư trung thu.
-Học sinh lắng nghe.
THỦ CÔNG
CẮT, GẤP ,TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG
I.Mục tiêu:
-Học sinh biết gấp ,cắt, dán, trang trí thiệp chúc mừng.
-Học sinh cắt, gấp, trang trí được thiệp chúc mừng.
-Học sinh hứng thú làm thiệp chúc mừng để sử dụng.
II. Chuẩn bị:
-Thầy: Giáo án, thiếp mẫu, qui trình...
-Trò: Vở, giấy thủ công, kéo, chì,...
III.Các hoạt động chủ yếu:
** Hoạt động 1: Kiểm tra đánh giá: (2-3’)
-Yêu cầu học sinh kiểm tra chéo đồ dùng học tập- giáo viên nhận xét.
**Hoạt động 2 : (8-9’) Quan sát, nhận xét.Hướng dẫn mẫu.
 * HS biết quan sát , nhận dạng mẫu , nắm được cách cắt, gấp phong bì.
-Giáo viên giới thiệu bài- ghi bảng.
-Giáo viên đưa hình mẫu.
H.Thiếp chúc mừng có hình gì?
H.Mặt trước có trang trí và ghi nội dung gì?
H.Kể những thiếp chúc mừng mà em biết?
ÌThiếp chúc mừng gởi tới người nhận bao giờ cũng để trong phong bì.
 +Cắt, gấp thiếp chúc mừng 
-Cắt hình chữ nhật (20 ô – 15 ô)
-Gấp đôi hình chữ nhật (10 ô – 15 ô)
+Trang trí :
Tuỳ theo ý nghĩa của thiệp mà trang trí cho phù hợp.
VD: Chúc mừng năm mới thì cành đào, mai...
**Hoạt động 3 : ( 14-15’): Thực hành.
 * HS cắt, gấp được phong bì đúng, đẹp.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước .
-Yêu cầu học sinh.
-Giáo viên đi sát, giúp đỡ-nhận xét.
- Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh.
** Hoạt động 4: Tiếp nối. (4-5’)
- H. Vừa học bài gì?
-Nhận xét giờ học- tuyên dương.
-Về nhà tập gấp, cắt , dán thiếp chúc mừng cho đẹp. Chuẩn bị kéo, giấy màu, hồ dán,...
-Học sinh báo cáo.
-Học sinhnhắc lại.
-Học sinh quan sát.
-Hình chữ nhật gấp đôi.
-Những bông hoa và chữ....
-Mừng sinh nhật, 8-3...
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh quan sát, lắng nghe.
-Học sinh quan sát mẫu- lắng nghe.
B1: cắt, gấp thiếp chúc mừng.
B2:trang trí.
-Thực hành nhóm 2-trưng bày sản phẩm.
- Cắt, gấp phong bì.
-Học sinh lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHÀO , LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I.Mục đích yêu cầu:
-Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp giao tiếp.Biết viết lại lời chào ,lời đáp thành câu.
-Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để nói ,viết thành câu.
-Học sinh ham thích học tập làm văn.
II. Chuẩn bị:
-Thầy:Giáo án, bảng phụ, tranh sgk.
-Trò: Vở, Sách giáo khoa.
III.Các hoạt động chủ yếu:
 **Hoạt động 1: (15-17’) Đáp lời chào, tự giới thiệu.
 * HS biết cách đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mình.
-Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng.
+Giáo viên treo bài 1: (7-8’)
-Yêu cầu học sinh làm nhóm 2- các nhóm trình bày.
-Giáo viên theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
+Bài 2: ( 8’)
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài.
-Giáo viên gợi ý, nhắc lại tình huống.
-Yêu cầu học sinh làm nhóm 4- các nhóm trình bày.
-Yêu cầu học sinh nói tiếp sức.
-Giáo viên đi sát, khen ngợi.
ÌNên cảnh giác khi ở nhà, 1 mình không nên cho người lạ vào nhà.
**Hoạt động 2: (10-12’) Viết lời đáp.
 * HS viết được lời đáp theo yêu cầu bài.
+Bài 3: 
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- nhận vai, đóng vai: mẹ Sơn- Nam.
-Yêu cầu học sinh làm sgk.
-Yêu cầu học sinh đọc bài của mình. -Chấm bài 4-5 em, nhận xét.
** Hoạt động 3: Tiếp nối. (4-5’)
H.Vừa học bài gì?
-Hệ thống bài, nhận xét giờ học.
-Về nhà luyện nói, viết lời đáp.Chuẩn bị bài học, vở, SGK.
-Học sinh nhắc lại.
-Theo em các bạm trong tranh sẽ đáp lại như thế nào?
-Chào các em (Chị) 
Hs:chúng em chào chị!
Chị tên là Hương, chị được cử phụ trách sao của các em.
Hs:Ôi! Thích quá.Mời chị vào lớp em...
- Có 1 người lạ đến nhà em ,gõ cửa tự giới thiệu “Chú là bạn của bố cháu...”.Em sẽ nói thế nào?
a)Cháu chào chú ạ.Chú chờ 1 chút cháu báo với bố mẹ./... mời chú vào nhà chơi, bố mẹ cháu đang ở nhà đấy ạ!
b)Cháu chào chú .Thưa chú, bố mẹ cháu đều đi vắng, chú có nhắn gì không ạ/Bố mẹ cháu không có nhà, chú tên là gì để cháu nói lại khi bố mẹ cháu về ạ!.
-Học sinh lắng nghe.
-Viết lời đáp của Nam vào vở.
-Mẹ Sơn: Chào cháu.
-Nam: Cháu chào cô ạ!
-Chào cháu.
-Cháu chào cô ạ!
-Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà bạn Nam không?
-Thưa cô, chính là nhà Nam đây ạ.
-Thưa cô, cháu chính là Nam đây ạ.
-Tốt quá!Cô là mẹ của Sơn đây.
-A, cô là mẹ của Sơn đây ạ! Cháu mời cô vào nhà.
-Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
-Học sinh lắng nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hành trong bảng nhân 2.
-Aùp dùng bảng tính nhân 2 để giải toán có lời văn bằng 1 phép nhân.Củng cố tên gọi thành phần , kết quả phép nhân.
-Học sinh biết vận dụng kiến thức để làm tính, giải toán.
-Học sinh ham thích học toán.
II . Chuẩn bị :
-Thầy: Giáo án, bảng phụ, bài tập.
-Trò: Vở, bài cũ, sgk.
III.Các hoạt động chủ yếu:
 ** Hoạt động 1: Kiểm tra đánh giá. (4-5’) Nhung, Thanh, Thu Uyên.
-Yêu cầu học sinh làm bài tập- giáo viên nhận xét- ghi điểm.
 **Hoạt động 2: ( 25-26’) Luyện tập thực hành.
 * HS biết làm tính, giải toán, nêu thành phần, tên gọi phép tính nhân.
+Bài 1: Số? ( 3’)
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- làm miệng, sgk.
H.Dựa vào đâu để làm bài này?
H.Nêu cách giới thiệu dãy tính?
+Bài 2: Tính (4’)
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài.
-Gọi học sinh đọc mẫu.
-Yêu cầu học sinh làm nhóm 4- các nhóm trưng bày bài của nhóm.
H.Nêu cách tính?
+Bài 3: Bài toán. ( 8-9’)
-Yêu cầu học sinh đọc bài toán- tìm hiểu bài- tóm tắt bài toán, giải bài toán, chữa bài.
-Giáo viên chấm bài 5-6 em, nhận xét.
+Bài 4: (5’)
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài- yêu cầu học sinh làm sgk.
H.Nêu tên gọi thành phần ,kết quả phép tính?
-Dựa vào đâu tính được bài tập này?
+Bài 5: ( 5’)
Học sinh nêu yêu cầu bài.
H.Dòng 1,2 là gì?
H.Dòng 3 là gì?
H.Dòng 2,4 là gì?
H.Dòng 8 là gì?
-2x4 cũng gọi là tích,
-Yêu cầu học sinh làm bài.
H.Muốn tìm tích ta làm thế nào?
** Hoạt động 3: Tiếp nối. (4-5’)
H.Vừa học bài gì?
-Hệ thống bài, nhận xét giờ học.
-Về nhà rèn làm tính, giải toán, học thuộc bảng nhân 2.Chuẩn bị vở, SGK, nháp, bộ đồ dùng học toán.
- Đọc bảng nhân 2.
2x6= 1con gà : 2 chân 
2x10= 6 con gà : ? chân 
2x8=
-Viết số vào ô trống.
2x3=6 
2x8= 16
2x 5 = 10
-Bảng nhân 2, bảng cộng ,trừ.
-Tính từ trái sang phải.
2 cm x3 = 6 cm 2kg x4= 8kg
2cm x 5= 10 cm 2kg x6= 12 kg
2 dm x 8 =16 dm 2 kg x 9 =18 kg
-Ta tính bình thường rồi ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
 Giải
8 xe đạp có số bánh xe là:
2 x 8 = 16 (bánh xe)
Đáp số: 16 : bánh xe.
-Viết số thích hợp vào ô trống.
x
4
6
9
10
7
5
8
2
2
8
12
18
20
14
10
16
4
-Bảng nhân 2.
-Viết số thích hợp vào ô trống 
-Thừa số.
-Tích.
-Thừa số.
-Tích.
Thừa số
2
2
2
2
2
2
Thừa số
4
5
7
9
10
2
Tích
8
10
14
18
20
4
-Luyện tập
-Học sinh lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doc19.doc