Giáo án chủ đề Tự chọn 11 tiết 7: Phương trình lượng giác không mẫu mực

Giáo án chủ đề Tự chọn 11 tiết 7: Phương trình lượng giác không mẫu mực

 Tiết : 7 Vấn đề:

 PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC KHÔNG MẪU MỰC.

I. Mục tiêu:

 1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh một số phương pháp giải các phương trình không mẫu mực.

 2.Về kỹ năng Rèn luyện kỹ năng dùng các công thức lượng giác đã học để biến đổi đưa một phương trình lượng giác chưa có dạng đã biết về phương trình lượng giác thường gặp.

3. Về tư duy và thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

 Học sinh và hứng thú tham gia bài học.

II. Chuẩn bị của thầy và trò:

 1.Chuẩn bị của thầy: Phiếu học tập, các bài tập chọn lọc.

 2.Chuẩn bị của học sinh: Nắm vững cách giải phương trình lượng giác cơ bản, phương trình lượng giác thường gặp và nhớ các công thức lượng giác đã học.

 

doc 3 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1111Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chủ đề Tự chọn 11 tiết 7: Phương trình lượng giác không mẫu mực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Chủ đề: PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC.
 Tiết : 7 Vấn đề: 
 PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC KHÔNG MẪU MỰC.
I. Mục tiêu: 
 1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh một số phương pháp giải các phương trình không mẫu mực.
 2.Về kỹ năng Rèn luyện kỹ năng dùng các công thức lượng giác đã học để biến đổi đưa một phương trình lượng giác chưa có dạng đã biết về phương trình lượng giác thường gặp. 
3. Về tư duy và thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
 Học sinh và hứng thú tham gia bài học. 
II. Chuẩn bị của thầy và trò: 
 1.Chuẩn bị của thầy: Phiếu học tập, các bài tập chọn lọc. 
 2.Chuẩn bị của học sinh: Nắm vững cách giải phương trình lượng giác cơ bản, phương trình lượng giác thường gặp và nhớ các công thức lượng giác đã học.
III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp gợi mở, giảng giải, hoạt động nhóm. 
IV. Tiến trình bài học: 
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số .
 2. Kiểm tra bài cũ: Giải phương trình sinx.cos2x=1 
3. Bài mới: G/V nêu một số phương trình lượng giác không mẫu mực.
 Để giải các phương trình không mẫu mực ta dùng các công thức lượng giác đã học biến đổi đưa phương trình về dạng tích u.v = 0 hoặc tổng các bình phương bằng không
 cũng có thể áp dụng a. sinx+b. cosx= a+b thì sinx=1; cosx=1 hay sinu(x). cosv(x) =1 khi và chỉ khi sinu(x)=1 và cosv(x)=1 hoặc sinu(x)= -1 và cosv(x)= -1. 
Hoạt động 1: Rèn luyện kỹ năng biến đổi lượng giác đưa về phương trình đã biết cách giải.
 a) sinx + sin3x +sin5x = 0; b) sinx .sin2x. sin3x = sin4x ; c) 1+sinx – cosx –sin2x+2 cos2x= 0 
+ Chia lớp thành 6 nhomù, 2 nhóm 1 câu.
+ GV hướng dẫn
 Câu a/ Nhóm sinx+sin5x rồi dùng công thức biến đổi tổng thành tích, đưa về phương trình tích.
Câu b/ Nhân hai vế với 4, biến đổi
 sin4x= 2 sin2x.cos2x, sau đó áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng.
Câu c/ Nhóm 1-sin2x
= ;
+ Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải.
+ Các nhóm còn lại nhận xét hoặc bổ sung(nếu cần).
+ Khẳng định kết quả.
+ Nghe, nhận nhiệm vụ.
+ Nghe hướng dẫn.
+ Các nhóm hoạt động.
+ Đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải.
+ Các nhóm còn lại nhận xét.
+ Ghi nhận kiến thức.
Giải: a) Phương trình tương đương với
2 sin3x.cos2x+sin3x = 0
sin3x(2cos2x +1) =0 
sin3x = 0 hoặc cos2x =
 ( Đây là các phương trình lượng giác cơ bản đã biết cách giải).
b)Phương trình đã cho tương đương với
4sinx.sin2x.sin3x- 2 sin2x.cos2x = 0
2.sin2x(2 sinx.sin3x-cos2x) = 0
2sin2x(-cos4x) = 0
c)Phương trình đã cho tương đương 
(sinx-cosx) +
+2 (
đây là các phương trình đã biết cách giải.
 Hoạt động2: Các phương trình đưa được về tổng các bình phương bằng 0
 Bài 2: Giải các phương trình: a/ 
 . b/ 
+ Hãy nêu cách giải bài 2 
+ Hướng dẫn từng câu bằng vấn đáp
Câu a) Đưa vế trái về 
Câu b) Đưa vế trái về 
+ Gọi hai học sinh lên bảng giải.
+ Khẳng định kết quả.
+ Nghe hướng dẫn
Hai học sinh lên bảng giải.
+ Ghi nhận kiến thức.
a)Phương trình đã cho tương đương với
b)Phương trình đã cho tương đương vơiù
4/ Củng cố Cần nhớ các dạng bài tập cơ bản trong tiết này, lưu ý phải thuộc và sử dụng linh hoạt các công thức biến đổi lượng giác.
5/ Bài tập về nhà: Xem lại các bài tập đã giải.
 Làm thêm các bài tập: Giải các phương trình: a/ tan x +cot2x = 2 cot4x
 b/ (1-tanx)(1+sinx) = 1+ tan
(Hướng dẫn: câu b/ viết sinx, tanx theo t = tan)
 c/ sinx+ 3 cos 2x= 4
(Hướng dẫn: câu c/ phương trình đã cho tương đương với sinx=1 và cos 2x =1.
 V/ Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 7.doc