TOÁN ( tiết 1 )
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
-Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
B. HĐD – H
TOÁN ( tiết 1 ) ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh -Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. B. HĐD – H Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Thực hành - Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu GV kẻ bảng như SGK, gọi lần lượt từng HS lên viết số và đọc số có 3 chữ số. - Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài, gọi lần lượt từng HS điền. + GV hỏi vì sao điền số đó không điền số khác? + Em nhận xét các số từ 310 đến 319? + Em nhận xét các số từ 400 đến 391? - Bài 3: Một HS đọc yêu cầu bài ( HS làm vở) 243 = 200 + 40 + 3 Giải thích miệng 243 không cần trình bày bài viết - Bài 4 : Một HS đọc yêu cầu bài. GV chia lớp theo nhóm 2 và yêu cầu các nhóm tìm số lớn nhất, số bé nhất? + Vì sao số lớn nhất là 736? + Vì sao số bé nhất là 142? 3. Củng cố - Dặn dò YC VN ôn lại cách thực hiện. Nhận xét Về nhà làm BT 5 - HSLL - HS đọc yêu cầu, HS lần lượt lên bảng thực hành, cả lớp làm sách nhận xét. - HS đọc yêu cầu, gọi lần lượt từng HS lên điền, Cả lớp làm sách rồi yêu cầu nhận xét + Vì 2 số liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị + Tăng liên tiếp từ 310 đến 319 + Giảm liên tiếp từ 400 đến 391 - HS đọc, Cả lớp làm bảng con. Các dấu cần điền là : ; < < ; < ; = - HS đọc yêu cầu, thảo luận : + Số lớn nhất: 736 + Số bé nhất: 142 + Vì chữ số hàng trăm ở số đó lớn nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho + Vì chữ số hàng trăm ở số đó bé nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY . TOÁN ( tiết 2 ) CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( không nhớ ) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh -Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ vàgiải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn. B. HĐD - H Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Thực hành - HD thực hành ôn tập bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK + Bài 1: Một HS nêu yêu cầu( làm câu a,c) + Bài 2: Một HS đọc yêu cầu + Bài 3: Một HS đọc đề(HS làm vở) Đây là bài toán dạng gì? Các em tự suy nghĩ và giải + Bài 4: Một HS đọc đề Đây là bài toán dạng gì? Các em tự suy nghĩ và giải 3. Củng cố - Dặn dò YC VN ôn lại cách thực hiện và làm bài tập 5 Nhận xét - HSLL - HS thực hành làm bài tập. + HS nêu yêu cầu, HS làm sách. + HS đọc đề, 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con + HS đọc đề, cả lớp làm vở Ít hơn Bài giải Số HS khối lớp 2 là: 245 – 32 = 213 ( học sinh ) Đáp số: 213 học sinh + HS đọc đề, 1 HS lên bảng làm cả lớp làm nháp Nhiều hơn Bài giải Giá tiền một tem thư la: 200 + 600 = 800 ( đồng ) Đáp số : 800 đồng RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ..................................................................................................... TOÁN ( tiết 3 ) LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS : - Biết tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số - Biết giải bài toán về “tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ) B. HĐD – H Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Thực hành HD thực hành bài 1, 2, 3, 4 SGK + Bài 1: Một HS đọc yêu cầu bài + Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài(HS làm vở) Nhắc lại cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết + Bài 3: Một HS đọc đề 3. Củng cố - Dặn dò Về luyện tập thêm về tìm x và làm bài tập 4 Nhận xét - HSLL - HS thực hiện các bài tập + Làm bảng con + Làm vở, đổi chéo tập kiểm tra kết quả. + 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con Bài giải Số nữ có trong đội đồng diễn là: 285 – 140 = 145 ( người ) Đáp số: 145 người RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ...................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................ TOÁN ( tiết 4 ) CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ MỘT LẦN ) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh -Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm.) -Tính được độ dài đương gấp khúc. B. HĐD - H Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Thực hành - HD thực hành ôn tập bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK. + Bài 1: Một HS đọc yêu cầu bài GV ghi bảng + Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài + Bài 3: Một HS đọc yêu cầu bài + Bài 4: Một HS đọc đề 3. Củng cố - Dặn dò YC VN ôn lại cách thực hiện và làm bài tập ở nhà bài 5 Nhận xét - HSLL - HS thực hành làm bài tập. + HS đọc, lần lượt từng HS nêu miệng cách tính 256 417 555 + 125 + 168 + 209 381 585 964 + Cả lớp làm bảng con 256 452 166 + 182 + 361 + 283 438 813 449 + Mỗi nhóm 2 bạn lên thi đua a) 652 326 + Một HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 126 + 137 = 263 ( cm ) Đáp số: 263 cm RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ...................................................................................................... TOÁN ( tiết 5 ) LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh -Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm ) B. HĐD - H Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Thực hành + Bài1: Một HS đọc yêu cầu bài + Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài + Bài 3: Một HS đọc đề + Bài 4: Một HS đọc yêu cầu bài 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về luyện tập thêm về cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm ) HSLL + Cả lớp làm bảng con + Cả lớp làm vào vở, GV yêu cầu HS đổi chéo tập kiểm tra kết quả a) 492 ; 617 b) 151 ; 671 + Một HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con Bài giải Số lít dầu ở cả hai thùng là: 125 + 135 = 160 (lít ) Đáp số : 160 lít dầu + Lần lượt từng HS nêu miệng kết quả. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .................................................................................................... Toán ( tiết 6 ) TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( có nhớ một lần ) A. MT : Giúp học sinh - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm ) - Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ. B. HĐD - H I. Ổn định II. KTBC : bài "Luyện tập" III. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Giới thiệu phép trừ 432 - 215 - Nêu phép tính 432 - 215 = ? đặt tính dọc rồi hướng dẫn thực hiện : 2 không trừ được 5, ta lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1; 1 thêm 1 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1, viết 1; 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. Kết quả : 432 - 215 = 217 * Lưu ý : Phép trừ này khác các phép trừ đã học, đó là phép trừ này có nhớ ở hàng chục. 3. Giới thiệu phép trừ 627 - 143 ( tương tự ) 4. Thực hành - Bài 1 : YC HS đặt tính dọc và thực hiện (giảm 2 cột cuối ) GV ghi bảng - Bài 2 : YC HS như bài 1 (giảm 2 cột cuối ) - Bài 3 : Bài toán - Bài 4 : Bài toán BTVN 5. Củng cố - Dặn dò YCHS về nhà hoàn thành bài tập Nhận xét - Đặt tính dọc - 1 Hs đọc to phép trừ trên - Lần lượt từng HS nêu cách thực hiện - Làm bảng con Bài giải Bạn Hoa sưu tầm được số tem là : 335 - 128 = 207 ( tem ) Đáp số : 207 con tem Bài giải Đoạn dây còn lại dài là : 243 - 27 = 216 ( cm ) Đáp số : 216 cm RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Toán (tiết 7) LUYỆN TẬP A. MT Giúp HS : - Biết thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần hoặc không có nhớ ) - Vận dụng vào giải toán có lời văn (co 1 phép cộng, phép trừ). B. HĐD - H I. Ổn định II. KTBC : bài " Trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần )" III. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Thực hành - Bài 1 : Trừ có nhớ - Bài 2 : Trừ có nhớ ( giảm câu b). LÀM VỞ - Bài 3 : Điền số thích hợp vào ô trống ( bỏ cột cuối ) - Bài 4 : Bài toán. LÀM VỞ - Bài 5 : Bài toán BTVN 3. Củng cố - Dặn dò Thi làm tính 781 - 456 916 - 243 YCVN thực hiện thành thạo phép trừ có nhớ Nhận xét - HSLL - HS thực hiện tính trừ trên bảng con - Lần lượt từng HS thực hiện tính trừ, cả lớp bảng con 950 - 215 = 735, vậy điền được số bị trừ là 735 Bài giải Cả hai ngày bán được : 415 + 325 = 740 (kg) Đáp số : 740 kg gạo Bài giải Số học sinh nam là : 165 - 84 = 81 ( học sinh ) Đáp số : 81 học sinh RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Toán (tiết 8) ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN A. MT Giúp HS : - Thuộc các bảng nhân đã học ( bảng nhân 2, 3, 4, 5 ) - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm. - Vận dụng cách tính giá trị biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có 1 phép nhân). B. ĐDD - H Các bảng nhân C. HĐD - H I. Ổn định II. KTBC : bài " Luyện tập" III. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Thực hành * Bài 1 : a. Củng cố các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Hỏi thêm : 3 x 6 ; 3 x 2 ; 2 x 10 ; 4 x 5 ; 4 x 6 ; 5 x 5 ; 5 x 8 Liên hệ : 3 x 4 = 12 ; 4 x 3 = 12 ; Vậy : 3 x 4 = 4 x 3 b. Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm - Nêu tính nhẩm ( theo mẫu ) : 200 x 3 = ? * Bài 2 : BỎ CÂU b YC tính giá trị của biểu thức ( theo mẫu ) 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 Lưu ý : Viết cách tính giá trị của biểu thức thành hai bước như mẫu, không nên viết, chẳng hạn : 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 * Bài 3 : Củng cố ý nghĩa phép nhân Bài 4 :LÀM VỞ Củng cố cách tính chu vi hình tam giác 3. Củng cố - Dặn dò Hỏi lại phép nhân YCVN học thuộc các bảng nhân - HSLL - Tự ghi nhanh kết quả phép tính. - Vì kết quả đều bằng 12 - Nhẩm : 2 trăm x 3 = 6 trăm; viết 200 x 3 = 600 - HS tự tính các bài còn lại vào vở ( giảm câu c) - HS tự giải Bài giải Số ghế trong phòng ăn là : 4 x 8 = 32 ( ghế ) Đáp số : 32 cái ghế - HS nêu miệng bài giải. . Có thể tính tổng : 100 + 100 + 100 = 300 (cm) . Có thể viết thành "phép nhân": 100 x 3 = 300 (cm) Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là : 100 + 100 + 100 = 300 (cm) (Hoặc : 100 x 3 = 300 (cm) Đáp số : 300 cm RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Toán (tiết 9) ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA A. MT Giúp HS : - Thuộc các bảng chia ( chia cho 2, 3, 4, 5 ) - Biết tín ... chia và nói 1 là số dư, và viết 9 : 2 = 4 ( dư 1 ) * Lưu ý : Trong phép chia có dư ( chẳng hạn 9 : 2 = 4 (dư 1), số dư (1) phải bé hơn số chia (2). YC HS trao đổi ý kiến để giải thích lí do * Lưu ý : Vì kết quả của mỗi phép chia (thương) phải xác định và có một, không thể là các giá trị khác nhau. 3. Thực hành - Bài 1 : Tính rồi viết theo mẫu a. Mẫu (chia hết) b. Mẫu (chia có dư ) - Bài 2 : Điền đúng, sai - Bài 3 : Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào ? 4. Củng cố - Dặn dò Thi làm tính chia 48 : 6 50 : 6 Nhận xét - Thực hiện phép chia, vừa viết vừa ghi 8 2 . 8 chia 2 được 4, viết 4 8 4 . 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 0 9 2 ( như SGK ) - Lấy 8 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn, không còn thừa chấm tròn nào. - Lấy 9 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn, còn thừa 1 chấm tròn. - Nếu số dư lớn hơn hay bằng số chia thì có thể chia tiếp nữa, như thế, bước chia liền trước chưa thực hiện xong - Gọi lần lượt từng HS lên bảng tính rồi viết theo như mẫu a - b , cả lớp làm bảng con - Làm sách Câu a/ Ghi Đ vì 32 : 4 = 8 Câu b/ Ghi S vì 30 : 6 = 5 ( không có dư ) Hoặc trong phép chia nêu ở SGK số dự (6) bằng số chia (6) Câu c/ Ghi Đ vì 48 : 6 = 8 ( không có dư ) Câu d/ Ghi S vì 20 : 3 = 6 (dư 2) Hoặc phép chia nêu ở SGK có số dư (5) lớn hơn số chia (3) - Nêu miệng : Đã tô màu 1/2 ở Hình a RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY ................................................................................... Toán ( tiết 30 ) LUYỆN TẬP A. MT -Biết xác định phép chia hết, chia có dư . -Vận dụng phép chia vào trong giải toán. B. HĐD - H I. Ổn định II. KTBC : bài "Phép chia hết và phép chia có dư" 2 HS giải bài toán 46 : 5 30 : 6 III. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Thực hành - Bài 1 : Tính (VỞ) - Bài 2 : Đặt tính rồi tính (bỏ cột 3) - Bài 3 : Bài toán - Bài 4 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 4. Củng cố - Dặn dò Tổ chức thi làm toán 40 : 5 42 : 5 Nhận xét - Tính kết quả vào bảng con - Đặt tính rồi tính kết quả vào vở a. 4 - 6 - 5 b. 6 (dư 2) - 5 (dư 4) - 6 (dư 3) - Làm bảng lớp + bảng con Bài giải Số học sinh giỏi lớp học đó có là : 27 : 3 = 9 (học sinh) Đáp số : 9 học sinh - Làm sách : Khoanh vào chữ B. Vì trong phép chia có dư với số chia là 3, số dư chỉ có thể là 1 hoặc 2 ( vì trong phép chia có dư thì số dư bé hơn số chia ). Do đó số dư lớn nhất là 2. - 2 cặp HS lên bảng thi đua RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .......... Toán ( tiết 31) BẢNG NHÂN 7 A. MT: Giúp HS : - Bước đđầu học thuộc bảng nhân 7. - Vận dụng phép nhân 7 trong giải bài toán . B. ĐDD - H Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn C. HĐD - H I. Ổn định II. KTBC : Vài HS đọc bảng nhân, chia 6 III. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Lập bảng nhân 6 * Một số nhân với 1 thì quy ước bằng chính số đó - Gắn 1 tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi : Có mấy hình tròn ? - 7 hình tròn được lấy mấy lần ? - 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 7 x 1 = 7 ( ghi bảng ) - Gắn 2 tấm bìa và hỏi : Có hai tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 hình tròn. Vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần ? - Vậy 7 được lấy 2 lần được bao nhiêu chấm tròn? - Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần ? - Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14 ? - Viết : 7 x 2 = 14 - Hướng dẫn lập phép nhân tương tự : 7 x 3 = 21 - Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 7 x 4 - Vì sao em biết? - Các phép tính khác ( tương tự ) 3. Hướng dẫn học thuộc lòng bảng nhân 4. Thực hành - BT1 : Tính nhẩm - BT2 : Bài toán BT3 : Đếm thêm 7 5. Củng cố - Dặn dò YC xung phong đọc bảng nhân 7 YC VN đọc thuộc lòng - có 7 hình tròn - lấy 1 lần - lấy 2 lần - 14 chấm tròn - 7 x 2 = 14 - Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 - 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21 3 x 7 = 21 - 7 x 4 = 28 - 7 x 4 = 7 + 7 + 7 + 7 = 28 4 x 7 = 28 - Đọc thuộc lòng bảng nhân 7 - Nêu kết quả - Làm bảng lớp + bảng con Bài giải Bốn tuần lễ có số ngày là : 7 x 4 = 28 (ngày) Đáp số : 28 ngày - Làm sách + miệng : 7 ; 14 ; 21 ; 28 ; 35 ; 42 ; 49 ; 56 ; 63 ; 70 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Toán ( tiết 32 ) LUYỆN TẬP A. MT Giúp HS : - Học thuộc và vận dụng bảng nhân 7 đđể tính giá trị biểu thức - Biết nhận xét được tính chất giao hốn của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. B. HĐD - H I. Ổn định II. KTBC : bài "Bảng nhân 7" Vài HS đọc bảng nhân 7 III. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Thực hành - Bài 1 : Tính nhẩm - Bài 2 : LẦM VỞ Tính Bài 3 : Bài toán - Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu - Bài 5: BTVN Gọi HS đọc yêu cầu 3. Củng cố - Dặn dò YC HS đọc bảng nhân 7 Nhận xét - Nêu miệng - Tính kết quả của phép nhân vào vở a) 50 ; 80 b) 70 ; 60 - Làm bảng lớp + bảng con Bài giải 5 lọ hoa như thế có là : 7 x 5 = 35 ( bông) Đáp số : 35 bông hoa - HS đọc, cả lớp làm vào sách + miệng nhận xét : 7 x 4 = 4 x 7 - Làm sách + giải thích vì sao điền các số đó. a)14; 21; 28;35;42 b) 56; 49; 42; 35; 28 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Toán ( tiết 33 ) GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN A. MT Giúp HS : - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần ( bằng cách nhân số đó với số lần ) B. HĐD - H I. Ổn định II. KTBC : bài " Luyện tập" Vài HS đọc bảng nhân 7 III. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Hướng dẫn HS thực hiện gấp một số lên nhiều lần - GV nêu bài toán và hướng dẫn HS nêu tóm tắt bài toán. + HD Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 2cm vào vở ô li + Trao đổi ý kiến : Trên dòng kẻ ngang ngay dưới dòng kẻ có đoạn thẳng AB, chấm một điểm C ở cùng đường kẻ dọc với điểm A ( xem hình vẽ ), rồi từ điểm C trên dòng kẻ ngang đó vẽ liên tiếp 3 đoạn thẳng, mỗi đoạn thẳng đều có độ dài 2cm. Điểm cuối của đoạn thẳng thứ ba là điểm D. - YC trao đổi ý kiến để nêu phép tính tìm độ dài của đoạn thẳng CD. - YC HS giải bài toán - Hỏi : Muốn gấp 2cm lên 3 lần ta làm thế nào ? - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào ? 3. Thực hành - Bài 1 : Bài toán - Bài 2 : Bài toán - Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu ) Bỏ dòng cuối 3. Củng cố - Dặn dò Vài HS đọc bảng nhân 7 Nhận xét - Nêu tóm tắt bài toán - HS vẽ đoạn thẳng - 2 x 3 = 2 + 2 + 2 = 6 (cm) - Giải bài toán và viết bài giải vào bảng. - Ta lấy 2cm nhân với 3. - Ta lấy số đó nhân với số lần. - Làm bảng lớp + nháp Bài giải Năm nay tuổi của chị là : 6 x 2 = 12 (tuổi ) Đáp số : 12 tuổi - Làm bảng lớp + bảng con Bài giải Mẹ hái được số quả cam là : 7 x 5 = 35 (quả) Đáp số : 35 quả cam - HS làm bài và giải thích : Chẳn hạn " Số đã cho là 3, số cần tìm nhiều hơn số đã cho 5 đơn vị, nên số cần tìm là : 3 + 5 = 8; số cần tìm gấp 5 lần số đã cho, nên số cần tìm là : 3 x 5 = 15" RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Toán ( tiết 34 ) LUYỆN TẬP A. MT Giúp HS : Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải tốn Biết làm tính nhân số cĩ hai chữ số. B. HĐD - H I. Ổn định II. KTBC : bài "Gấp một số lên nhiều lần" Chữa bài về nhà ( nếu có ) III. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Thực hành - Bài 1 : Viết theo mẫu (bỏ cột cuối) - Bài 2 : Tính (bỏ 2 cột cuối) - Bài 3 : Bài toán - Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng (bỏ câu c ) 3. Củng cố - Dặn dò Thi làm tính 24 x 6 31 x 7 Nhận xét - Viết các số vào sách + miệng + 5 gấp 8 lần : 40 + 7 gấp 5 lần : 35 + 6 gấp 7 lần : 42 - Tính kết quả vào vở - Làm bảng lớp + bảng con Bài giải Buổi tập múa có số bạn nữ là : 6 x 3 = 18 (bạn) Đáp số : 18 bạn - Làm bảng lớp + nháp Dùng thước vẽ đoạn thẳng 2 cặp HS thi đua làm tính RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Toán ( tiết 35 ) BẢNG CHIA 7 A. MT Giúp HS : - Bước đầu học thuộc bảng chia 7 - Vận dụng phép chia 7 vào giải toán có lời văn ( cũng cố phép chia7 ) B. ĐDD - H Các tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn C. HĐD - H I. Ổn định II. KTBC : bài "Luyện tập" - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7. III. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Hướng dẫn lập bảng chia 7 - Gắn 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi : Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 lấy một lần được mấy ? - Hãy viết phép tính tương ứng với "7 được lấy 1 lần bằng 7" - Viết bảng : 7 x 1 = 7 - Lấy 7 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn, thì được mấy nhóm ? - Vậy 7 chia 7 được mấy ? - Viết bảng : 7 : 7 = 1 - YC HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập được. - Gắn 2 tấm bìa và nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi 7 lấy 2 lần bằng mấy? - Viết bảng : 7 x 2 = 14 - Lấy 14 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn, thì được mấy nhóm ? - Viết bảng : 14 : 7 = 2 - YC đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được. * Các phép tính khác (tt) 3. Học thuộc lòng bảng chia - YC đọc đồng thanh bảng chia - Tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 7 - Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 7 - Nhận xét kết quả của các phép chia trong bảng chia - Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 7 4. Thực hành - Bài 1 : Tính nhẩm - Bài 2 : Tính nhẩm - Bài 3 : Bài toán - Bài 4 : Bài toán 5. Củng cố - Dặn dò Hỏi lại bảng chia 7 Về học thuộc bảng nhân 7 Nhận xét - 7 lấy 1 lần được 7 - 7 x 1 = 7 - Mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được 1 nhóm 7 chia 7 được 1 - 7 chia 7 bằng 1 - Vài HS đọc : 7 nhân 1 bằng 7 ; 7 chia 7 bằng 1 - 7 lấy 2 lần bằng 14 - Mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được 2 nhóm 14 : 7 được 2 - Đọc phép tính : + 7 nhân 2 bằng 14 + 14 chia 7 bằng 2 - Cả lớp đồng thanh - Các phép chia trong bảng chia 7 đều có dạng một số chia cho 7 - Là các tích của bảng nhân 7 - Các kết quả lần lượt là : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 - HS đọc, nhận xét - Nêu kết quả - Nêu kết quả - Làm bảng lớp + bảng con Bài giải Số học sinh mỗi hàng có là : 56 : 7 = 8 ( học sinh ) Đáp số : 8 học sinh - Làm bảng lớp + nháp Bài giải Số hàng xếp được là : 56 : 7 = 8 (hàng) Đáp số : 8 hàng - HS xung phong đọc bảng chia 7 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tài liệu đính kèm: