Giáo án Tin học 12 trọn bộ

Giáo án Tin học 12 trọn bộ

§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 1/3 tiết)

I. Mục đích yêu cầu

a) Mục đích, yêu cầu:

• Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.

• Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.

• Biết các mức thể hiện của CSDL.

• Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.

b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12

c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh

II. Các bước lên lớp

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung bài mới

 

doc 91 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 17812Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 12 trọn bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1 :KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU : 8(5,2,1)
Tuaàn : 1
Tieát : 1 - Ngaøy soaïn : 01/8/2008
§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 1/3 tiết)
I. Mục đích yêu cầu
Mục đích, yêu cầu:
Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
Biết các mức thể hiện của CSDL.
Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Các bước lên lớp
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Nội dung bài mới
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
Tiết 1:
GV:Muốn quản lý thông tin về điểm học sinh của lớp ta nên lập danh sách chứa các cột nào? Gợi ý:Để đơn giản vấn đề cột điểm nên tượng trưng một vài môn.
Stt,hoten,ngaysinh,giới tính,đòan viên, tóan,lý,hóa,văn,tin
GV: Em hãy nêu lên các công việc thường gặp khi quản lý thông tin của một đối tượng nào đó ?
HS1: cột Họ tên, giới tính,ngày sinh,địa chỉ, tổ,điểm tóan, điểm văn, điểm tin... 
§1. Một số khái niệm cơ bản.
Bài tóan quản lý:
Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa các thông tin cần quản lý.
Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau: (Hình 1 _SGK/4)
2. Các công việc thường gặp khi quản lý thông tin của một đối tượng nào đó:
Tạo lập hồ sơ về các đối tượng cần quản lí;
Cập nhật hồ sơ (thêm, xóa, sửa hồ sơ);
c. Khai thác hồ sơ
Tìm kiếm;
Sắp xếp;
Thống kê;
Lập báo cáo, in ấn
 4. Câu hỏi củng cố và bài tập về nhà 
Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
Câu 2: Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên là Tên môn học để liệt kê tất cả các môn học mà em đang học, cột 2 đặt tên Mã môn học, dùng ký hiệu 1,2,3.... để đặt tên cho từng môn học. Đặt tên cho bảng Môn học.
Câu 3: Lập bảng thứ 2, gồm các cột sau:Mã học sinh, họ tên, ngày sinh,giới tính, địa chỉ, tổ. Chỉ ghi tượng trưng 5 học sinh. Trong đó mỗi học sinh có một mã học sinh duy nhất, có thể đặt A1, A2... Đặt tên bảng DSHS.
Câu 4: Lập bảng thứ 3, gồm các cột sau:Mã học sinh, mã môn học, ngày kiểm tra, điểm. Mỗi học sinh có thể kiểm tra nhiều môn. Đặt tên là Bảng điểm.
 5. Dặn dò: Xem trước phần 3 – Hệ CSDL.
Tuaàn : 1
Tieát : 2
Ngaøy soaïn :02/8/2008
§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 2/3 tiết)
I. Mục đích, yêu cầu: HS nắm được khái niệm CSDL là gì? Biết vai trò của CSDL trong học tập và đời sống? Nắm khái niệm hệ QTCSDL, hệ CSDL, sự tương tác giữa các thành phần trong hệ CSDL.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Giáo án, Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, 
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Các bước lên lớp
Ổn định lớp: Nắm sơ tình hình:cán bộ lớp, gv chủ nhiệm.
Kiểm tra miệng: Kiểm tra vở làm bài tập ở nhà của 3 học sinh. Ba HS ghi kết quả làm bài tập tiết 1 lên bảng cùng một lần.
3. Bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
GV: CSDL lưu trên giấy khác CSDL lưu trên máy tính ở điểm nào?
Theo em những thiết bị nào được xem là thiết bị nhớ?
GV: Phần mềm giúp người sử dụng có thể tạo CSDL trên máy tính gọi là gì? (hệ qtcsdl)
GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị CSDL?
Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều người biết đến là MySQL, Oracle, PostgreSQL, SQL Server, DB2, v.v. Phần lớn các hệ quản trị CSDL kể trên hoạt động tốt trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Linux, Unix và MacOS ngoại trừ SQL Server của Microsoft chỉ chạy trên hệ điều hành Windows.
Suy nghĩ, trả lời. 
HS: Gồm đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa USB,..
GV: yêu cầu HS căn cứ trên sơ đồ trên để đưa thêm tác nhân : Con người, là thành phần rất quan trọng trong hệ thống CSDL, một thành phần mà sự tồn tại và phát triển của cả hệ thống CSDL đều phải phụ thuộc vào nó. 
3. Hệ cơ sở dữ liệu là gì?
a. Khái niệm CSDL và hệ QTCSDL:
v Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database) là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một đối tượng nào đó (như trường học, bệnh viện, ngân hàng, nhà máy...), được lưu trữ trên các thíêt bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.
Ví dụ 1: lấy lại ví dụ Hình 1
v Hệ quản trị CSDL:
Là phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và tìm kiếm thông tin của CSDL, được gọi là hệ quản trị CSDL (hệ QTCSDL-DataBase Manegement System)-
Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có :
-CSDL
-Hệ QTCSDL
-Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng, mạng máy tính...)
csdl
4. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
Câu 1: Hãy nêu một ứng dụng CSDL của một tổ chức mà em biết?
(Gợi ý HS: Trong CSDL đó có những thông tin gì, CSDL phục vụ cho những đối tượng nào?, về vấn đề gì? Ví dụ: trường ta có ứng dụng CSDL chứa thông tin về HS và phục vụ QLHS (Điểm, thông tin về HS,..)
Câu 2: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL 
(Gợi ý:Cần thể hiện rõ 2 điểm sau:1. CSDL là tập hợp các DL có liên quan với nhau đc lưu trữ ở thíêt bị nhớ của máy tính;2. Hệ QTCSDL là các chương trình phục vụ tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL.)
Câu 3: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.
(Gợi ý: Để QL sách cần thông tin gì? Để quản lí người mượn cần thông tin gì?người thủ thư cần tra cứu xem sách mà bạn đọc cần có còn hay không?)
5.Dặn dò: Suy nghĩ về vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL
Tuaàn : 2
Tieát : 3 - Ngaøy soaïn :05/8/2008
§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 3/3 tiết)
I. Mục đích yêu cầu
a) Mục đích, yêu cầu: 
Biết được các mức thể hiện của CSDL
Nắm các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Giáo án, Sách GK tin 12, Sách GV tin 12.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 02 HS.
Câu 1: Vẽ sơ đồ tương tác giữa CSDL và hệ QTCSDL nêu vai trò Con người và phần mềm ứng dụng trong mối quan hệ đó.
Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.
Từ sai sót của HS khi trả lời câu 2 GV phân tích một số sai lầm cơ bản của việc tạo các cột chứa dữ liệu của bảng tương ứng để dẫn dắt đến việc phải hình thành vấn đề : Một số yêu cầu cơ bản của hệ CSDL (phần lớn liên quan đến CSDL).
3. Nội dung bài mới :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
GV: Dựa vào CSDL Lớp để giải thích ba mức thể hiện của CSDL
GV: Trong một CSDL chỉ có một CSDL ở mức vật lí, một CSDL ở mức khái niệm nhưng có thể có nhiều khung nhìn khác nhau.
Thế nào là cấu trúc của một CSDL?
Tính toàn vẹn?
Ví dụ 
Để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu trên cột điểm, sao cho điểm nhập vào theo thang điểm 10 , các điểm của môn học phải đặt ràng buộc giá trị nhập vào: >=0 và <=10. ( Gọi là ràng buộc vùng)
Tính không dư thừa?
Ví dụ : Một CSDL đã có cột ngày sinh, thì không cần có cột tuổi. 
Vì năm sau thì tuổi sẽ khác đi, trong khi giá trị của tuổi lại không được cập nhật tự động vì thế nếu không sửa chữa số tuổi cho phù hợp thì dẫn đến tuổi và năm sinh thiếu tính nhất quán.
Học sinh xem các hình minh họa trong SGK
Ví dụ khác: Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền. (=soluong*dongia). 
Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi dữ liệu thường hay sai sót, và dẫn đến sự thiếu tính nhất quán trong csdl. 
Tính an toàn và bảo mật thông tin?:
Ví dụ về tính an toàn thông tin: Học sinh có thể vào mạng để xem điểm của mình trong CSDL của nhà trường, nhưng hệ thống sẽ ngăn chận nếu HS cố tình muốn sửa điểm. Hoặc khi điện bị cắt đột ngột, máy tính hoặc phần mềm bị hỏng thì hệ thống phải khôi phục được CSDL.
Ví dụ về tính bảo mật: Hệ thống phải ngăn chặn được mọi truy cập bất hợp pháp đến CSDL
b. Các mức thể hiện của CSDL:
Có 3 mức thể hiện của CSDL là :
Mức vật lý
Mức khái niệm
Mức khung nhìn
c. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL:
Tính cấu trúc:Thông tin trong CSDL được lưu trữ theo một cấu trúc xác định.
Tính cấu trúc được thể hiện ở các điểm sau:
Dữ liệu ghi vào CSDL được lưu giữ dưới dạng các bản ghi .
Hệ QTCSDL cần có các công cụ khai báo cấu trúc của CSDL(là các yếu tố để tổ chức dữ liệu: cột, hàng, kiểu của dữ liệu nhập vào cột, hàng...) xem, cập nhật, thay đổi cấu trúc .
Tính toàn vẹn: Các giá trị được lưu trữ trong CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc, tùy theo nhu cầu lưu trữ thông tin. 
Tính nhất quán: Ví dụ về cách chuyển tiền trong ngân hàng
Tính an toàn và bảo mật thông tin:
CSDL dùng chung phải được bảo vệ an toàn, thông tin phải được bảo mật nếu không dữ liệu trong CSDL sẽ bị thay đổi một cách tùy tiện và thông tin sẽ bị “xem trộm”.
Tính độc lập: Một CSDL có thể sử dụng cho nhiều chương trình ứng dụng, đồng thời csdl không phụ thuộc vào phương tiện lưu trữ và hệ máy tính nào cũng sử dụng được nó.
Tính không dư thừa:
-Một CSDL tốt thường không lưu trữ những dữ liệu trùng nhau, hoặc những thông tin có thể dễ dàng tính toán từ các dữ liệu có sẵn.
Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi dữ liệu thường hay sai sót, và dẫn đến sự thiếu tính nhất quán trong csdl.
c. Một số ứng dụng:
- Hoạt động quản lý trường học
- Hoạt động quản lý cơ sở kinh doanh
- Hoạt động ngân hàng...
4. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
Câu 1 Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật. 	c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin 	d) Không dư thừa, độc lập 
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ minh họa (không sử dụng các ví dụ đã có trong bài).
Câu 2:
So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột A với mục đúng nhất ở cột B. Cột B có một cụm từ không được dùng đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá một lần.
A
B
Tác nhân điều khiển hệ thống máy và hệ thống CSDL
Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử.
Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL.
Phần mềm máy tính giúp người sử dụng không biết gì về hệ QTCSDL nhưng có thể dùng nó để khai thác thông tin trên CSDL
A. Phần mềm ứng dụng
B. Hệ quản trị CSDL
C. Hệ điều hành
D.CSDL
E. Con người
5. Dặn dò:
1) Nhớ các yêu cầu của một hệ CSDL, không cần phát biểu theo thứ tự - cho ví dụ minh họa khác với ví dụ đã có trong bài học.
 2) Xem lại ví dụ về tính không dư thừa có trong bài:
 - Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền. (=soluong*dongia). Hãy giải thích vì sao?
Tuaàn : 2,3
Tieát : 4,5
Ngaøy soaïn : 8/8/2008
§2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 
I. Mục đích, yêu cầu: 
a. HS biết khái niệm hệ QTCSDL, các chức năng của hệ QTCSDL, biết được các HĐ tương tác của các thành phần trong một hệ QTCSDL, biết được vai trò của con người khi làm việc vớI hệ CSDL; biết các bước xây dựng CSDL.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Giáo án, Sách GK t ... hình thức tổ chức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu
2) Học sinh: SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động
§ 1. Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu
1. Các hệ cơ sở dữ liệu tập trung
Kiến trúc tập trung, toàn bộ CSDL được lưu ở một máy tính hoặc một dàn máy được đặt tại một địa điểm.
Việc phân loại phụ thuộc vào cách tổ chức khai thác, cụ thể:
- Những ai sẽ truy cập vào CSDL?
- Việc truy cập được thực hiện từ đâu?
- Các mô đun của hệ QTCSDL được lưu trữ ở đâu.
Dựa vào các tiêu chí trên người ta chia các hệ CSDL tệp trung thành 3 lọai:
+ Hệ CSDL cá nhân
+ Hệ CSDL trung tâm
+ Hệ CSDL khách - chủ
a) Hệ cơ sở dữ liệu cá nhân:
- Dữ liệu được tập trung ở một máy.
- Chỉ một người hoặc một nhóm người truy cập theo nguyên tắc lần lượt (không có tương tranh, xung đột).
- Toàn bộ hệ QTCSDL được lưu ngay tại hệ thống chứa CSDL.
- Việc truy cập vào CSDL được thực hiện ngay hệ thống chứa CSDL.
b) Hệ CSDL trung tâm 
- Dữ liệu được lưu trữ trên máy tính trung tâm.
- Nhiều người dùng từ xa có thể truy cập CSDL.
c) Hệ CSDL khách – chủ
- Các thành phần của hệ QTCSDL: bộ phận cung cấp tài nguyên được đặt ở máy chủ, bộ phận yêu cầu cấp phát tài nguyên đặt ở máy khách.
- CSDL cài đặt ở máy chủ.
* Phần mềm máy khách:
- Tổ chức giao diện, tiếp nhận yêu cầu truy cập thông tin;
- Chuyển tới yêu cầu của máy chủ và chờ đợi trả lời;
- Tiếp nhận kết quả và tổ chức đưa ra khuôn dạng phù hợp.
* Phần mềm máy chủ:
- Tiếp nhận yêu cầu truy vấn thông tin;
- Xử lý
- Gửi kết quả tới máy khách.
Việc xử lý yêu cầu truy cập thông tin được thực hiện theo nguyên lý truy cập từ xa (RPC – Remote Procedure Call).
Ưu điểm:
- Khả năng truy cập rộng rãi đến các CSDL.
- Nâng cao khả năng thực hiện của CPU: các CPU ở máy chủ và máy khách khác nhau có thể cùng chạy song song, mỗi CPU thực hiện một nhiệm vụ.
- Chi phí cho phần cứng giảm do chỉ cần máy chủ có cấu hình mạnh để lưu trữ và quản trị dữ liệu.
- Chi phí truyền thông được giảm do một phần các thao tác được giải quyết trên máy khách, chỉ cần: yêu cầu về truy cập CSDL gửi đến máy chủ và dữ liệu kết quả gửi về máy khách.
- Nâng cao khả năng đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu vì các ràng buộc được định nghĩa và kiểm tra trên máy chủ.
- Kiến trúc này phù hợp với việc xây dựng các hệ thống mở.
GV: Hệ CSDL tập trung là gì?
HS: trả lời
Kiến trúc tập trung, toàn bộ CSDL được lưu ở một máy tính hoặc một dàn máy được đặt tại một địa điểm.
GV: việc phân loại được thực hiện như thế nào?
HS: trả lời
 Việc phân loại phụ thuộc vào cách tổ chức khai thác, cụ thể:
- Những ai sẽ truy cập vào CSDL?
- Việc truy cập được thực hiện từ đâu?
- Các mô đun của hệ QTCSDL được lưu trữ ở đâu.
GV: Hệ CSDL cá nhân là gì?
HS: trả lời
GV: như thế nào gọi là hệ CSDL trung tâm?
HS: trả lời, học sinh khác bổ sung.
Tùy thuộc vào việc tổ chức: máy tính trung tâm có thể là một máy hay một dàn máy và có rất nhiều người dùng. Việc truy cập thông qua thiết bị đầu cuối và phương tiện truyền thông.
Ví dụ: hệ thống bán vé máy bay của hãng hàng không Việt Nam, hệ thống thông tin ngân hàng, hệ thống bán vé tàu hỏa của ngành đường sắt,...
GV: Thế nào là hệ CSDL khách - chủ?
HS: trả lời
GV: cho học sinh phân biệt được:
- Máy chủ: bộ phận cung cấp tài nguyên và CSDL được đặt ở đây.
- Máy khách: bộ phận yêu cầu cấp phát tài nguyên.
- Trên máy khách và máy chủ có hệ thống phần mềm khác nhau và phục vụ cho nhu cầu của từng công việc.
GV: Nêu ưu điểm của hệ CSDL khách chủ?
HS: trả lời, học sinh khác bổ sung
GV: hướng cho học sinh thấy được một số ưu điểm cơ bản: truy cập rộng rãi, nâng cao khả năng xử lý của CPU, chi phí phần cứng giảm, chi phí truyền thông ít, dữ liệu nhất quán và phù hợp với các hệ thống mở.
2. Các hệ CSDL phân tán:
a) Khái niệm CSDL phân tán:
Hệ CSDL phân tán là dữ liệu trong CSDL không lưu trữ tập trung mà được lưu trữ ở nhiều máy tại những địa điểm khác nhau và được tổ chức thành những CSDL con.
CSDL phân tán là một tập hợp dữ liệu có liên quan (vê lôgic) được dùng chung và phân tán về mặt vật lý trên một mạng máy tính.
Một hệ CSDL phân tán là một hệ thống phần mềm cho phép quản trị CSDL phân tán và làm cho người dùng không nhận thấy sự phân tán về lưu trữ dữ liệu.
CSDL phân tán thành những hai loại:
Hệ CSDL phân tán thuần nhất: Các nút trên mạng đều dùng chung một hệ QTCSDL.
Hệ CSDL phân tán hỗn hợp: Cácnút trên mạng có thể dùng hệ QTCSDL khác nhau.
b) Một số ưu điểm và hạn chế:
Ưu điểm:
- Từ nơi đưa ra yêu cầu truy vấn đến nơi chứa dữ liệu có thể có nhiều đường đi khác nhau;
- Cấu trúc phân tán dữ liệu thích hợp cho bản chất phân tán;
- Một dữ liệu có thể lưu trữ ở vài CSDL địa phương;
- Dữ liệu có tính sẵn sàng cao;
- Dữ liệu có tính tin cậy cao;
- Dữ liệu được chia sẻ.....
Nhược điểm: 
- Phức tạp;
- Chi phí cao.
- Đảm bảo an ninh khó khăn
- Khó đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu;
- Việc thiết kế CSDL phân tán phức tạp.
GV: thế nào là CSDL phân tán?
HS: trả lời
GV: còn hệ QLCSDL phân tán là gì?
HS: trả lời
GV: chú ý phân biệt giữa CSDL phân tán và hệ QTCSDL phân tán.
CSDL phân tán là tập hợp dữ liệu có liên quan (Về logic) được dùng chung và phân tán về mặt vật lí trên một mạng máy tính.
Một hệ QTCSDL phân tán là một hệ thống phần mềm cho phép quản lí CSDL phân tán và làm cho người sử dụng không nhận thấy sự phân tán về lưu trữ dữ liệu.
GV: CSDL phân tán được phân thành mấy loại.
HS: trả lời
GV: Nêu ưu điểm của của hệ QTCSDL phân tán
HS: trả lời, nhiều học sinh bổ sung.
Ưu điểm:
- Một dữ liệu có thể lưu trữ ở vài CSDL địa phương;
- Dữ liệu có tính sẵn sàng cao;
- Dữ liệu có tính tin cậy cao;
- Dữ liệu được chia sẻ....
GV: nhược điểm
HS: trả lời.
Nhược điểm: 
- Phức tạp;
- Chi phí cao.
- Đảm bảo an ninh khó khăn
4. Củng cố:
- Phát phiếu bài tập cho từng nhóm. Học sinh thực hiện.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV tổng hợp, bổ sung
- Chuẩn bị bài bảo mật thông tin.
Tuần:24
Tiết : 47 – Ngày soạn: 29/10/2008
§2. BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức:
Biết khái niệm bảo mật và sự tồn tạI các qui định, các điều luật bảo vệ thông tin ;
Biết một số cách thông dụng bảo mật CSDL
* Thái độ: Có ý thức và thái độ đúng đắn trong việc sử dụng và bảo mật CSDL
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC
1) Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV
2) Học sinh: SGK, bài soạn. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Kiểm tra bài cũ:
Gv:Gọi hs trả lời:
Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa hệ CSDL tập trung và hệ CSDL phân tán.
Hãy phân tích một vài ưu điểm của các hệ CSDL khách- chủ.
Gv đánh giá, ghi điểm.
* Giới thiệu bài:
Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu.
Gv: Hãy nêu các giải pháp bảo mật chủ yếu.
Gv: Nhiều hệ QTCSDL có một tập thể đông đảo người dùng. Ví dụ, một số hệ quản lí học tập và giảng dạy của nhà trường cho phép mọi phhs truy cập để biết kết quả học tập của con em mình. Mỗi phhs chỉ có quyền xem điểm của con em mình. Đây là quyền truy cập hạn chế nhất. Các thầy cô giáo trong trường có quyền truy cập cao hơn: xem kết quả và mọi thông tin khác của bất kì hs nào trong trường. Người quản lí học tập có quyền nhập điểm, cập nhật các thông tin khác trong CSDL.
Gv: Bảng phân quyền truy cập là gì?
MaHS
Các điểm số
Các thông tin khác
K10
Đ
Đ
K
K11
Đ
Đ
K
K11
Đ
Đ
K
Giáo viên
Đ
Đ
K
Người Qlí
ĐSBX
ĐSBX
ĐSBX
Đ: Đọc;
K: Không được truy cập;
S: Sửa;
X: Xoá.
B: bổ sung.
Gv: Ngoài các giải pháp nêu trên, người ta còn tổ chức lưu biên bản hệ thống. Vậy biên bản hệ thống cho biết điều gì?
Gv: Biên bản hệ thống hổ trợ đáng kể cho việc khôi phục hệ thống khi có sự cố kĩ thuật, đồng thời cung cấp thông tin cho phép đánh giá mức độ quan tâm của người dùng đv hệ thống nói chung và với từng thành phần hệ thống nói riêng.
Gv: Em hiểu gì về " tham số bảo vệ"
Gọi Hs trả lời.
Gv tổng hợp:
Các giải pháp bảo mật chủ yếu là:
Tạo tập dữ liệu con hoặc sơ đồ truy cập hạn chế tới dữ liệu trong CSDL;
Xây dựng bảng phân quyền truy cập;
Xây dựng các thủ tục thực hiện truy cập hạn chế theo bảng phân quyền đã xác định.
Mã hoá thông tin và biểu diễn thông tin theo cấu trúc đã mãû hoá;
Nhận dạng người dùng để cung cấp đúng những gì mà họ được phép sử dụng.
Hs:Bảng phân quyền truy cập cũng là dữ liệu của CSDL, được tổ chức và xây dựng như những dữ liệu khác. Điểm khác biệt duy nhất là nó được quản lí chặt chẽ, không giới thiệu công khai và chỉ có những người quản trị hệ thống mới có quyền truy cập , bổ sung, sửa đổi.
Hs:
Số lần truy cập vào hệ thống, vào từng thành phần của hệ thống, vào yêu cầu tra cứu, ....
Thông tin về k lần cập nhật cuối cùng: phép cập nhận, người thực hiện, thời điểm cạp nhật, .....
Hs:
Có nhiều yếu tố của hệ thống bảo vệ có thay đổi trong quá trình khai thác hệ CSDL, ví dụ như mật khẩu của người dùng, pp mã hoá thông tin, ..... Những yếu tố này gọi là Các tham số bảo vệ.
IV. Củng cố:
- Phát phiếu bài tập cho từng nhóm. Học sinh thực hiện trắc nghiệm kiến thức.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV tổng hợp, bổ sung.
- CHuẩn bị bài bảo mật thông tin.
- Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra.
Đề kiểm tra học kỳ 1- Thực hành -Tham khảo
Đề 2 (Dành cho Học Sinh Khá trở lên)-1 tiết
Câu 1: Để quản lý việc nhập hàng hóa, người ta đã tạo một tệp CSDL có tên HANGHOA.MDB lưu tại thư mục My Computer, thiết kế 3 Tables như sau được mô tả như sau:
Tên bảng
Tên trường
Khóa chính
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
NHAN_VIEN
Ma_nhan_vien
Ho_dem
Ten
Ng_sinh
Text
Text
Text
Date/Time
HANG_HOA
Ma_hang_hoa
Ten_hang_hoa
Don_gia
Text
Text
Number
Ở thuộc tính Field Size chọn Single (số thực)
Format:Fixed
NHAP_HANG
ID
Ma_nhan_vien
Ma_hang_hoa
Ngay_nhap_hang
So_luong
AutoNumber
Text
Text
Date/Time
Number 
Ở thuộc tính Field Size chọn Integer (số nguyên)
Format: Standard
Câu 2: Thiết lập mối quan hệ giữa bảng NHAN_VIEN với NHAP_HANG qua trường Ma_nhan_vien, giữa bảng HANG_HOA với NHAP_HANG trên trường Ma_hang_hoa để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.
Câu 3: Nhập dữ liệu với nội dung dưới đây
Câu 4: Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho 2 bảng một lần: NHAN_VIEN và NHAP_HANG (tạo form chính và form phụ)
Câu 5: Thiết kế một số mẫu hỏi theo yêu cầu sau đây:
a) Thống kê (Số lượng trung bình, cao nhất, thấp nhất ) theo từng nhân viên trong công ty. Danh sách hiển thị nhân viên theo 05 cột: họ đệm,tên, số lượng hàng nhập trung bình, cao nhất, thấp nhất. Đặt tên Q1
b) Thống kê theo từng tên hàng hóa, trên trường số lượng , để biết trị trung bình, cao nhất, thấp nhất . Danh sách hiển thị 04 cột : tên hàng hóa, và 3 cột thống kê trên trường số lượng. Đặt tên Q2
c) Hiển thị danh sách gồm 04 cột, họ đệm, tên, tên hàng hóa vào số lượng nhập hàng. Đặt tên Q3
d) Danh sách gồm họ tên nhân viên và hàng được nhập và ngày nhập hàng. Đặt tên Q4
e) Hiển thị danh sách gồm các họ đệm, tên nhân viên, tên hàng hóa, ngày nhập hàng, tên trường mới: Thành tiền (=So_luong*Don_gia, giá trị tiền của hàng hóa) Đặt tên Q5
g) Như câu e, nhưng ngày nhập hàng là ngày được chọn trước : ngày 1/3/2006.
H dẫn: Trong cửa sổ thiết kế Q6, ở hàng lọc (criteria) & cột Ngay_nhap_hang, nhập vào ngày chỉ định: 1/3/2006

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tin Hoc 12 Tron bo (Hot).doc