I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài, học sinh cần:
- giải thích được tại sao Menđen lại thành công trong việc phát hiện các quy luật di truyền.
- Rèn luyện kĩ năng suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức toán học trong việc giải quyết các vấn đề của sinh học
II Trọng tâm:
- Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen, hình thành học thuyết khoa học
III. Chuẩn bị
- Tranh phóng to các hình của bài 8. sgk.
- Bảng 8.1 SGV trang 42
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
- Kiểm dang ghi vắng ở sổ đầu bài
2. Kiểm tra bài cũ:
- (Không kiểm tra) Giới thiệu nội dung chươngII
Tuần:08 CHƯƠNG II: QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Tiết: 08 Bài 8 QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI Ngày soạn:07.09.09 Ngày dạy:08.09.09 I. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài, học sinh cần: giải thích được tại sao Menđen lại thành công trong việc phát hiện các quy luật di truyền. Rèn luyện kĩ năng suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức toán học trong việc giải quyết các vấn đề của sinh học II Trọng tâm: - Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen, hình thành học thuyết khoa học III. Chuẩn bị Tranh phóng to các hình của bài 8. sgk. Bảng 8.1 SGV trang 42 III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp - Kiểm dang ghi vắng ở sổ đầu bài 2. Kiểm tra bài cũ: - (Không kiểm tra) Giới thiệu nội dung chươngII 3. Nội dung bài mới. I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen Hoạt động thầy Hoạt động trò - Giáoviên cho HS nghiên cứu sgk trả lời câu lệnh trang 33: Tại sao chỉ bằng việc phân tích kết qủa lai, Menđen lại có thể biết được bện trong tế bào của cơ thể, mỗi cặp nhân tố di truyềnquy định 1 tính trạng và trong mỗi giao tử lại chỉ có một nhân tố di truyền? à Từ phương pháp nghiên cứu của Menđen để hình thành học thuyết khoa họcvà tìm ra quy luật di truyền. - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập: Tóm tắt quy trình thí nghiệm của Menđen - Sau khi hoàn thành phiếu học tập , GV yêu cầu HS khái quát những nét độc đáo trong thí nghiệm của Menđen - HS đọc SGK và vận dụng hiểu biết về di truyền ở sinh học 9 trả lời: + Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở F1, F2. + Có lai kiểm tra kết qủa. - Cá nhân tự thu nhận thông tin SGK trang 34à thảo luận nhóm về kết qủa ở F3, viết sơ đồ phân tích kết qủa, suy luận về quy luật chung cho phương pháp nghiên cứu và kết qủa ở F3. - Từ phiếu học tập nêu được: + tạo dòng thuần, phân tích kết qủa, lai phân tích, lập lại thí nghiệm ở các tính trạng. * Nội dung phiếu học tập: Quy trình thí nghiệm - Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng có các kiểu hình tương phản (ví dụ: hoa đỏ - hoa trắng, thân cao- thân thấp) - Bước 2: Lai các dòng thuần chủng với nhau để tạo đời con F1 - Bước 3: Cho các cây lai F1 tự thụ phấn để tạo đời con F2 - Bước 4: Cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo đời con F3. Kết quả thí nghiệm - F1: 100% cây hoa đỏ - F2: cho ¾ cây hoa đỏ và ¼ cây hoa trắng - F3: + 1/3 cây hoa đỏ F2à cho 100% F3 hoa đỏ + 2/3 cây hoa đỏ F2 à cho F3 tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng + 100% cây hoa trắng F2 cho F3 100% cây hoa trắng. Giải thích kết quả - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (cặp alen), một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. - Các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau . - Khi giảm phân ccá nhân tố di truyền phân li đồng đều về các giao tử Kiểm định giả thuyết Nếu giả thuyết trên là đúng thì cây dị hợp tử Aa khi giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. Có thể kiểm tra điều này bằng phép lai phân tích. * Nét độc đáo trong thí nghiệm của Menđen: - Biết cách tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau dùng như những dòng đối chứng. - Phân tích kết qủa lai của mỗi cây lai về từng tính trạng riêng biệt qua nhiều thế hệ. - Lặp lại thí nghiệm nhiều lần để tăng độ chính xác. - Tiến hành lai thuận nghịch để tìm hiểu vai trò của bố mẹ trong sự di truyền của từng tính trạng. Hoạt động 2: Hình thành giả thuyết và cơ sở tế bào học của giả thuyết Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung - Men đen đã đưa ra giả thuyết nào để giải thích cho thí nghiệm? à Để giải quyết GV cho HS chơi trò chơi về bốc thăm bi đỏ và bi trắng. àkết thúc trò chơi , HS trả lời câu hòi sau: + Tỉ lệ bi trắng và bi đỏ trong mỗi túi là bao nhiêu? tại sao có thể tiên đoán như vậy?Làm thế nào đẩ tăng dộ chính xác cho dự đoán của mình? + Trò chơi này tương ứng với phần nào trong quy trình thí nghiệm của Menđen? à Yêu cầu HS khái quát giả thuyết của Menđen. - Menđen đã tiến hành thí nghiệm nào để chứng minh có sự phân li đồng đều của nhân tố di truyền? - Ngày nay phép lai phân tích ứng dụng như thế nào trong chọn giông? - Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li của men đen. - GV yêu cầu : Nghiên cứu SGK trang 35,36 à giải thích cơ sở tế bào học của quy luật phân li? - Các gen nằm trên các cặp nst, vây khi các cặp nst phân li thì cácgen sẽ phân li như thế nào? - Học sinh tham gia trò chơi bốc bi và ghi kết qủa lên bảng, HS cần hiểu được: à Tỉ lệ bi đỏ và trắng là 1:1, Xác suất bốc được viên bi ở mỗi túi là 0,5. à Kết qủa tương ứng với kết qủa sự phân li kiểu gen ở F3 của Menđenqua phân tích tỉ lệ phân li KH ở F3. à Phép lai phân tích. - Kiểm tra độ thuần chủng của con giống và cây giống. - HS khái qúat phát biểu như SGK. - HS vận dụng hiểu biết về gen, NSt, qúa trình nguyên phân giảm phân-> khẳng định nghiên cứu của menđen bằng kiến thức di truyền hiện đại. II. Hình thành học thuyết khoa học - Menđen đã vận dụng thống kê xác suất để giải thích và đưa ra giải thuyết: - Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, trong tế bào các nhân tố không hoà trộn vào nhau. - Bố mẹ chỉ truyền cho con 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền với tỉ lệ bằng nhau VD: Cơ thể Aa -> 2 loại giao tử : 50%giao tử mang A, 50% giao tử mang a - Khi thụ tinh các giao tử kết hợp một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử .-> cặp nhân tố di truyền trong tế bào con 1 nhân tố từ bố, 1 nhân tố từ mẹ. - Kiểm tra giả thuyết: Men đen đã làm phép lai phân tích. Lấy cây dị hợp lai với cây đồng hợp lặn -> 1:1 * Nội dung quy luật phân li: - Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một caác riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên50% số giao tử chứa alen này còn 50% số giao tử chứa alen kia. III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li - Mỗi gen chiếm một vị trí nhất định trên NST (gọi là locut) - Gen tồn tại ở các trạng thái khác nhau gọi là alen - Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các nst tồn tại thành từng cặp - Trong giảm phân tạo giao tử, mỗi nst của cặp nst tương đồng phân li đồng đều về các giao tử -> các alen của cặp alen cũng được phân li đồng đều về các giao tử -> tỉ lệ 50:50 4. Củng cố bài học - Giải thích sự thành công trong phương pháp nghiên cứu di truyền của menđen? 5. Dặn dò: - Làm bài tập cuối SGK. - Chuẩn bị bài mới: Quy luật phân li độc lập
Tài liệu đính kèm: