Giáo án Sinh lớp 12 bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi

Giáo án Sinh lớp 12 bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi

I. Mục tiêu

- Hiểu được quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình làm tăng dần số lượng cá thể có kiểu hình thích nghicũng như hoàn thiện khả năng thích nghi của sinh vật.

- Giải thích được quá trình hìnhthành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của quá trình hìnhthành và tích luỹ các đột biến, quá trình sinh sản và quá trình CLTN.

- Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu, làm việc tập thể xây dựng báo cáo và trình bày.

II Trọng tâm:

 - Giải thích qúa trình hình thành quần thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi xét ở góc độ di truyền

III Chuẩn bị

 Tranh phóng to hình 27.1-2 sgk.

IV. Tiến trình lên lớp

1. Ổn định lớp

 - Kiểm danh ghi vắng vào sổ đầu bài

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh lớp 12 bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:15 BÀI 27
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI
Tiết: 29
Ngày soạn: 14.11.09
Ngày dạy: 16.11.09
I. Mục tiêu
Hiểu được quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình làm tăng dần số lượng cá thể có kiểu hình thích nghicũng như hoàn thiện khả năng thích nghi của sinh vật.
Giải thích được quá trình hìnhthành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của quá trình hìnhthành và tích luỹ các đột biến, quá trình sinh sản và quá trình CLTN.
Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu, làm việc tập thể xây dựng báo cáo và trình bày.
II Trọng tâm:
 - Giải thích qúa trình hình thành quần thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi xét ở góc độ di truyền 
III Chuẩn bị
 Tranh phóng to hình 27.1-2 sgk.
IV. Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp
 - Kiểm danh ghi vắng vào sổ đầu bài
Kiểm tra bài cũ
CH1:Phân biệt tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
 CH2: Nhân tố tiến hóa là gì? Các nhân tố tiến hóa có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hoá.?
Nội dung bài mới
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
- Quan sát hình 27.1 và cho biết đặc điểm nào là đặc điểm thích nghi của con sâu trên cây sồi? Giải thích.
- Hãy nêu vài ví dụ khác?
- Sư tử đực có bờm, ếch đực có túi kêu ở hai bên góc hàm có phải là đặc điểm thích nghi?
- Đặc điểm thích nghi của sinh vật là gì?
-Qúa trình hình thành quần thể sinh vật có đặc điểm thích nghi thể hiện ở các mức độ nào?
- GV hỏi: Nhân tố CLTN có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa?
- Nguyên nhân làm xuất hiện ĐĐTN ở cơ thể sinh vật?
- Nghiên cứu SGK trang 119, Phân tích khả năng kháng thuốc của tụ cầu vàng gây bệnh cho người.
- Từ phân tích ví dụ hãy khái quát nguyên nhân cơ sở DT, cách DT, cơ chế DT và tốc độ của qúa trình hình thành đặc điểm thích nghi?
- Vì sao khả năng kháng thuốc ở vi khuẩn diễn ra nhanh, còn ở người và sinh vật đa bào diễn ra chậm? 
- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK , thí nghiệm 1, và 2 từ đ1o rút ra kết luận về vai trò của CLTN. 
- Mỗi sinh vật có thể thích nghi với nhiều môi trường khác nhau không? 
-GV yêu cầu học sinh lấy những ví dụ minh hoạ cho nhận xét một đặc điểm thích nghi chỉ có tính tương đối.
- màu sắc và hình dạng của sâu giống chùm hoa và giống cành câyà ngụy trang trốn kẻ thù.
- Bọ cây, giống cành cây, Gấu bắc cực có bộ lông trắng vào mùa đông.
- Phải. để thu hút con cái trong mùa sinh sảnà chọn lọc giới tính -> con đực và con cái khác nhau về hình thái.
- HS đọc SGK tr3 lời 2 mức độ.
- HS tái hiện kiến thức: CLTN đào thải cá thể có KH không thích nghi, tăng dần mức độ hoàn thiện của ĐĐTN từ thế hệ này sang thế hệ khác.
 - HS nhận biết được:
+ Vi khuẩn tụ cấu vàng bị tiêu diệt bởi thuốc penixilin.
+ Xảy ra hiện tượng kháng thuốc penixilin ở loại VK này.
+ Gen ĐB làm thay đổi cấu triúc thành tế bàonên thuốc không bám vào được -> VK không chết à gen kháng thuốc lan rộng trong QT bằng nhiều cách.
à VK: chỉ 1 phân tử AND, sinh sản nhanh, có thể nhận gen kháng thuốc qua virut hay biến nạp
+ ĐV đa bào: hệ gen phức tạp à alen ĐB chưa biểu hiện ngay KH, sinh sản chậm.
- HS đọc, trao đổi thảo luận về thí nghiệm à kết luận vai trò CLTN.
- Không.
-VD: Người thở bằng phổi thích nghi với môi trường trên cạn nhưng khi xuống nước không thích nghi.
I. Khái niệm đặc điểm thích nghi.
* Khái niệm đặc điểm thích nghi: Là khả năng của sinh vật có khả năng biến đổi màu sắc, hình thái phản ứng phù hợp với điều kiện sống giúp chúng sống tốt hơn.
* Quá trình dẫn đến hình thành quần thể sinh vật có đặc điểm thích nghi:
- Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Làm tăng số lượng cá thể có KG quy định KH thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác
II.Quá trình hình thành quần thể thích nghi
1. Cơ sở di truyền của quá trình hình thành quần thể thích nghi
- Sự xuất hiện một ĐĐTN hay đặc điểm di truyền nào đó trên cơ thể sinh vật do kết qủa của đột biến, tổ hợp lại các gen.
- Khả năng thích nghi tốt với môi trường và để lại cho thế hệ sau thường là tính trạng do nhiều gen quy định.
- Cơ sở di truyền: Qúa trình tích lũy các alen cùng tham gia quy định KH thích nghi.
 - Cách di truyền:
+ Truyền dọc: từ mẹ sang con.
+ Truyền ngang: từ cơ thể này sang cơ thể khác.
-Tốc độ hình tành quần tể thích nghi phụ thuộc: 
+ Qúa trình phát sinh và tích lũy các gen ĐB ở mỗi loài.
+ Tốc độ sinh sản của loài.
+ Áp lực của CLTN
2. Thí nghiệm chứng minh vai trò của chọn lọc tự nhiên.
a) Thí nghiệm:
 SGK
b) Kết luận
- CLTN chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra kiểu gen thích nghi.
III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi. 
- Vì vậy không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.
Củng cố 
 - Học sinh giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi: sâu ăn lá thường có màu xanh.
- Tại sao khi sử dụng thuốc kháng sinh bác sĩ thường khuyên uống đúng liều, không nêu uống liều quá cao.
 - So sánh tốc độ hình thành quần thể thích nghi ở loài sinh sản vô tính và loài sinh sản hữu tính; loìa sinh vạt nhân sơ và sinh vật nhân thực; loài đơn bội và loài lưỡng bội? Giải thích.
 TL: + Loài sinh sản vô tính hình thành quần thể thích nghi nhanh hơn loài sinh sản vô tính.
 + CLTN tác động lên quần thể loài đơn bội nhanh hơn quần thể loài lưỡng bội.
 +Quần thể sinh vật nhân sơ chọn lọc tự nhiên tác động nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực
 C1: Quần thể cây có khả năng kháng lại một loại côn trùng.
 Do đột biến gen hoặc biến dị tổ hợp -> một số cây tình cờ sản sinh ra chất độc. Trong điều kiện bình thường những cây này phát triển chậm hoặc yếu hơn. Khi có sâu hại thì hầu hết các cây khác bị tiêu diệt chỉ còn lại một số cây có chất độc tồn tại và phát triển. Số cây này nhanh chóng phát triển thành quần thể cây trồng kháng sâu nếu áp lực chọn lọc ngày một tăng.
C3: Màu sắc sặc sỡ của nấm được gọi là màu sắc cảnh báo. Đây là một đặc điểm thích nghi vì nó cảnh báo cho các động vật ăn nấm biết chúng chứa chất độc. Khi động vật dã ăn phải khi nhìn thấy nấm có màu sắc sặc sỡ sẽ sợ không dám ăn.
C5:Khả năng kháng thuốc do nhiều gen quy định. Dưới tác dụng của CLTN, các gen kháng thuốc được tích luỹ ngày càng nhiều trong cơ thể -> khả năng kháng thuốc ngày càng hoàn thiện.
 5 Dặn dò: 
 - Học bài cũ. - Soạn đề cương đã phổ biến.
6 Hình ảnh bổ sung: Một số hình ảnh về hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 27- qua trinh hinh thanh quan the thich nghi.doc