Giáo án Sinh khối 12 bài 38: Đặc trưng cơ bản của quần thể (tiếp theo)

Giáo án Sinh khối 12 bài 38: Đặc trưng cơ bản của quần thể (tiếp theo)

BÀI 37: ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ (tiếp theo)

Tiết: 41

Ngày soạn:

I. Mục tiêu bài học

Sau khi học xong bài này, học sinh cần:

- Nêu được khái niệm kích thước quần thể, những yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể.

- Nêu được thế nào là sự sinh trưởng của quần thể, lấy ví dụ minh hoạ hai kiểu tăng trưởng quần thể.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khả năng đề xuất các biện pháp vảo vệ quần thể, góp phần bảo vệ môi trường.

- Có nhận thức đúng về chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình.

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1416Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh khối 12 bài 38: Đặc trưng cơ bản của quần thể (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 37: ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ (tiếp theo)
Tiết: 41
Ngày soạn:
I. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
Nêu được khái niệm kích thước quần thể, những yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể.
Nêu được thế nào là sự sinh trưởng của quần thể, lấy ví dụ minh hoạ hai kiểu tăng trưởng quần thể.
Rèn luyện kĩ năng phân tích, khả năng đề xuất các biện pháp vảo vệ quần thể, góp phần bảo vệ môi trường.
Có nhận thức đúng về chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình.
II. Phương tiện dạy học
- Tranh phóng to các hình 38.1 – 4 sgk
II. Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc trưng mật độ, nêu ảnh hưởng của mật độ tới các đặc trưng khác của quần thể mà em đã học.
Nội dung bài mới
Hoạt động Thầy – trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tỉ lệ giới tính
Giáo viên giới thiệu khái niệm kích thước của quần thể.
Kích thước tốithiểu là gì? Khi quần thể giảm quá kích thước tối thiểu điều gì sẽ xảy ra? Tại sao.
GV liện hệ phương pháp bảo vệ các động vật quý hiếm.
Kích thước tối đa là gì? Kích thước tối đa của quần thể do yếutố nào quy định? Khi quần thể vượt qúa kích thước tối đa điều gì sẽ xảy ra?
Dựa vào hình 38.2 hãy cho biết có những yếu tố nào ảnh hưởng tới kích thứoc quần thể.
Các yếu tố này chịu ảnh hưởng của các nhântố nào?
Nhân tố
Khái niệm
Yếu tố ảnh hưởng tới nhân tố
Mức độ sinh sản
Mức độ tử vong
Mức độ nhập cư
Mức độ xuất cư
V. Kích thước quần thể sinh vật
1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa
* Khái niệm: 
- Kích thước quần thể sinh vật là số lượng các các thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
- Kích thước tối thiểu: là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Kích thước tối thiểu là đặc trưng cho loài. Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
- Kích thước tối đa: là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Nếu kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa -> cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm và bệnh tật tăng cao -> mức tử vong cao, một số cá thể dời khỏi quần thể.
2. Những yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể sinh vật.
Kích thước quần thể phụ thuộc vào 4 nhân tố:
+ mức độ sinh sản
+ mức độ tử vong
+ mức độ nhập cư.
+ mức độ xuất cư.
a) Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật.
- Mức độ sinh sản là số lượng cá thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. 
- Mức độ sinh san phụ thuộc vào nhiều yếu tố: số lượng trứng của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể trong đời, tuổi thành thục, tỉ lệ đực cái, điều kiện sống.
VD: Điều kiện sống thuận lợi -> sức sinh sản cao, khi điều kiện sống không thuận lợi sức sinh sản giảm.
b) Mức độ tử vong của quần thể sinh vật
- Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
- Mức độ tử vong phụ thuộc vào trạng thái của quần thể và điền kiệu sống của môi trường và mức độ khai thác của con người.
c) Phát tán cá thể của quần thể sinh vật.
- khi môi trường sống của quần thể thuận lợi -> hiện tượng xuất cư ít, nhập cư
- Khi nguồn sống cạn kiệt, nơi ở chật hẹp -> hiện tượng xuất cư tăng cao.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc trưng tăng trưởng của quần thể sinh vật
Giiáo viên giải thích về đồ thị tăng trưởng của quần thể sinh vật (dạng J và dạng S)
Khi nào thì quần thể tăng trưởng theo đường cong hình J và khi nào thì tăng trưởng theo đường cong hình S.
VI. Tăng trưởng của quần thể sinh vật.
- Quần thể tăng trưởng theo tiêm năng sinh học trong điều kiện môi trường không bị giới hạn (đường cong tăng trưởng có hình chữ J)
- Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn: (điều kiện sống không thuận lợi...) đường cong sinh trưởng thực tế có hình chữ S.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tăng trưởng cuả quần thể người
Trong một vài thế kỉ gần đây quần thể người tăng trưởng như thế nào?
Nhờ yếu tố nào quần thể người có sự tăng trưởng nhanh như vậy?
Hậu quả việc tăng dân số quá nhanh?
VII. Tăng trưởng của quần thể người.
- Trong 200 năm qua, dân số thế giới đạt mức độ tăng trưởng rất cao nhờ thành tựu trong phát triển kinh tế - xã hội, chất lượng cuộc sống ngày một tăng -> mức độ tử vong giảm và tuổi thọ ngày càng tăng.
- Hậu quả của sự tăng dân số quá nhanh -> chất lượng cuộc sống giảm sút -> ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống.
Củng cố bài học
Học sinh thực hiện các lệnh cuối bài.
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 38 - cac dac trung co ban cua quan the(tiep theo).doc