BÀI 28: LOÀI
Tiết: 30
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần
- Giải thích được khái niệm loài sinh học
- Nêu và giải thích được các cơ chế cách li trước hợp tử
- Nêu và giải thích được các cơ chế cách li sau hợp tử
- Giải thích được vai trò của cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá.
II. Chuẩn bị
Tranh phóng to hình bài 28.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
BÀI 28: LOÀI Tiết: 30 Ngày soạn: ngày 25 tháng 1 năm 2008 I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần Giải thích được khái niệm loài sinh học Nêu và giải thích được các cơ chế cách li trước hợp tử Nêu và giải thích được các cơ chế cách li sau hợp tử Giải thích được vai trò của cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá. II. Chuẩn bị Tranh phóng to hình bài 28. III. Tiến trình lên lớp Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Khái niệm đặc điểm thích nghi của sinh vật? Đặc điểm quần thể thích nghi? Giải thích quá trình hình thành quần thể thích nghi: khả năng kháng thuốc của vi khuẩn Lấy ví dụ chứng minh tính tương đối của đặc điểm thích nghi của sinh vật. Nội dung bài mới Hoạt động thầy – trò Nội dung Hoạt động 1: Khái niệm loài sinh học GV: Loài là gì? HSTL Để phân biệt hai cá thể thuộc hai loài khác nhau ta thường dựa vào tiêu chuẩn gì? Tiêu chuẩn này không áp dụng được trong những trường hợp nào? VD: tại sao hai loài khác nhau lại có đặc điểm giống nhau? TL: Vì chúng được thừa hưởng các đặc điểm này từ tổ tiên? TRên thực tế để phát hiện hai cá thể thuộc hai loài khác nhau người thường dựa vào đặc điểm gì? I. Khái niệm loài sinh học Loài là một hoặc một nhóm quần thể gồm các các thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với nhóm quần thể khác. - Để phân biệt hai loài với nhau có thể dựa vào tiêu chuẩn hình thái, tiêu chuẩn địa lí sinh thái, tiêu chuẩn sinh lí - hoá sinh, tiêu chuẩn cách li sinh sản. Lưu ý: Tiêu chuẩn cách li sinh sản là tiều chuẩn khách quan nhất để phân biệt hai loài sinh học. - Đối với các loài sinh sản vô tính thì tiêu chí cách li sinh sản không áp dụng được. - Để phân biệt hai loài với nhau, có thể sử dụng đặc điểm hình thái, đặc điểm hoá sinh, phân tử,.. hoặc nhiều đặc điểm cùng lúc. Hoạt động 2: Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài. Cơ chế cách li sinh sản là gì? Cơ chế cách li sinh sản được chia thành mấy loại? Lấy các ví dụ về các mức độ cách li sinh sản. . . II.Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài. - Khái niệm cách li sinh sản: là các trở ngại trên cơ thể sinh vật ngăn cản các cá thể giao phối với nhua hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này sống cùng một chỗ. -Fân loại: Cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử. 1. Cách li trước hợp tử: - Cách li trước hợp tử là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau (thực chất là cơ chế cách li ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử) - Cách li trước hợp tử gồm: + Cách li nơi ở (cách li sinh cảnh): Các cá thể khác loài mặc dù sống trong cùng khu vực địa lí nhưng không thể giao phối với nhau. + Cách li tập tính: Các cá thể của các loài lhác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng neen giữa chúng thường không giao phối với nhau. + Cách li thời gian (mừ vụ): các cá thể thuộc các loại khác nhau có thể sinh sản vàp những màu khác nhau nen chíng không có điều kiện giao phối với nhau. + Cách li cơ học: Các cơ thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. VD: Các cây thuộc các loài khác nhau có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác. 2. Cách li sau hợp tử: Khái niệm: Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lại hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ VD: Lừa lai với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản (cách li sau hợp tử) Nguyên nhân: Do có sự khác biệt về cấu trúc di truyền như số lượng, hình thái nst.. nên con lai giảm phân không bình thường, tạo ra giao tử mất cân bằng gen dẫn đến giảm khả năng sinh sản hoặc bất thụ. Tóm lại: Các cơ chế cách li đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình tiến hoá hình thành loài mới cũng như duy trì sưj toàn vẹn của loài. Củng cố bài học Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: