BÀI 26: HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
Tiết: 28
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần
- Giải thích được tại sao quần thể là đơn vị tiến hoá mà không phải là loài hay cá thể.
- giải thích được quan niệm về tiến hoá và các nhântố tiến hoá của học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại.
- Giải thích được các nhân tố tiến hoá như đột biến, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên làm ảnh hưởng đến tần sô alan và thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào.
II. Chuẩn bị
Tranh phóng to hình 25.1-2 sgk.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
BÀI 26: HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI Tiết: 28 Ngày soạn: ngày 09 tháng 1 năm 2008 I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần Giải thích được tại sao quần thể là đơn vị tiến hoá mà không phải là loài hay cá thể. giải thích được quan niệm về tiến hoá và các nhântố tiến hoá của học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại. Giải thích được các nhân tố tiến hoá như đột biến, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên làm ảnh hưởng đến tần sô alan và thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào. II. Chuẩn bị Tranh phóng to hình 25.1-2 sgk. III. Tiến trình lên lớp Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Hãy trình bày luận điểm chính của hoạc thuyết lamac Trìnhbày nội dung chính của học thuyết Đacuyn Nội dung bài mới Hoạt động thầy – trò Nội dung Hoạt động 1: Quan niệm tiến hoá và nguồn gốc nguyên liệu tiến hoá I. Quan niệm về tiến hoá và nguyên liệu tiến hoá 1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn. a)Tiến hoá nhỏ: là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể) => quần thể là một đơn vị tiến hoá - Phạm vi: tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô một quần thể. - Cơ chế: Dưới tác động của các nhân tố tiến hoá -> biến đổi về tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể đến 1l úc nào đó quần thể cách li sinh sản với quần thể gốc -> xuất hiện loài mới. - Kết quả: Hình thành loài mới. b) Tiến hoá lớn là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài. 2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể. - Biến dị đột biến (nguyên liệu sơ cấp) - Biến dị tổ hợp được hình thành thông qua quá trình giao phối (biến dị thứ cấp) Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố tiến hoá. II. Các nhân tố tiến hoá. * Nhân tố tiến hoá là nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 1. Đột biến: - Đột biến làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. - Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, qua quá trình giao phối tạo ra biến dị thứ cấp (BDTH) vô cùng phong phú cho tiến hoá. 2. Di nhập gen Là hiện tượng trao đổi cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể. Mức độ ảnh hưởng của nhân tố nayf phụ thuộc vào số lượng cá thể ra hoạc vào quần thể. 3. Chọn lọc tự nhiên: CLTN là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. - Chọn lọc tựn nhiên quy định chiều hướng tiến hoá -> CLTN là nhân tố tiến hoá có hướng. - CLTN làm thay đổi tần số alưn nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào các yếu tố: + chọn lọc chống lại gen trội: tốc độ chọn lọc nhanh + chọn lọc chống lại gen lặn: tốc độ chọn lọc chậm. 4.Các yếu tố ngẫu nhiên. VD: Do thiên tai, một nhóm sinh vật bi chết -> thành phần kiểu gen thay đổi, tần số alen thay đổi. Đặc điểm: - Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không théo một hướng xác định. - Một alen nào đó dù là có lợi cũng vẫn có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một gen có hại cũng có thể trở nên phổ biến - các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm đa dạng di truyền. 5. Giao phối không ngẫu nhiên Bao gồm : tự thụ phấn, giao phối gần, giao phối có chọn lọc. -Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi tần số kiểu gen theo hướng làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp. Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền Củng cố bài học
Tài liệu đính kèm: