I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được thực chất của quá trình hình thành loài và các đặc điểm hình thành loài mới theo các con đường địa lí
2. Kĩ năng: Giải thích được vai trò của cách li địa lí trong hình thành loài mới
* Giải thích được nội dung thí nghiệm của Đốtđơ
3. Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
Tranh phóng to hình bài 29
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
CH1: Trình bày khái niệm loài sinh học? cho ví dụ
Tuần:16 BÀI 29: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI Tiết: 29 Ngày soạn: 15.11.10 Ngày dạy:17.11.10 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được thực chất của quá trình hình thành loài và các đặc điểm hình thành loài mới theo các con đường địa lí 2. Kĩ năng: Giải thích được vai trò của cách li địa lí trong hình thành loài mới * Giải thích được nội dung thí nghiệm của Đốtđơ 3. Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị Tranh phóng to hình bài 29 III. Tiến trình lên lớp Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: CH1: Trình bày khái niệm loài sinh học? cho ví dụ CH2: Thế nào là cách li sinh sản? Các loại cách li sinh sản? Vai trò của các cơ chế cách li. Nội dung bài mới I. Hình thành loài khác khu vực địa lí 1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò - Quá trình hình thành loài diễn ra như thế nào? - Cách li địa lí là gì? - Cách li địa lí dẫn đến hình thành loài mới diễn ra như thế nào? - Trong quá trình này cách li địa lí có vai trò như thế nào? * Câu lệnh SGK 126/ Giải thích quá trình hình thành loài trên hình 29 và cho biết tạo sao trên các đảo đại dương hay tồn tại loài đặc hữu? -Câu hỏi thảo luận: + Cách li địa lí có phải là cách li sinh sản hay không? + Có phải cứ có cách li địa lí sẽ dẫn tới hình thành loài mới không? + Vì sao nói quần đảo là nơi lí tưởng cho qúa trình hình thành loài mới? - Hình thành loài bằng con đường địa lí có đặc điểm gì? ( đối tượng? thời gian? đặc điểm thích nghi?). Khi quần thể hình thành đặc điểm thích nghi mới, thì đã hình thành loài mới chưa? - Từ nội dung tiến hóa nhỏ, HS tái hiện kiếc thức. - HS trao đổi nêu khái niệm. - Quần thể cách li địa lí tạo các nhóm nhỏ sống cách biệtà giao phối không ngẫu nhiên -> thay đổi thành phần KG à CLTN tích lũy dần các alenà cách li sinh sản. à làm khác biệt tần số alen, thành phần KG * do 1 số ít di cư đến đảo -> quần thể mới à các yếu tố ngẫu nhiên phân hóa vốn gen, sự giao phối gần phân hóa vốn gen giữa các quần thể à CLTN chon lọc những KG phù hợp à QT có vốn gen khác biệt. - HS thảo luận trả lới các câu hỏi: + Không phải, mà chỉ làm cho các cá thể bị cách li, ít có cơ hội giao phối với nhau. + Có thể không hình thành loài mới vì không có cách li sinh sản. + Do giữa các đảo có CLĐL làm cho SV giữa các đảo ít trao đổi vốn gen. - à Với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh, xảy ra chậm, thường gắn liền hình thành QTTN. - Chưa, giải thích. - Hình thành loài là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc. - Hình thành loài khác khu vực địa lí : Vai trò của cách li địa lí làm ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. CLTN và các nhân tố tiến hoá khác làm cho các quần thể nhỏ khác biệt nhau về tần số alen và thành phần kiểu gen, đến một lúc nào đó sẽ cách li sinh sản làm xuất hiện loài mới. 2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí. (thí nghiệm của Đốtđơ) Hoạt động thầy Hoạt động trò - Giáo viên yêu cầu HS tóm tắt thí nghiệm của Đôtdơ chứng minh quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lí. - Từ thí nghgiệm nhận xét vai trò của môi trường, khi cách li địa lí dẫn đến hình thành lòai mới? - Giải thích thí nghiệm? - Vậy nếu không có cách li địa lí thì có hình thành được loài mới không? - HS làm việc độc lập với SGK sau đó trao đổi nhóm và thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm HS trình bày à lớp nhận xét. - HS trao đổi ý kiến à chuẩn bị tâm thế cho nội dung bài tiếp theo. - Thí nghiệm đối với ruồi giấm: (SGK) * Nhận xét: Môi trường sống khác nhau dẫn đến các li tập tính giao phối à cách li sinh sản àhình thành loài. * Giải thích: - CLTN làm phân hóa tần số alen giữa hai quần thể ruồi àlàm cho chúng thích nghi với việc tiêu hóa thức ăn khác nhau. - Tiêu hóa thức ăn khác nhau dẫn đấn tích lũy thành phần hóa học khác nhau ở vỏ kitin, làm xuất hiện mùi khác nhau. - Giao phối có chọn lọc à hình thành cách li sinh sản. 4. Củng Cố. Vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới. a. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới. b. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp. c. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản. d. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của QT cách li. 5. Dặn Dò. - Học bài, làm bài tập SGK trang 128. - Nghiên cứu nội dung SGK mục 2 trang 131, hoàn thành nội dung bảng sau: Đối tượng Nguyên Liệu Cách tiến hành Kết quả Nhận xét và giải thích - Soạn bài 30 ”Quá Trình Hình Thành Loài (tiếp theo)” Tuần:16 BµI 30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI (Tiếp Theo) Tiết:30 Ngày soạn:27.11.10 Ngày dạy: 29.11.10 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nêu được thực chất của quá trình hình thành loài và các đặc điểm hình thành loài mới theo các sinh thái, lai xa và đa bội hoá. 2. Kĩ năng; - Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài mới như thế nào? - Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ. II. Phương tiện: Hình 30.1 SGK III. Tiến trình bài mới: 1. Ổn định lớp: - Kiểm danh ghi vắng vào sổ đầu bài 2. Kiểm tra bài cũ CH: Thế nào là quá trình hình thành loài?Trình bày vai trò của cách li địa lí? 3. Bài mới: II. Hình thành loài cùng khu vực địa lí: 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc mục 1(a) SGK/129 . - VD trên minh họa điều gì? Giải thích? - Từ VD rút ra kết luận gì về quá trình hình thành loài? - GV nhận xét đánh giá và giảng giải thêm để HS tóm tắt kiến thức. - Vậy trong cùng khu vực địa lí ngoài con đường hình thành loài vừa xét còn có con đường nào khác không? - Có thể cho Vd về cỏ băng, cỏ sâu róm trên bãi bồi sông Vônga và VD SGK - Từ 2 VD trên có thể rút ra kết luận gì về con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái? - Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái thường gặp ở nhóm sinh vật nào? Thường diễn ra nhanh hay chậm? - HS làm việc với SGK , trao đổi nhóm :Phân tích VD và rút ra kết luận. + Tóm tắt VD về hai lòai cá ở hồ châu Phi. + Đưa giả thuyết và giải thích. + Kết luận hình thành loài bằng cáh li tập tính. à Vài HS trình bày, lớp nhận xét. - Cách li sinh thái Đọc SGK và trả lời -Động vật ít di chuyển + Hình thành loài bắng cách li tập tính và cách li sinh thái : . Trong cùng một khu phân bố, các quần thể của loài có thể gặp các điều kiện sinh thái khác nhau. . Trong các điều kiện sinh thái khác nhau đó, chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau thích nghi với điều kiện sinh thái tương ứng, dần dần hình thành nòi sinh thái rồi loài mới. 2. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá Hoạt động của GV Hoạt động của HS (?) Thế nào là lai xa? (?) Lai xa gặp những trở ngại gì? - Vì sao cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản? - Nhận xét, đánh giá thống nhất nội dung. - Có phải cơ thể lai xa nào cũng bất thụ và không thể tạo thành loài mới không? - Để khắc phục trở ngại khi lai xa người ta có thể làm gì? - Tại sao đa bội hoá lại khắc phục được trở ngại đó? - Người ta tiến hành như thế nào? - Vì sao lai xa và đa bội hoá là con đường hình thành loài phổ biến ở thực vật bậc cao nhưng rất ít gặp ở động vật? Thường diễn ra nhanh hay chậm ? tại sao phải bả vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thủy ? - Sự xuất hiện 1 cá thể lai xa được coi là loài mới chưa? (Loài mới không xuất hiện một cá thể duy nhất mà là một quần thể hoặc nhóm quần thề tồn tại và phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái, đứng vững qua thời gian dưới tác động của CLTN) - Thảo luận nhóm dựa trên kiến thức đã học và cử đại diện trả lời - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Dựa vào kiến thức đã học trả lời được , để khắc phục trở ngại khi lai xa người ta đa bội hoá cơ thể lai xa à mỗi chiếc NST có được NST tương đồng, phân li binh thường. à Trình bày thí nghiệm của Kapetrenco , lai cải bắp và cải củ - Ở TV việc đa bội hoá không những ít ảnh hưởng đến sức sống mà nhiều khi còn tăng khả năng sinh trưởng và phát triển, với ĐV, đột biến đa bội thường làm mất cân bằng gen, đặc biệt làm rối loạn cơ chế xác định giới tính dẫn đến gây chết. - Chưa, vì loài phải là quần thể + Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá : P Cá thể loài A (2nA) ´ Cá thể loài B (2nB) G nA nB F1 (nA + nB) ® Không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) (nA + nB) (nA + nB) F2 (2nA + 2nB) (Thể song nhị bội) ® Có khả năng sinh sản hữu tính (hữu thụ). + Cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) do cơ thể lai xa mang bộ NST đơn bội của 2 loài bố mẹ ® không tạo các cặp tương đồng ® quá trình tiếp hợp và giảm phân không diễn ra bình thường. + Lai xa và đa bội hoá tạo cơ thể lai mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài bố mẹ ® tạo được các cặp tương đồng ® quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra bình thường ® con lai có khả năng sinh sản hữu tính. Cơ thể lai tạo ra cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, nếu được nhân lên tạo thành một quần thể hoặc nhóm quần thể có khả năng tồn tại như một khâu trong hệ sinh thái ® loài mới hình thành. 4. Củng cố: Dựa vào câu hỏi 5 sách giáo khoa để củng cố. 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK. - Soạn bài 31 “Tiến Hóa Lớn”.
Tài liệu đính kèm: