Giáo án Sinh học 9 tiết 52: Hệ sinh thái

Giáo án Sinh học 9 tiết 52: Hệ sinh thái

Tiết 52 HỆ SINH THÁI

:

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

· HS hiểu được khái niệm hệ sinh thái, nhận biết được hệ sinh thái trong tự nhiên.

· HS nắm được khái niệm chuỗi thức ăn, lưới thức ăn.

· Vận dụng giải thích ý nghĩa của biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay.

2. Kĩ năng

· Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.Kĩ năng khái quát

· Vận dụng bài học giải thích hiện tượng thực tế.

3. Thái độ

 Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, ý thức xây dựng mô hình sản xuất.

 

doc 5 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 9 tiết 52: Hệ sinh thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy 
 Tiết 52 HỆ SINH THÁI
:
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
HS hiểu được khái niệm hệ sinh thái, nhận biết được hệ sinh thái trong tự nhiên.
HS nắm được khái niệm chuỗi thức ăn, lưới thức ăn.
Vận dụng giải thích ý nghĩa của biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay.
2. Kĩ năng 
Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.Kĩ năng khái quát
Vận dụng bài học giải thích hiện tượng thực tế.
3. Thái độ 
	Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, ý thức xây dựng mô hình sản xuất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh hình hệ sinh thái : Rừng nhiệt đới, Savan, rừng ngập mặn, 
Tranh một số động vật được cắt rời : Con thỏ, hổ, sư tử, chuột, dê, trâu 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 HOẠT ĐỘNG 1:
THẾ NÀO LÀ MỘT HỆ SINH THÁI
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh- Nộâi dung
- GV yêu cầu :
+ Quan sát hình 50 SGK và thông tin
+ Trả lời các câu hỏi mục ▼ SGK tr. 150
- GV cho thảo luận toàn lớp.
- Gọi 1 đại diện trình bày
 - GV đánh giá kết quả thảo luận.
- GV hỏi : Một hệ sinh thái rừng nhiệt đới (hình 50.1) có đặc điểm gì?
- GV hỏi :+ Thế nào là hệ sinh thái?
- Em hãy kể tên các hệ sinh thái mà em biết.
- GV giới thiệu thêm một số hệ sinh thái : Hoang mạc nhiệt đới, rừng lá rộng, ôn đới, thảo nguyên, 
- GV hỏi :
+ Hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm những thành phần chủ yếu nào?
- HS quan sát hình 50 và các tranh hình sưu tầm.
- Trao đổi nhóm, trả lời các câu hỏi:
+Thànhphầnvô sinh:Đất,nước,nhiệt độ 
+ Thành phần hữu sinh :Động vật, thực vật, 
+ Lá mục : thức ăn của vi khuẩn, nấm 
+ Cây rừng : Là thức ăn, nơi ở của động vật.
+ Động vật ăn thực vật, thụ phấn và bón phân cho thực vật.
Rừng cháy : mất nguồn thức ăn, nơi ở, nước, khí hậu thay đổi.
-Đại diện nhóm trình bày 
 -Nhóm khác bổ sung. 
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới có đặc điểm :
+ Có nhân tố vô sinh, hữu sinh.
+ Có nguồn cung cấp thức ăn, đó là thực vật.
+ Giữa sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng.
+ Tạo thành vòng khép kín vật chất.
- HS tự trả lời.
- HS có thể kể : Mô hình nông, lâm, ngư nghiệp.
- HS nghiên cứu SGK trả lời.
KẾT LUẬN:
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống (sinh cảnh), trong đó sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với những nhân tố vô sinh của môi trường thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. VD : Rừng nhiệt đới.
- Các thành phần của hệ sinh thái : 
+ Nhân tố vô sinh.
+ Sinh vật sản xuất (là thực vật).
+ Sinh vật tiêu thụ (động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật).
+Sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm,)
HOẠT ĐỘNG 2: 
TÌM HIỂU CHUỖI THỨC ĂN VÀ LƯỚI THỨC ĂN
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh- Nộâi dung
-Thế nào là chuỗi thức ăn?
GV gợi ý :
+ Nhìn theo chiều mũi tên. Sinh vật đứng trước là thức ăn cho sinh vật đứng sau mũi tên.
- GV cho HS làm bài tập mục ▼ tr. 152 SGK.
- GV gọi nhiều HS viết chuỗi thức ăn và các em ở dưới viết ra giấy.
- GV chữa và yêu cầu HS nắm được nguyên tắc viết chuỗi thức ăn.
- GV giới thiệu một chuỗi thức ăn điển hình : Cây à sâu ăn lá à cầy à đại bàng à sinh vật phân hủy.
GV yêu cầu học sinh phân tích :tìm SV sản xuất, tiêu thụ , phân giải trong chuỗi thức ăn trên 
.- GV hỏi : Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa một mắt xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau trong chuỗi thức ăn?
- GV giúp HS khái quát nội dung trả lời trên thành mối quan hệ dinh dưỡng.
- GV yêu cầu làm bài tập điền từ vào chỗ chám tr. 152.
-GV đánh giá kết quả củaHS và thông báo đáp án đúng, đó là : trước sau
- phần sinh vật nào?
- GV nhận xét ý kiến của HS và khẳng định lại : Chuỗi thức ăn gồm 3 loại sinh vật, sinh vật tiêu thụ bậc 1, 2, 3 gọi là sinh vật tiêu thụ.
GVchoHS quan sát1 tấm lưới với nhiều mắt xích để HS có khái niệm về lưới.
- GV hỏi : 
+ Sâu ăn lá cây tham gia vào những chuỗi thức ăn nào?
+ Một chuỗi thức ăn gồm những thành
- GV hỏi:
 Lưới thức ăn là gì?
 - GV mở rộng : 
+ Chuỗi thức ăn có thể bắt đầu từ thực vật hay từ sinh vật bị phân giải.
+ Sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái tạo thành chu trình kín, nghĩa là :
Thực vật à Động vật à Mùn, muối khoáng à Thực vật.
+ Sự trao đổi năng lượng trong hệ sinh thái tức là dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn bị tiêu hao rất nhiều thể hiện qua tháp sinh thái.
* Liên hệ :
Trong thực tiễn sản xuất, người nông dân có biện pháp kĩ thuật gì để tận dụng nguồn thức ăn của sinh vật?
1. chuỗi thức ăn:
- HS quan sát hình 50.2 tr.151 SGK.
- Kể tên một vài chuỗi thức ăn đơn giản.
- HS dựa vào hình 50.2 tìm những mũi tên chỉ vào chuột, đó là thức ăn của chuột và mũi tên chỉ từ chuột đi ra sẽ là con vật ăn thịt chuột.
Yêu cầu :
Cây cỏ à chuột à rắn.
Sâu à chuột à rắn.
+ Cây là sinh vật sản xuất.
+ Sâu, cầy, đại bàng là sinh vật tiêu thụ các bậc 1, 2, 3.
+ Sinh vật phân hủy : nấm, vi khuẩn
- HS trả lời :
+ Sinh vật đứng trước là thức ăn của sinh vật đứng sau.
+ Con vật ăn thịt và con mồi.
+ Quan hệ thức ăn.
- HS dựa vào chuỗi thức ăn tìm từ điền
- HS dựa vào bài tập vừa làm phát biểu thành nội dung chuỗi thức ăn.
- Chuỗi thức ăn gồm 3 đến 5 thành phần sinh vật.
.KẾT LUẬN:
* Chuỗi thức ăn là 1 dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là 1 mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích ở phía sau tiêu thụ.
2. Lưới thức ăn 
- HS quan sát lại hình 50.2 tr.151 SGK.
- Chỉ ra những chuỗi thức ăn có mặt của sâu ăn lá (ít nhất là 5 chuỗi).
- HS dựa vào kiến thức trả lời.
- HS liên hệ:
+ Thả nhiều loại cá trong ao.
+ Dự trữ thức ăn cho động vật trong mùa khô hạn.
KẾT LUẬN
* Lưới thức ăn bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
- Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật : 
	+ Sinh vật sản xuất 
	+ Sinh vật tiêu thụ
	+ Sinh vật phân hủy
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ 
Có thể dưới hình thức trò chơi : Đi tìm các mắt xích trong chuỗi và lưới thức ăn.
- GV gọi HS lên chọn các mảnh bìa có hình con vật dán lên bảng và sau đó điền mũi tên thành chuỗi và lưới thức ăn.
- Trong thời gian 2 phút, HS nào tạo được nhiều chuỗi thức ăn sẽ thắng trong trò chơi.
V. DẶN DÒ 
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Đọc mục “Em có biết”.
Chuẩn bị cho bài thực hành.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 52.doc