Giáo án Sinh học 12CB - Học kì 2

Giáo án Sinh học 12CB - Học kì 2

Tiết 34

§32. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG

1. Mục tiêu bài dạy.

a. Về kiến thức:

 - Nêu được quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản, chất hữu cơ phức tạp, tế bào sơ khai.

 - Nêu được các thí nghiệm chứng minh trình hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản, trùng phân tạo ra các đại phân tử hữu cơ từ các đơn phân.

 - Giải thích được các cơ chế nhân đôi, phiên mã. dịch mã đã có thể được hình thành ntn.

b. Về kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng lập sơ đồ thông qua hoạt động điền sơ đồ câm.

 - Rèn luyện kĩ năng hình thành giả thuyết thông qua việc tìm hiểu 1 số giả thuyết khác.

 

doc 6 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12CB - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/01 Ngày dạy:02/02 Dạy lớp:12C1,12A4
 Ngày dạy:04/02 Dạy lớp:12A5,12A6
Chương II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Tiết 34
§32. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
1. Mục tiêu bài dạy.
a. Về kiến thức:
 - Nêu được quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản, chất hữu cơ phức tạp, tế bào sơ khai. 
 - Nêu được các thí nghiệm chứng minh trình hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản, trùng phân tạo ra các đại phân tử hữu cơ từ các đơn phân. 
 - Giải thích được các cơ chế nhân đôi, phiên mã. dịch mã đã có thể được hình thành ntn. 
b. Về kĩ năng: 
 - Rèn luyện kĩ năng lập sơ đồ thông qua hoạt động điền sơ đồ câm. 
 - Rèn luyện kĩ năng hình thành giả thuyết thông qua việc tìm hiểu 1 số giả thuyết khác. 
c. Về thái độ:
 - Hs tăng thêm lòng yêu khoa học và say mê nghiên cứu khoa học.
 - Có lập trường quan điểm đúng về nguồn gốc sự sống. 
2. Chuẩn bị của GV và HS 
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, sgk, sgv, H32/sgk. 
b. Chuẩn bị của HS : Ôn bài cũ, soạn bài mới. 
3. Tiến trình bài dạy.
*) Ổn định lớp(1')
a. Kiểm tra bài cũ(3')
- Kiểm tra vở soạn của hs.
b. Dạy nội dung bài mới.
ĐVĐ:(3')Các loài động vật, thực vật và con người được sinh ra từ đâu và phát triển ntn ? 
( Chương III ) - Tiết 34.Nguồn gốc sự sống.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
G: Nghiên cứu sgk, đoạn đầu của bài , điền giai đoạn tiến hoá thích hợp vào ô trống ? 
( GV sơ đồ phấn) 
Chất VC→Các hợp chất HC →Các TB sơ khai →Cácloài hiện nay.
G: Gọi 1 hs trả lời ? 
G: Hoàn chỉnh đáp án(THHH – THTSH – THSH ) 
H: n/c sgk TL
THHH –>THTSH –> THSH 
- Quá trình phát sinh sự sống gồm 3 gđ : 
+ THHH: Hình thành các chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
+ THTSH: Hình thành các tế bào sơ khai, các tế bào sống đầu tiên.
+ THSH: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay
Hoạt động 1: Tiến hóa hóa học(20')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-G: Phân biệt các giai đoạn THHH – THTSH – THSH ? 
-G: Quá trình tiến hoá của sự sống diễn ra ntn chúng ta lần lượt nghiên cứu từng giai đoạn tiến hoá.
-G: Giai đoạn THHH gồm những quá trình nào ? 
-G: Nêu giả thuyết về sự hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất ? 
-G: Kể tên các chất vô cơ có thể có trong khí quyển và nguồn năng lượng tự nhiên lúc bấy giờ ? 
-G: Các chất hữu cơ được hình thành ntn?
-G: Gọi 1 hs đọc thí nghiệm của Milơ ?
-G: Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử diễn ra ntn?
-G: Các chất hữu cơ đơn giản kết hợp với nhau có thể tạo nên những đại phân tử nào ? 
-G: Phân tử axit nucleic nào được tiến hoá trước ? (ADN hay ARN)
-G:Gọi 1 hs đọc thí nghiệm chứng minh?
-G: Tóm tắt quá trình THHH và thí nghiệm chứng minh.
(Thí nghệm của Milơ, Urây, Fox và các cộng sự: 
O2,CH4, NH3, H2O.. Đ/ thế cao 
 aa
1500 – 1800C
 Chuỗi peptit. 
-G: Trong điều kiện địa chất hiện nay, các chất hữu cơ có thể được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học nữa không ? 
-H: 2 qt 
-H: Chất vô cơ trong khí quyển → chất hữu cơ đơn giản.
-H: Chất vô cơ: CO2, H2O, CH4, NH3 ...
 Nguồn năng lượng tự nhiên: AS mặt trời, tia tử ngoại, núi lửa ... 
-H: Chất VC → Chất HC 2 ngtố (CH) – các bua hyđrô → Chất HC 3 ngtố(CHO) – saccarit, lipit → Chất HC 4 ngtố (CHON) – aa, nu, đường đơn, axít béo.
H: nu → axit nucleic.
 aa → polipeptit ( Pr đơn giản) → Pr phức tạp.
-H: ARN.
-H: Đọc TN chứng minh/sgk.
-H: Không, vì thiếu các điều kiện lịch sử cần thiết nhcư lúc bấy giờ, nếu có chất hữu cơ được hình thành thì lập tức sẽ bị vi khuẩn phân huỷ.
I. Tiến hoá hoá học. 
1. Quá trình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ. 
- Theo Oparin và Handan 
Các chất vô cơ trong khí 
quyển NT T..nhiên
chất hữu cơ đơn giản ( aa, nu, đường đơn, axít béo) 
- Thực nghiệm đã chứng minh. 
2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ. 
- Các chất hữu cơ đơn giản (aa, nu, 
 Trùng phân
đường đơn, axít béo) 
Các đại phân tử (Pôlipeptit, aNu) 
 CLTN Phức hợp các phân tử hữu cơ có thể tự sao và dịch mã (ARN và Pôlipeptit được bao bọc bởi màng bán thấm ).
-Phân tử ARN được tiến hoá trước ADN.
- Thực nghiệm đã c/minh. 
Hoạt động 2:Tiến hoá tiền sinh học(13')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-G: Vậy chất hữu cơ đầu tiên có thể đến từ vũ trụ - hành tinh khác hay không ?
-G: Từ chất hữu cơ, sự sống đã được hình thành ntn ? 
=>Mục II. 
-G: Em có nhận xét gì về khối lượng của các hợp chất hữu cơ được tạo thành trong giai đoạn THHH ? 
=>G: Các hợp chất hữu cơ ngày càng nặng dần theo những trận mưa rào rơi xuống biển, đại dương và hoà tan trong đó.
-G: Theo em các đại phân tử tương tác với nhau có thể hình thành những hệ tương tác nào ? 
-G: Hệ tương tác nào có thể hình thành cơ thể sống ? Vì sao ? 
-G: Tb sơ khai mang những dấu hiệu nào của cơ thể sống ? 
-G: Gọi 1 hs đọc thí nghiệm CM. 
-H: Khối lượng phân tử ngày càng nặng dần.
- H: Saccarit – lipit, Pr – L, aNu – Pr ...
- H: aNu – Pr.
-H:Có màng bao bọc,k/n TĐC và NL, k/n sinh sản.
H: Đọc sgk.
II.Tiến hoá tiền sinh học. 
- Trong biển đại dương, các phân tử hữu cơ tương tác với nhau → giọt nhỏ li ti 
 CLTN 
gọi là coaxecva Tế bào sơ khai mang dấu hiệu của cơ thể sống: 
+ Có màng tế bào bao bọc ( lipit ) 
 + Có khả năng TĐC và năng lượng.
 + Có khả năng sinh sản.
- Thực nghiệm đã chứng minh.
- Tiếp theo là giai đoạn THSH: Từ tế bào sơ khai → tạo ra các sinh vật 
 c. Củng cố, luyện tập(4')
- Làm bài tập trắc nghiệm.
 Chọn phương án đúng: 
1. Trong khí quyển nguyên thuỷ không có chất khí: 
 A. CO2. B. C2N2. C. H2O. D. O2. 
2. Để tạo thành cơ thể sống độc lập, giúp quá trình trao đổi chất diễn ra một cách chủ động, có chọn lọc, tạo ra những dạng sống giống chúng và di truyền đặc điểm đó cho thế hệ sau, các coaxecva cần phải có những yếu tố nào ? 
 A. Màng, enzim, cơ chế tự sao chép. 
 B. Không bào, màng, cơ chế tự sao chép. 
 C. Màng, không bào, enzim. 
 D.Enzim, không bào, cơ chế tự sao chép.
*Lưu ý: Quá trình phát sinh sự sống là 1 quá trình lịch sử rất dài. Nếu quả đất được hình thành cách đây 4,7 tỉ năm thì khoảng 2 tỉ năm đầu là các giai đoạn THHH và THTSH(từ các hợp chất hữu cơ đơn giản đến các sv đầu tiên), hơn 2 tỉ năm tiếp theo là giai đoạn THSH(từ những sv đầu tiên đến sv ngày nay)
d. Hướng dẫn HS học bài và làm bài (1')
	 - Học thuộc phần ghi nhớ.
 	- Trả lời câu hỏi và bài tập sgk.
 	 - Soạn bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH 12 CB HK2.doc