Giáo án Sinh học 12 - Trường THPT An Thới

Giáo án Sinh học 12 - Trường THPT An Thới

Chương I :CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Bài 1 : GEN , MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN

 I/ Mục tiêu :

1/ kiến thức cơ bản

 Học xong bài này HS phải :

 -Nêu được khái niệm , cấu trúc chung củ gen và nêu được hai loại gen chính

-Nắm được mã di truyền là gì và đặc điểm của mã di truyền

-Mô tả được quá trình nhân đôi ADN ở Ecoli và phân biệt được điểm giống nhau và khác nhau về nhân đôi ADN ở Ecoli và sinh vật nhân thật

2/ Kỹ năng

Quan sát , phân tích , so sánh

Làm việc độc lận với SGK và thảo luận nhóm

3/ Thái độ

Giải thích được hiện tượng các cá thể có quan hệ họ hàng lại giống nhau là nhờ cơ chế nhân đôi ADN

 

doc 141 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 12 - Trường THPT An Thới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Tuần :
Ngày dạy : Tiết :
Chương I :CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1 : GEN , MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
 I/ Mục tiêu : 
1/ kiến thức cơ bản 
 Học xong bài này HS phải : 
 -Nêu được khái niệm , cấu trúc chung củ gen và nêu được hai loại gen chính 
-Nắm được mã di truyền là gì và đặc điểm của mã di truyền 
-Mô tả được quá trình nhân đôi ADN ở Ecoli và phân biệt được điểm giống nhau và khác nhau về nhân đôi ADN ở Ecoli và sinh vật nhân thật 
2/ Kỹ năng 
Quan sát , phân tích , so sánh 
Làm việc độc lận với SGK và thảo luận nhóm 
3/ Thái độ 
Giải thích được hiện tượng các cá thể có quan hệ họ hàng lại giống nhau là nhờ cơ chế nhân đôi ADN 
4/ Phương pháp 
Hỏi đáp + thảo luận nhóm 
 II/ Đồ dùng thiết bị dạy học :
 1/Chuẩn bị của GV : 
 Tranh phóng to hình 1 SGV , hình 1.2 SGK và bảng mã di truyền ở SGV 
 2/ Chuẩn bị của HS : 
 Nghiên cứu SGK lập bảng so sánh sự khác nhau về quá trình nhân đôi ADN ở Ecoli và sinh vật nhân thực ,tìm được đặc điểm của mã di truyền trước ở nhà 
 III/ Hoạt động dạy học : 
 1/ Kiểm tra bài cũ : không kiểm
 2/ Giảng bài mới :
Em nào nhắc lại cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là gì ? là axit nuclêic 
Axit nuclêic có mấy loại ? có 2 loại . vậy ADN có chức năng gì ? có chức năng lưu giữ , bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền . vậy ADN truyền đạt thông tin di truyền như thế nào ?Chúng ta đi vào tìm hiểu qua bài hôm nay 
Nội dung I : khái niệm và cấu trúc của gen 
Hoạt động 1 : tìm hiểu về khái niệm và cấu trúc của gen
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
HS: Quan sát SGK cho biết gen là gì ?
GV : sản phẩm xác định có thể là một phân tử prôtêin hay một phân tử ARN
-Một gen cấu trúc gồm có những vùng nào ? 
-Các vùng nằm ở vị trí như thế nào và có chức năng gì ?
-Thế nào là gen phân mảnh và gen không phân mảnh ? có ở sinh vật nào ?
-Có mấy loại gen ? vậy thế nào là gen cấu trúc và thế nào là gen điều hoà ?
HS quan sát trả lời :
+Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định
+Gồm có 3 vùng 
.Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’ của mạch gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã , vùng mã hoá mang thông tin mã hoá ,vùng kết thúc mang tín hiệu kết thúc phiên mã 
+Gen không phân mảnh là gen có vùng mã hoá liên trục có ở sinh vật nhân sơ , còn gen phân mảnh là gen mã hoá không liên trục có ở sinh vật nhân thực 
+Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hoá cho sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào , Gen điều hoà toạ ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác 
Tiểu kết :
-Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định(chuỗi polipeptit hay phân tử ARN )
-Cấu trúc của gen gồm cĩ 3 phần 
+Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’ của mạch gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã (trình tự nu giúp ARN pơlimeraza nhận biết và trình nu điều hịa phiên mã)
 +vùng mã hoá mang thông tin mã hoá các axit amin nằm ở giữa gen
+vùng kết thúc mang tín hiệu kết thúc phiên mã( trình tự nu kết thúc) nằm ở đầu 5/ của mạch mã gốc , cuối gen
-Gen không phân mảnh là gen có vùng mã hoá liên trục có ở sinh vật nhân sơ , còn gen phân mảnh là gen mã hoá không liên trục có ở sinh vật nhân thực(co sự xen kẻ các đoạn khơng mã hĩa là intron và các đoạn mã hĩa là êxơn) 
-Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hoá cho sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào , Gen điều hoà toạ ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác
Nội dung II : mã di truyền 
Hoạt động 2 : tìm hiểu mã di truyền và đặc điểm của mã di truyền 
Em nào nào nhắc lại trong ADN có những loại nuclêôtit nào ? Trong phân tử prôtêin có khoảng bao nhiêu loại axit amin ?
HS quan sát SGK và cho biết 
-Mã di truyền là gì ?
-Mã di truyền có những đặc điểm nào?
-Cho biết tên ba bộ ba kết thúc và bộ ba mở đầu ?
-Quá trtinh mã hoá ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có gì khác nhau?
HS trả lời 
+Có 4 loại nuclêôtit : A , T , G , X
+Trong phân tử prôtêin có khoảng 20 loại axit amin
HS quan sát trả lời 
+Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nu trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prơtêin 
+Mã di truyền có những đặc điểm :
*Mã di truyền là mã bộ ba có nghĩa 3 nu mã hoá cho một axit amin và đọc từ một điểm xác định và liên trục 
*Có tính đặc hiệu tức là 1 bộ ba chỉ mã hoá cho 1 axit amin 
*Có tính thoái hoá tức nhiều bộ 3 khác nhau có thể mã hoá cho một axit amin trừ AUG và UGG
*Có tính phổ biến tất cả các loài có chung bộ mã di truyền 
*Trong 64 bộ ba có 3 bộ ba không mã hoá axit amin (UAA,UAG,UGA) gọi là bộ ba kết thúc .Bộ ba mở đâù là AUG (ở sinh vật nhân thực là amin mêtiônin ,ở sinh vật nhân sơ là foocmin mêtiônin) 
Tiểu kết :
-Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nu trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prơtêin 
-Mã di truyền có những đặc điểm :
+Mã di truyền là mã bộ ba có nghĩa 3 nu mã hoá cho một axit amin và được đọc từ một điểm xác định và liên trục 
+Có tính đặc hiệu tức là 1 bộ ba chỉ mã hoá cho 1 axit amin 
+Có tính thoái hoá tức nhiều bộ 3 khác nhau có thể mã hoá cho một axit amin trừ AUG và UGG
+Có tính phổ biến tất cả các loài có chung bộ mã di truyền 
+Trong 64 bộ ba có 3 bộ ba không mã hoá axit amin (UAA,UAG,UGA) gọi là bộ ba kết thúc .Bộ ba mở đâù là AUG (ở sinh vật nhân thực là amin mêtiônin ,ở sinh vật nhân sơ là foocmin mêtiônin) 
Nội dung III: Quá trình nhân đôi ADN
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên tắc và quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực 
-Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật được thực hiện theo nguyên tắc nào ?
-Cho biết kết quả quá trình nhân đôi ADN?
-Em nào nhắc lại nguyên tắc bổ sung được thực hiện như thế nào ?
GV bổ sung : Nguyên tắc bán bảo toàn có nghĩa là phân tử ADN con tạo ra có 1 mạch cũ và một mạch mới 
HS quan sát hình 1.2 cho biết 
-Enzim và thành phần tham gia ?
-Chức năng của mỗi enzim ?
-Chiều tổng hợp và chiều mạch mới được tổng hợp ?
-Cho biết quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơvà sinh vật nhân thực có gì khác nhau ?
HS trả lời :
+Thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn 
+Tạo ra 2 phân phân ADN con giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu 
+A bổ sung với T bằng 2 liên kết hidrô và G bổ sung với X bằng 3 liên kết hidrô 
Học sinh quan sát trả lời 
+Enzim tham gia là ADN polimeraza , ARN polimeraza , ligaza , tháo xoắn 
Enzim ADN polimeraza bổ sung nuclêôtit vào nhóm 3’ – OH ,ARN polimeraza tổng hợp đoạn mồi , ligaza nối các đoạn okazaki 
+ Mạch khuôn được tổng hợp liên trục và có chiều 5’_ 3’, còn mạch bổ sung tổng hợp từng đoạn ngắn ngược chiều chạc chữ Y sau đó nối lại 
+Ở sinh vật nhân thực thì xảy ra ở nhiều điểm , có nhiều đơn vị nhân đôi và có nhiều enzim tham gia ( quá trình nhân đôi xảy ra ở kì trung gian )
Tiểu kết : 
-Quá trình nhân đơi ADN ở sinh vật nhân sơ gồm cĩ 3 bước 
+Bước 1: tháo xoắn phân tử ADN
Nhờ enzim tháo xoắn 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc nhân đơi và để lộ ra 2 mạch khuơn 
+Bươc 2 :Tổng hợp các mạch ADN mới 
ADN polimeraza xúc tác thành mạch đơn mới theo chiều 5/ _ 3/ ( ngược chiều với mạch làm khuơn ).Các nu của mơi trường nội bào liên kết với mạch làm khuơn theo nguyên tắc bổ sung ( A-T , G-X )
Trên mạch mã gốc 3/-5/mạch mới được tổng hợp liên trục 
Trên mạch bổ sung 5/-3/ mach mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn okazaki ), sau đĩ các đoạn okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối 
+Bước 3:Hai phân tử ADN được tạo thành 
Các mạch mới được tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đĩ ->tạo thành 2 phân tử ADN con , trong đĩ một mạch mới được tổng hợp cịn mạch kia là của ADN ban đầu ( nguyên tắc bán bảo tồn )
-Điểm khác nhau trong nhân đơi ở sinh vật nhân thực là :
Tế bào nhân thực cĩ nhiều phân tử ADN cĩ kích thước lớn ->quá trình nhân đơi ADN xảy ra ở nhiều điểm khởi đầu trong mỗi phân tử ADN -> nhiều đơn vị nhân đơi và cĩ nhiều loại enzim tham gia 
IV/ Củng cố – đánh giá 
Yêu cầu học sinh đọc kết luận cuối bài SGK
Câu 1 :-Em nào cho biết mã di truyền có những đặc điểm nào ? 
Câu 2 :-Gen cấu trúc là gì ? và cho biết quá trình nhân đôi ADN ở Ecoli diễn ra như thế nào ?
Câu 3 : Chọn câu sai 
A.Mã di truyền có tính đặc hiệu nghĩa là một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin 
B.Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là các loài đều có chung bộ mã di truyền 
C.Mã di truyền có tính thoái hoá tức nhiều bộ ba khác nhau có thể mã hoá cho một axit amin
D.Mã di truyền đọc từ một điểm xác định và liên trục Đáp án : A
Câu 4 : Một gen cấu trúc đúng theo tật tự bao gồm :
A.Vùng mã hoá, vùng kết thúc và vùng đều hoà 
B.Vùng đều hoà , vùng mã hoá , vùng kết thúc 
C.Vùng đều hoà , vùng vận hành , vùng kết thúc 
D.Vùng mã hoá , vùng đều hoà , vùng kết thúc Đáp án :B
V/Hướng dẫn về nhà 
Học bài phải nắm vững khái niệm về gen, cấu trúc của gen và nắm được đặc điểm của mã di truyền và phân biệt được sự khác nhau về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ với sinh vật nhân thực 
-Về làm bài tập 1,2,3,4,5,6 và xem bài phiên mã và dịch mã trước ở nhà .lập bảng so sánh quá trình phiên mã và dịch mã 
*Rút kinh nghiệm :--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : Tuần :
Ngày dạy : Tiết :
Bài 2 : PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ 
 I/ Mục tiêu : 
1/ Kiến thức cơ bản 
 Học xong bài này HS phải : 
 -Nêu được khái niệm phiên mã,dịch mã và pôliripôxôm 
-Trình bài được cơ chế và diễn biến phiên mã và dịch mã 
-Thấy được mối quan hệ And – mARN – prôtêin – tính trạng 
2/ Kỹ năng  ... hân tích hóa sinh 
C.sử dụng phương pháp chẩn đoán , nghiên cứu trẻ đồng sinh 
D.chẩn đoán trước sinh Đáp án : C
Câu 2 : Ở người gen M quy định bình thường , m quy định mù màu .Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X .Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường thì khả năng sinh con trai mắc bệnh là bao nhiêu % ?
A.12,5% B.25% C.50% D.75% Đáp án : B
Câu 3 : Chỉ số ADN là gì ?
A.Là những chương trình lặp lại của một đoạn nuclêôtit trên những đoạn ADN không chứa mã di truyền 
B.Là trình tự lặp lại của các phân tử ADN trên nhiễm sắc thể không chứa mã di truyền 
C.Là trình tự phân bố các nuclêôtit trên phân tử ADN 
D.Là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit trên những đoạn ADN
Đáp án : A
2/Giảng bài mới :
Như chúng ta đã biết vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay được rất nhiều người quan tâm .Vậy ô nhiễm môi trường là gì ? Nó gây hậu quả như thế nào đối với con người ? Để bảo vệ loài người thì chúng ta phải làm gì ? Để trả lời các câu hỏi này thì hôm nây chúng ta đi vào tìm hiểu bào 30
Nội dung I : Gánh nặng di truyền 
Hoạt động 1 : Gánh nặng di truyền là gì ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Xem thông tin SGK cho biết 
-Gánh nặng di truyền là gì ?
-Nhân tố nào có vai trò quan trọng trong sự biểu hiện của các bệnh , tật di truyền ?
GV bổ sung : hiện nay đã phát hiện hơn 6000 bệnh do đột biến gen và 100 hội chứng do đột biến nhiễm sắc thể gây nên 
Cá nhân quan sát trả lời 
+Gánh nặng di truyền là sự tồn tại trong vốn gen của quần thể người các đột biến gen gây chết hoặc nửa gây chết 
+Nhân tố môi trường 
Tiểu kết :
1/Gánh nặng di truyền 
-Gánh nặng di truyền là sự tồn tại trong vốn gen của quần thể người các đột biến gen gây chết hoặc nửa gây chết 
-Nhân tố môi trường có vai trò quan trọng trong sự biểu hiện của các bệnh tật di truyền 
VD : SGK
Nội dung II : Di truyền y học với bệnh ung thư và AIDS 
Hoạt động 2 : Ung thư là gì ? cho biết nguyên nhân gây ung thư và cách phòng bệnh như thế nào ?
-Ung thư là gì ?
-Nguyên nhân nào dẫn đến ung thư ?
GV : Ở người mất một đoạn nhiễm sắc thể 21 gây ung thư máu 
-Để phòng ngừa ung thư chúng ta phải làm gì ? 
-Học sinh thảo luận nhóm 5 phút trả lời lệnh trong SGK 
-Hãy cho biết các con đường lây lan HIV trong quần thể người ? 
-HIV là gì ? Bằng cách nào để xác định HIV ?
-Vi rút HIV có cấu tạo như thế nào ?
-Sự hiểu biết sâu sắc về cấu tạo và sinh học của vi rut HIV giúp cho việc ngăn chặn và điêì trị AIDS như thế nào ? 
GV : từ những hiểu biết trên giúp cho việc đưa ra biện pháp điều trị hiệu quả ngày nay người ta chỉ có khả năng làm chậm sự phát triển của bệnh AIDS là do các trình tự đối bổ sung sẽ ức chế sự sao chép của virut HIV , ngăn cản sự nhân lên 
+Ung thư là hiện tượng tế bào phân chia vô tổ chức và sau đó di căn 
+Nguyên nhân là do biến đổi trong cấu trúc của ADN ngoài ra còn do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể 
+Để phòng ngừa ung thư chúng ta phải bải vệ tương lai di truyền của loài người , bảo vệ môi trường sống , hạn chế tác nhân gây ung thư , duy trì cuộc sống lành mạnh , tránh làm thay đổi môi trường sinh lí , sinh hóa của cơ thể , không kết hôn gần 
Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung 
+Nếu môi trường bị ô nhiễm sẽ làm thay đổi tính chất sinh lí , sinh hóa của không khí , đất , nước của môi trường sống gây tác hại tức thời hoặc trong tương lai đến sức khỏe đời sống con người 
+Các khí thải do sản xuất công nghiệp như :CO2 , CO,SO2,NO2  đều gây huy hại đến sức khỏe và gây biến đổi vốn gen di truyền của loài người 
+Thuốc trừ sâu , chất độc hóa học , thuốc diệt cỏ gây ô nhiễm sinh quyển , chúng phát tán theo nước và không khí đi vào chuỗi thức ăn cuối cùng vào cơ thể con người gây bệnh hiểm nghèo cho người như : ung thư , quái thai , dị hình  
+Bằng 3 con đường : đường máu , tình dục , mẹ sang con 
+HIV là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải , chúng có cấu tạo gồm 2 phân tử ARN có số lượng đơn phân ít hơn nhiều so với bộ gen của người 
+Ngày nay bằng kĩ thuật hiện đại người ta đã phân tích được trình tự của các ribônuclêôtit của HIV và đi sâu tìm bản chất di truyền của bệnh AIDS 
Tiểu kết :
1/Di truyền y học với bệnh ung thư 
-Ung thư là hiện tượng tế bào phân chia vô tổ chức và sau đó di căn 
-Nguyên nhân là do biến đổi trong cấu trúc của ADN ngoài ra còn do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể 
-Để phòng ngừa ung thư chúng ta phải bải vệ tương lai di truyền của loài người , bảo vệ môi trường sống , hạn chế tác nhân gây ung thư , duy trì cuộc sống lành mạnh , tránh làm thay đổi môi trường sinh lí , sinh hóa của cơ thể , không kết hôn gần 
2/Di truyền y học với bệnh AIDS 
-HIV là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải , chúng có cấu tạo gồm 2 phân tử ARN có số lượng đơn phân ít hơn nhiều so với bộ gen của người 
-Ngày nay bằng kĩ thuật hiện đại người ta đã phân tích được trình tự của các ribônuclêôtit của HIV và đi sâu tìm bản chất di truyền của bệnh AIDS
-Ngày nay người ta đã tìm ra được cơ chế làm chậm sự phát triển của AIDS là do các trình tự đối bổ sung sẽ ức chế sự sao chép của virut HIV , ngăn cản nó nhân lên 
Nội dung III : sự di truyền trí năng 
Hoạt động 3 : Sự di truyền trí năng là gì ? được thể hiện như thế nào 
Xem thông tin SGK cho biết 
-Trí năng la gì ? có di truyền không ?
-Gen nào có vai trò trong sự di truyền trí năng ?
-Để đánh giá khả năng trí tuệ của con người dự vào đâu ?
-Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự di truyền trí năng ?
-Để bảo vệ sự di truyền và khả năng trí tuệ con con người chúng ta phải làm gì ?
GV bổ sung : Đặc biệt đối với trẻ em từ sơ sinh đến 3 tuổi cần chế độ dinh dưỡng đầy đủ và thích hợp 
Cá nhân qua sát trả lời 
+Là khả năng tí tuệ của con người .Có di truyền 
+Gen điều hòa đóng vai trò quan trọng trong sự di truyền trí năng 
+Dựa vào chỉ số IQ .chỉ số IQ là tính trạng sô lượng .Ở người IQ dao động từ 70 đến 130 người bình thường 
IQ từ 45 đến dưới 70 trí tuệ kém di truyền theo gia đình 
IQ dưới 45 là khuyết tật về trí tuệ 
+chỉ số IQ bị chi phối bởi yếu tố môi trường 
+Để bảo vệ tiềm năng di truyền năng và khả năng biểu hiện trí năng của con người cần tránh những tác nhân gây đột biến gen , đảm bảo cuộc sống đầy đủ về vật chất và tinh thần , tiếp cận với nền văn minh trên mọi lĩnh vực văn hóa , kinh tế , giải trí 
Tiểu kết :
-Là khả năng tí tuệ của con người .Có di truyền 
-Gen điều hòa đóng vai trò quan trọng trong sự di truyền trí năng 
-Dựa vào chỉ số IQ .chỉ số IQ là tính trạng sô lượng .Ở người IQ dao động từ 70 đến 130 người bình thường 
IQ từ 45 đến dưới 70 trí tuệ kém di truyền theo gia đình 
IQ dưới 45 là khuyết tật về trí tuệ 
-chỉ số IQ bị chi phối bởi yếu tố môi trường 
-Để bảo vệ tiềm năng di truyền năng và khả năng biểu hiện trí năng của con người cần tránh những tác nhân gây đột biến gen , đảm bảo cuộc sống đầy đủ về vật chất và tinh thần , tiếp cận với nền văn minh trên mọi lĩnh vực văn hóa , kinh tế , giải trí
Nội dung IV : Bảo vệ di truyền của loài người và của người việt nam 
Hoạt động 4 : Việc thực hiện bảo vệ di truyền của loài người và của người việt nam được thực hiện như thế nào 
-Có những lĩnh vực khoa học nào chuyên nghiên cứu các nguyên nhân gây đột biến gen và hậu quả của nó đối với loài người và sinh vật ?
-Để bảo vệ sự di truyền của loài người nói riêng và bảo vệ môi trường nói chung cộng đồng quốc tế đã làm gì ?
-Quốc gia úc đã đưa ra phong trào chống ô nhiễm môi trường trên toàn thế giới , trong đó nước việt nam chúng ta củng tham gia hưởng ứng nhằm bảo vệ môi trường 
+Các lĩnh vực như di truyền học phóng xạ , di truyền học độc tố , di truyền học dược lí 
+Tổ chức môi trường quốc tế đã công bố “chiến lược bảo vệ toàn cầu ” .Ở việt Nam đã hưởng ứng đưa ra luật bảo vệ môi trường 
Tiểu kết :
-Các lĩnh vực chuyên nghiên cứu và bảo vệ vốn gen di truyền của loài người là :
+Di truyền học phóng xạ
+Di truyền học độc tố 
+Di truyền học độc tố 
-Để bảo vệ di truyền của lòa người tổ chức quốc tế đã công bố “ chiến lược bảo vệ toàn cầu ” .Ở việt Nam đưa ra luật luật bảo vệ môi trường 
IV / Củng cố – đánh giá 
-Gánh nặng di truyền là gì ? Cho biết nguyên nhân gây ung thư , HIV và cách phòng chống như thế nào ?
-Đánh giá sự di truyền trí năng dựa vào chỉ số nào ? phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
-Để bảo vệ sự di truyền trí năng của loài người cần thực hiện điều gì ?
-Khoanh tròn câu đúng 
Câu 1 :Gánh nặng di truyền là gì ?
A.Sự tồn tại trong cơ thể người các đột biến gen gây chết hoặc nửa gây chết 
B.Sự tồn tại trong vốn gen của cơ thể người các đột biến gen gây chết hoặc nửa gây chết 
C.Sự tồn tại trong vốn gen của quần thể người các đột biến gen gây chết hoặc nửa gây chết 
D.Sự tồn tại trong quần thể người các gen đột biến gây chết Đáp án : C
Câu 2 : Chỉ số IQ phụ thuộc chủ yếu vào :
A.Dinh dưỡng B.Quan hệ gia đình 
C.Sự giáo dục của gia đình D.Môi trường Đáp án : D
Câu 3 : Phương phap điều trị hiệu quả nhất đối với virut HIV/AIDS là : 
A.Làm chậm sự phát triển của bệnh AIDS
B.Tiêu diệt virut HIV/AIDS
C.Ức chế sự sao chép của virut HIV
D.Ngăn cản sự nhân lên của virut HIV Đáp án : D
V/Hướng dẫn về nhà 
-Đọc bảng kết luận cuối bài và làm bài tập 1,2,3,4,5 SGK
-Chuẩn bị : giải các bài tập phần ôn tập phần năm di truyền học
-Tìm các cơ quan tương đồng , cơ quan thoái hóa , cơ quan tương tự và cho biết điểm khác nhau giữa các cơ quan 
-Giữa người và các động vật giống nhau ở những giai đoạn nào của phôi 
 *Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chinh.doc