I- MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Nêu khái niệm niệm khái quát về chu trình sinh địa hoá. Nêu được các nội dung chủ yếu của chu trình cacbon, nitơ, nước.
- Nêu được khái niệm sinh quyển, các khu sinh học trong sinh quyển và lấy ví dụ minh họa các khu sinh học đó.
- Giải thích được nguyên nhân của một số hoạt động gây ô nhiễm môi trường, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
2/ Kĩ năng
Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá
3/ Thái độ
Yêu thích nghiên cứu về sinh thái học
có ý thức bảo vệ môi trường sống
II- CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ hình 44.1, 44.2, 44.3, 44.4. 44.5
IV – Hoạt động dạy – học:
1/ On định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn ? cho ví dụ minh họa về 2 loại chuỗi thức ăn.
3/ Bài mới
Tuần 29 – tiết 44 Bài 44: CHU TRÌNH SINH ĐỊA HOÁ VÀ SINH QUYỂN Ngày: I- MỤC TIÊU 1/ Kiến thức Nêu khái niệm niệm khái quát về chu trình sinh địa hoá. Nêu được các nội dung chủ yếu của chu trình cacbon, nitơ, nước. Nêu được khái niệm sinh quyển, các khu sinh học trong sinh quyển và lấy ví dụ minh họa các khu sinh học đó. Giải thích được nguyên nhân của một số hoạt động gây ô nhiễm môi trường, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. 2/ Kĩ năng Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá 3/ Thái độ Yêu thích nghiên cứu về sinh thái học có ý thức bảo vệ môi trường sống II- CHUẨN BỊ: Tranh vẽ hình 44.1, 44.2, 44.3, 44.4. 44.5 IV – Hoạt động dạy – học: 1/ Oån định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn ? cho ví dụ minh họa về 2 loại chuỗi thức ăn. 3/ Bài mới PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG * Hoạt động 1: - Vòng bên ngoài thể hiện điều gì? HS: Thể hiện chu trình sinh địa hoá - Vòng bên trong thể hiện điều gì? HS: Thể hiện trao đổi vật chất trong QX - Trao đổi vật chất giữa quần xã và môi trường vô sinh được thực hiện qua quá trình nào? Hs: Quá trình sinh vật hấp thụ vật chất và năng lượng từ môi trường ngoài vào cơ thể SV và phân giải xác SV từ chất hữu cơ thành chất vô cơ. - Theo chiều mũi tên trên hình 44.1 hãy giải thích một cách khái quát sự trao đổi vật chất trong quần xã và chu trình sinh địa hoá. - Chu trình sinh địa hoá là gì? bao gồm các thành phần nào? Hs: Tham khảo SGK để trả lời * Hoạt động 2: - Dạng cacbon đi vào chu trình là gì? - Hs: CO2 - Bằng những con đường nào cacbon đã đi từ môi trường ngoài vào cơ thể SV, trao đổi vật chất trong QX và trở lại MT không khí và môi trường đất? -Hs: Cacbon đi từ môi trường vô cơ vào QX: TV hấp thu, qua QH tạo nên chất hữu cơ - Cacbon trao đổi trong QX: thông qua chuỗi và lưới thức ăn - Cacbon trở lại môi trường vô cơ: qua hô hấp và quá trình phân giải của VSV - Có phải lượng cacbon trong QX được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín hay không? vì sao? Hs: Không, mà có một phần lắng đọng hình thành nhiên liệu hoá thạch, - Nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính? Hs: Tham khảo SGK và những hiểu biết để trả lời - TV hấp thụ nitơ dưới dạng nào? Hs: NH4+ và NO3- - Mô tả ngắn gọn sự trao đổi nitơ trong tự nhiên? Hs: Tham hảo SGK trả lời - Lượng nitơ được tổng hợp từ con đường nào là lớn nhất? - Hs: Con đường sinh học - Hãy nêu một số biện pháp sinh học làm tăng hàm lượng đạm trong đất để năng cao năng suất cây trồng và cải tạo đất? Hs: Qua hiểu biết và SGK để trả lời. - Nêu nội dung chủ yếu của chu trình nước? - Hs: Quan sát hình 44.4 - Tham khảo SGK trả lời - Nêu các biện pháp bảo vệ nguồn nước? Hs: Bằng những hiểu biết hs có thể trả lời * Hoạt động 3: - Sinh quyển là gì? - Hs: Tham khảo SGK để trả lời - Nêu tên và đđ của các khu sinh học trong SQ? Hs: trả lời ( thông qua gợi ý của GV) I- Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa - Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. - Một chu trình sinh địa hoá gồm có các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất , nước. II- Một số chu trình sinh địa hoá 1/ Chu trình cacbon - Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon điôxit ( CO2) . - TV lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua QH. - khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, SV trả lại CO2 và nước cho môi trường - Nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển đang tăng gây thêm nhiều thiên tai trên trái đất. 2/ Chu trình nitơ - TV hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn (NH4+) và nitrat (NO3-) . - Các muồi trên được hình thành trong tự nhiên bằng con đường vật lí, hóa học và sinh học. - Nitơ từ xác SV trở lại môi trường đất, nước thông qua hoạt động phân giải chất hữu cơ của VK, nấm, - Hoạt động phản nitrat của VK trả lại một lượng nitơ phân tử cho đất, nước và bầu khí quyển. 3/ Chu trình nước - Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, một phần tích lũy trong sông , suối, ao , hồ, - Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất. III- Sinh quyển 1/ Khái niệm SQ SQ là toàn bộ SV sống trong các lớp đất, nước và không khí của TĐ. 2/ Các khu sinh học trong sinh quyển - Khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh, rừng thông phương Bắc, rừng rũng lá ôn đới, - khu sinh học nước ngọt: khu nước đứng ( đầm, hồ, ao,..)và khu nước chảy ( sông suối). - Khu sinh hoc biển: + theo chiều thẳng đứng: SV nổi, ĐV đáy,.. + theo chiều ngang: vùng ven bờ và vùng khơi 4/ Củng cố - Nêu khái niệm về chu trình sinh địahoá, chu trình cacbon, chu trình nitơ, chu trình nước trong tự nhiên. - Những nguyên nhân làm cho nồng độ khí co2 trong bầu khí quyển tăng? Nêu hậu quả và cách hạn chế. - Nêu các biện pháp sinh học để nâng cao hàm lượng đạm trong đất nhằm cải tạo và nâng ca năng suất cây trồng. 5/ Dặn dò: Học bài, trả lời các câu hỏi và bài tập Sgk. Đọc và chuẩn bị trước bài tt * Kinh nghiệm và bổ sung: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: