Giáo án Sinh học 12 tiết 19 đến 24

Giáo án Sinh học 12 tiết 19 đến 24

Chương IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

Tiết 19 BÀI 18 : CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG

 DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP

I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:

1.Kiến thức:

 - Nêu được các nguồn vật lệu chọn giống, lai giống.

- Nêu được khái niệm ưu thế lai và trình bày được các phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai

2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích trên kênh hình, kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát tổng hợp. -Kỹ năng làm việc độc lập với sgk

 -Sưu tầm một số thành tựu mới trong chọn giống trên thế giới và Việt Nam

3. Thái dộ: - Hình thành niềm tin vào khoa học vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống bằng phương pháp lai.

 

doc 23 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1548Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 12 tiết 19 đến 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/10/2010
Ngày dạy: 2/10/2010
Chương IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Tiết 19 BÀI 18 : CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
 DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1.Kiến thức:
 - Nêu được các nguồn vật lệu chọn giống, lai giống.
- Nêu được khái niệm ưu thế lai và trình bày được các phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai
2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích trên kênh hình, kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát tổng hợp. -Kỹ năng làm việc độc lập với sgk
 -Sưu tầm một số thành tựu mới trong chọn giống trên thế giới và Việt Nam
3. Thái dộ: - Hình thành niềm tin vào khoa học vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống bằng phương pháp lai.
II. Thiết bị dạy học: - Màn hình máy chiếu, máy vi tính
 - Hình 18.1, 18.2, 18.3, tranh ảnh minh hoạ giống vật nuôi cây trồng năng suất cao ở Việt Nam
III. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thông báo.
IV. Tiến trình tổ chức bài dạy
1. Ổn định lớp:
 12A5:
 12A6:
 12A7:
2. Kiểm tra bài cũ: - Quần thể là gì ? thế nào là vốn gen , thành phần kiểu gen?
- Các gen di truyền lien kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng hacđi vanbec hay không, nếu tần số alen ở 2 giới là khác nhau?
3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Hoạt động1: Tìm hiểu cách thức tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Gv dẫn dắt : từ xa xưa loài người đã biết cải tạo thiên nhiên, săn bắt các ĐV hoang dã về nuôi, sưu tầm các cây hoang dại về trồng
 Vậy các vật liệu tự nhiên thu thập về ban đầu có thể trở thành gióng vật nuôi cây trồng dc ngay chưa? 
 Gv: cho hs quan sát hình 18.1
 GV Hãy nêu cách tạo ra giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp?
 Để tạo ra các tổ hợp gen mong muốn người ta dùng pp nào?
 Gv: từ nguồn biến dị di truyền bằng pp lai tạo chon ra các tổ hợp gen mong muốn→ đưa chúng về trạng thái đồng hợp tử nhằm tạo ra dòng thuần
Hoạt động 2: tìm hiểu phương thức tạo giống lai có ưu thế lai cao
Chiếu sơ đồ lai minh hoạ về lai kính tế giữa lợn móng cái và lợn landrat tạo con F1 và phân tích
 Ưu thế lai là gì?
 Giải thích cơ sở của ưu thế lai, hãy nhắc lại các giả thuyết đẫ học ở lớp 9
 Trong các giả thuyết trên thì giả thuyể siêu trội được nhiều người nhắc đến
Gv chiếu sơ đồ hình 18.3 yêu càu hs phân tích
Ví dụ: ở lợn sự có mặt của gen trội A,B,C,D và a, b, c đều có những ưu điểm và nhược điểm nhất định
P (t/c) AABBCCDD aabbccdd
F1 sẽ có những ưu điểm tốt của cả bố và mẹ
Dựa vào cơ sở di truyền học muốn lai giống chúng ta phải làm gì?
 Trong các phép lai đã học ở lớp 9 thì pp nào cho ưu thế lai cao nhất
 Làm thế nào để tạo ra dòng thuần
( tự thụ phấn, giao phối cận huyết )
 Ưu và nhược điểm của pp tạo giống bằng ưu thế lai
 Nếu dùng con lai làm giống thì ưu thế lai sẽ giảm dần vậy để duy trì ưu thế lai thì dùng biện pháp nào ? 
 (lai luân chuyển ở ĐV và sinh sản sinh dưỡng ở TV )
 Hãy kể tên các thành tựu tạo giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai cao ở việt nam 
I.Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
1. Cơ chế tạo dòng thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
- Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập với nhau nên các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong sinh sản hữu tính
+Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước:
- Tạo các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
- Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn
- tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết để tạo các dòng thuần.
2. Ví dụ minh hoạ 
 SGK 
II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1. Khái niệm
Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.
2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai
- Giả thuyết siêu trội:
VD: AABBCC x aabbcc → AaBbCc
 kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với các kiểu gen AABBCC, aabbcc ,AAbbCC, AABBcc
Có nhiều giả thuyết giải thích cơ sở di tuyền của ưu thế lai trong đó giả thuyết siêu trội được nhiều người thừa nhận. Giả thuyết này cho rằng ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
- Tạo dòng thuần 
- Lai các dòng thần khác nhau (Lai khác dòng đơn hoặc khác dòng kép): 
- Chọn lọc tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất
Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế
Nhược điểm: Tốn nhiều thời gian
 Biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ
4. Một vài thành tựu
- Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai khác dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt có giống lúa đã trồng ở việt nam như : IR5. IR8
4. Củng cố: 1 Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng:
a. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao
b. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao
c. Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao
d. Người ta ko sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường ko đồng nhất về kiểu hình
5. Dặn dò: - Häc vµ tr¶ lêi c©u hái vµ bµi tËp cuèi bµi.	
- T×m hiÓu vµ b¸o c¸o vÒ c«ng nghÖ tÕ bµo ®éng vËt. 
Ngày soạn: 27/10/2010
Ngày dạy: /10/2010
Tiết 20 BÀI 19 : TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP
GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: 
 - Các phương pháp gây đột biến nhân tạo
- Có khái niệm sơ lược về công nghệ tế bào ở thực vật và động vật cùng với các kết quả của chúng.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng phân tích, so sánh khái quát tổng hợp, làm việc độc lập với sgk
- -Sưu tầm một số thành tựu mới trong chọn giống trên thế giới và Việt Nam
3. Thái độ
- Xây dựng niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống
II. Thiết bị day học
Hình 19, tranh ảnh giới thiệu về các thành tựu chọn giống động thực vật liên quan đến bài học
Phiếu học tập
III. Phương pháp: 
Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thông báo.
IV. Tiến trình tổ chức bài dạy
1. Ổn định lớp:
12A5:
 12A6:
 12A7:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nguồn biến dị di truyền của quần thể vậy nuôi cây trồng được tạo ra bằng cách nào?
- Thế nào la ưu thế lai? tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv dẫn dắt : từ những năm 20 của thế kỉ XX người ta đã gây đột biến nhân tạo để tăng nguồn biến dị cho chọn giống.
* Hoạt động 1: tìm hiểu tạo giống mới bằng pp gây đột biến
Gv: Cho học sinh nghiên cứu SGK
 Gây đột biến tạo giống mới có thể dựa trên cơ sở nào? 
(1 KG muốn nâng cao năng suất cần biến đổi vật chất di truyền cũ tạo ĐBG).
 Hãy nêu phương pháp gây đột biến nhân tạo?
 Tại sao khi xử lí mẫu vật phải lựa chọn tác nhân, liều lượng, thời gian phù hợp?
 Quy trình tạo giống mới bằng pp gây đột biến gồm mấy bước
 Hs : Dựa vào tính vô hướng của đb để trả lời
 PP gây đột biến chủ yếu phù hợp với đối tượng nào ? tại sao?
 Tại sao pp ở đv bậc cao người ta ko hoặc rất ít gây đột biến?
( Cơ quan ss nằm sâu trong cơ thể, rất nhạy cảm, cơ chế tác động phức tạp và dễ chết )
 Gv treo tranh một số hình ảnh thành tựu tạo giống bằng pp gây đột biến.
 Hãy cho biết cách thức nhận biết các cây tứ bội trong số các cây lưỡng bội
*Hoạt đông 2 : tìm hiểu tạo giống bằng công nghệ tế bào
Gv cho học sinh nghiên cứu mục II.1
 Ở cấp độ tế bào có lai được ko
 Yêu cầu hs hoàn thành PHT
từng nhón báo cáo và nhận xét, gv tổng kết và chiếu đáp án PHT
*Hoạt động 3: Tìm hiểu công nghệ tế bào động vật
Gv đặt vấn đề: nếu bạn có 1 con chó có KG quý hiếm, làm thế nào để bạn có thể tạo ra nhiều con chó có KG y hệt con chó của bạn→ thành tựu công nghệ TBĐV
Wilmut, nhà khoa học 
 GV yêu cầu hs quan sát hình 19 mô tả các bước trong nhân bản vô tính cừu Đôly
 nhân bản vô tính là gì?
 Các bước tiến hành của quy trình nhân bản vô tính cừu Đôly?.
GV: Ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vô tính ở động vât?
 Gv : còn 1 phương pháp cũng nâng cao năng suất trong chăn nuôi ma chúng ta đã học trong môn công nghệ 10 , đó là phương pháp gì?
 Cấy truyền phôi là gì
 Ý nghĩa của cấy truyền phôi
I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
1. Quy trình:
Phương pháp gây đột biến nhân tạo gồm các bước: 
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến thích hợp
 + Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
 + Tạo dòng thuần chủng
- Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật
2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam
- Xử lí các tác nhân lí hoá thu được nhiều chủng vsv , lúa, đậu tương .có nhiều đặc tính quý
- Sử dụng Cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội
- Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng cho năng suất cao
II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
1 Công nghệ tế bào thực vật
Nuôi cấy mô hoặc tế bào:
Tế bào hoặc mẩu mô
Cách tiến hành:
Lấy tế bào hoặc mẫu mô, nuối cấy trong MT đặc biệt, kích thích cho nó phát triển thành cây con.
Ý nghĩa:Nhân nhanh giống cây trồng.
Dung hợp TB trần:
Nguồn NL ban đầu: tế bào thuộc 2 loài.
Cách tiến hành:
Lấy 2 tế bào thuộc 2 loài, loại bỏ thành TB. Cho các tế bào đã mất thành TB vào MT đặc biệt cho chúng dung hợp với nhau tạo TB lai. Đưa tế bào lai vào môi trường đặc biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài.
Ý nghĩa:Tạo giống cây lai khác loài.
Nuôi cấy hạt phấn, noãn:
Nguồn NL ban đầu: Hạt phấn, noãn chưa thụ tinh
Cách tiến hành:
Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm, rồi cho phát triển thành cây đơn bội (n) 
Tế bào đơn bội nuối cấy trong ống nghiệm với cácb hóa chất đặc biệt, sẽ phát triển thành mô đơn bội xử lí hóa chất gây đột biến để tạo cây lưỡng bội hoàn chỉnh.
Ý nghĩa: Tạo giống cây thuần chủng.
2.Công nghệ tế bào động vật
a. Nhân bản vô tính động vật
- Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất của noãn bào.
*Các bước tiến hành :
+ Tách nhân từ tế bào tuyến vú của cá thể cho nhân và nuôi trong phòng thi nghiệm
.+ Tách tế bào trứng cuả cá thể khác và loại bỏ nhân của tế bào này.
+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân.
+ Nuôi cấy tế bào trứng có nhân mới trong môi trường nhân tạo để trứng phát triển thành phôi.
+ Chuyển phôi vào tử cung của cơ thể mẹ để nó mang thai và sinh con.
* Kết quả: Tạo ra cá thể con có kiểu hình giống hệt kiểu hình của cá thể cho nhân.
* Ý nghĩa:
+ Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm
+ Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh
b. Cấy truyền phôi
 Lấy phôi từ động vật cho tách thành 2 hay nhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt.cấy các phôi vào động vật nhận (Con cái) mang thai và sinh con.
4.Củng cố
 a. Làm thế nào để loại bỏ 1 tính trạng không mong muốn ở một giống cây cho năng suất cao?
 b.§iÒn c¸c tõ thÝch hîp vµo chç trèng trong c¸c c©u sau :
1. C«ng nghÖ tÕ bµo ®· lµm1. c¸c gièng vËt nu«i,2 c¶ vÒ sè l­îng vµ chÊt l­îng.
2. øng dông 3.trong t¹o gièng míi ë4. bao gåm nhiÒu kÜ thuËt nh­5 nu«i cÊy m«,6..
3. ¸p dông 7trong s¶n xuÊt 8chñ yÕu lµ h×nh thøc9.vµ nh©n b¶n v« tÝnh.
 §¸p ¸n : 1.thay ®æi nhanh chãng, 2 c©y trång, 3 c ... ới đây cho biết tỉ lệ % HbA và HbS trong máu của 3 cá thể là anh em
Dạng Hb
Cá thể 1
Cá thể 2
Cá thể 3
HbA
98%
0%
45%
HbS
0%
90%
45%
Dạng Hb khác
2%
10%
10%
 Dựa vào bảng hãy xác định kiểu gen của các cá thể 1,2,3, trong số đó những cá thể nào bị bệnh hồng cầu hình liềm
5. Dặn dò :
 Chuẩn bị câu hỏi 1,2,3,4 sách giao khoa. Đọc mục em có biết trang 91 sách giáo khoa.
 Đọc và chuẩn bị bài 22. Hoàn thành bảng sau:
§iÓm ph©n biÖt
BÖnh di truyÒn ph©n tö
BÖnh NST
BÖnh ­ng th­
Kh¸i niÖm
C¬ chÕ
Mét sè bÖnh ®· gÆp
Ngày soạn: 03/11/2010
Ngày dạy: /11/2010
Tiết 23 BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI
 VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Nêu được bảo vệ vốn gen của loài người liên quan đến một số vấn đề:
- Di truyền học với ung thư và bệnh AIDS, di truyền trí năng.
2. Kĩ năng: Sưu tầm tư liệu về tật bệnh di truyền và thành tựu trong việc hạn chế điều trị bệnh hoặc tật di truyền
 3.Thái độ: - Con người cũng tuân theo những quy luật di truyền nhất định , cũng bị đột biến gây nhiều bệnh từ đó xây dựng ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến
II. Thiết bị dạy học
- Hinh 22.1 sách giáo khoa
III. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thông báo.
IV. Tiến trình tổ chức bài dạy
1. Ổn định lớp:
12A5:
 12A6:
 12A7:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu 1 số bệnh tật di truyền liên quan đến đột biến NST ở người, cơ chế phát sinh các loại bệnh tật đó?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vấn đề bảo vệ vốn gen của loài người 
Gv đặt vấn đề : thế nào là gánh nặng di truyền cho loài người
 Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ chất khích thích sinh trưởng tác động đến môi trường như thế nào? 
 Nguyên nhân dẫ đế ô nhiễm đất , nước, không khí?
 Vậy làm thế nào để môi trường trong sạch?
 Tư vấn di truyền là gì?
 Hãy nêu nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn?
Gv Hướng dẫn Hs cách vẽ 1 sơ đồ phả hệ. – Các kí hiệu thường dùng trong sơ đồ phả hệ:
Giáo viên giải thích sơ đồ 
* Gv treo tranh hình 22 yêu cầu hs quan sát rồi mô tả từng bước của pp chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai
 Phương pháp chọc dò dịch ối :
+ Dùng bơm tiêm hút ra 10-20 ml dịch ối vào ống nghiệm đem li tâm để tách riêng tế bào phôi
+ Nuôi cấy các tế bào phôi, sau vài tuần làm tiêu bản phân tích xem thai có bị bệnh di truyền ko
+Phân tích hoá sinh (ADN) dịch ối và tế bào phôi xem thai có bị bệnh DT ko
**PP sinh thiết tua nhau thai :
+ Dùng ống nhỏ để tách tua nhau thai
+ Làm tiêu bản phân tích NST
* GV kiểm tra kiến thức bài 20 nhắc lại các bước của công nghệ gen, đọc mục I.3
 Liệu pháp gen là gì?
 Các biện Pháp cơ bản của liệu pháp gen?
 Quy trình liệu pháp gen gồm mấy bước?
 Liệu pháp gen nhằm mục đích gì?
Để bảo vệ vốn gen loài người chúng ta cần phải làm gì? 
*Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số vấn đề xã hội của di truyền học
 *Gv nêu vấn đề: Những thành tựu của di truyền học có mang đến những lo ngại nào cho con người ko?
- Hs đọc mục II 1 và II 2 sgk nêu ý kiến về vấn đề này
* Gv có thể nêu ví dụ về cách đo chỉ số IQ
Gv kiểm tra lại kiến thức đã học ở lớp 10 về HIV/AIDS
 Di truyền học có biện pháp gì để ngăn chặn đại dịch AIDS ? 
I. Bảo vệ vốn gen của loài người
1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến
- Trồng cây, bảo vệ rừng
- Hạn chế sử dụng các chất độc hóa học
- Chống ô nhiễm môi trường
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
 - Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực chuẩn đoán. Di truyền y học hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền nghười và di truyền y học.
- Di truyền y học tư vấn có nhiệm vụ chuẩn đoán cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này từ đó có lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ phòng và hạn chế hậu quả sấu ở đời sau.
- Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựng
 phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh
 - VD sơ đồ phả hệ:
I
II
III
- Xét nghiệm trước sinh :
Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay ko
Phương pháp : + chọc dò dịch ối
 + sinh thiết tua nhau thai
3. Liệu pháp gen - kỹ thuật của tương lai
- Là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.
 Liệu pháp gen gồm 2 biện pháp: Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh và thay thế gen bệnh bằng gen lành.
- Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen
- Quy trình : (SGK)
Mục đích: Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới vào trong tế bào.
- Một số khó khăn gặp phải: vi rut có thể gây hư hỏng các gen khác(ko chèn gen lành vào vị trí của gen vốn có trên NST )- 
* Để hạn chế bớt gánh nặng di truyền, để bảo vệ vốn gen loài người cần tiến hành một số phương pháp: Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến, tư vấn di truyền để sang lọc trước sinh, thực hiện liệu phápgen.
II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người
Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào
- Phát tán gen kháng thuốc sang vi sinh vật gây bệnh
-An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ
a) Hệ số thông minh (IQ)
- Được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần
b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền
- Tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ. 
4. Di truyền học với bệnh AIDS (Hội chứng suy giảm miễn dịch tập nhiễm).
- Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV
4.Củng cố
Vì sao các bệnh di truyền hiện nay có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh nhiễm trùng hay suy dinh dưỡng lại giảm?
 Chän ph­¬ng ¸n tr¶ lêi ®óng hoÆc ®óng nhÊt trong c¸c c©u sau:
 1. §iÒu kh«ng ®óng vÒ nhiÖm vô cña di truyÒn y häc t­ vÊn lµ
Gãp phÇn chÕ t¹o ra mét sè lo¹i thuèc ch÷a bÖnh di truyÒn.
ChÈn ®o¸n, cung cÊp th«ng tin vÒ kh¶ n¨ng m¾c c¸c lo¹i bÖnh di truyÒn ë ®êi con cña c¸c gia ®×nh ®· cã bÖnh nµy.
Cho lêi khuyªn trong viÖc kÕt h«n, sinh ®Î.
Cho lêi khuyªn trong viÖc ®Ò phßng vµ h¹n chÕ hËu qu¶ xÊu cña « nhiÔm m«i tr­êng.
 2. §iÒu kh«ng ®óng vÒ liÖu ph¸p gen lµ
ViÖc ch÷a trÞ c¸c bÖnh di truyÒn b»ng c¸ch phôc håi chøc n¨ng c¸c gen bÞ ®ét biÕn.
Dùa trªn nguyªn t¾c ®­a bæ xung gen lµnh vµo c¬ thÓ ng­êi bÖnh.
Cã thÓ thay thÕ gen bÖnh b»ng gen lµnh.
Nghiªn cøu ho¹t ®éng cña bé gen ng­êi ®Ó gi¶i quyÕt c¸c vÊn ®Ò cña y häc.
§¸p ¸n: 1D, 2D
5. Dặn dò:
 Chuẩn bị câu hỏi 1,2,3,4 sách giao khoa.
 Đọc và chuẩn bị bài 23. 
 Phát phiếu học tập ôn tập cho hoạc sinh.
Ngày soạn: 4/12/2010
 Ngày dạy: /12/2010
Tiết 24 BÀI 23 : ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
	- Nêu được các khái niệm cơ bản, các cơ chế chính trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào,cơ thể cũng như quần thể
	- Nêu được các cách chọn tạo giống
	-Giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm của từng loại
	- Biết cách hệ thống hoá kiến thức thông qua xây dựng bản đồ khái niệm
 2. Kĩ năng: Hệ thống hóa kiến thức, kĩ năng làm việc theo nhóm.
 3.Thái độ: Vận dụng lý thuyết giải quyết các vấn đề trong thực tiễn và đời sống sản xuất
II. Phương tiện dạy học
	- Phiếu học tập, máy chiếu
	- Học sinh ôn tập kiến thức ở nhà
III. Tiến trình tổ chức bài học
 1,ổn định:
	12A5:
 	12A6:
	 12A7:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới:
	Hệ thống hoá kiến thức
	GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhòm giao nhiệm vụ hoàn thành nội dung 1 phếu học tập sau đó lần lượt đại diện các tổ lên báo cáo ,các nhóm khác đóng góp ý kiến bổ sung.
Phiếu học tập số 1
	1. Hãy điền các chú thích thích hợp vào bên cạnh các mũi tên nêu trong sơ đồ dưới đây để minh hoạ cho quá trình di truyền ở mức độ phân tử
ADN → A RN → Prôtêin → Tính trạng ( hình thái ,sinh lí.. )
ADN
	2. Vẽ bản đồ khái niệm với các khái niệm dưới đây:
 gen, ADN-pôlimeraza, nguyên tắc bảo toàn , nguyên tắc bổ sung, tự nhân đôi
Phiếu học tập số 2
Hãy giải thích cách thức phân loại biến dị theo sơ đồ dưới đây
 Biến dị
	biến dị di truyền thường biến
	 đột biến biến dị tổ hợp
	 đột biến NST đột biến gen
	 đột biến SL đột biến cấu trúc
 đột biến đa bội đột biến lệch bội
đột biến đa bội chẵn đột biến đa bội lẻ
	 Phiếu học tập số 3
Bảng tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật
Nội dung
Cơ sở tế 
bào học
Ý nghĩa
Phân li
Phân li độc lập
Tác động bổ sung
Tác động cộng gộp
Tác động đa hiệu
Liên kết gen
Hoán vị gen
Di truyền LK với giới tính
Phiếu học tập số 4
Hãy đánh dấu + ( nếu cho là đúng) vào bảng so sánh sau
	Bảng so sánh quần thể ngẫu phối và tự phối
Chỉ tiêu so sánh
Tự phối
Ngẫu phối
- Giảm tỉ lệ thể dị hợp ,tăng dần thể đồng hợp qua các thế hệ
- Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
- Tần số alen không đổi qua các thế hệ
-Có cấu trúc : p2AA :2pqAa : q2aa
- Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
- Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
Phiếu học tập số 5
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng sau
Các phương pháp tạo giống
Quy trình
Ý nghĩa
Chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Bằng phương pháp gây đột biến
Tạo giống bằng công nghệ tế bào
Tạo giống bằng công nghệ gen
Phiếu học tập số 6
Hoàn thành bảng sau
Các loại biến dị
Khái niệm
Nguyên nhân và cơ chế phát sinh
Đặc điểm
Vai trò và ý nghĩa
Thường biến
Biến dị tổ hợp
Đột biến gen
Đột biến cấu trúc NST
Đột biến lệch bội
Đột biến đa bội
Đáp án phiếu học tập số 1
Đó là các cum từ : (1) Phiên mã
(2) Dịch mã
(3) Biểu hiện 
(4) Sao mã
nguyên tắc bố sung
 2.Bản đồ
gen gen
	Nguyên tắc bán bảo toàn
 Đáp án phiếu học tập số 3( Nội dung SGK)
	Đáp án phiếu học tập số 4
Chỉ tiêu so sánh
Tự phối
Ngẫu phối
-Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp
-Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
-Tần số alen không đổi qua các thế hệ
- Có cấu trúc p2AA :2pqAa:q2aa
-Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
-Tạo ra nguồn biến dị tổt hợp
+
+
+
+
+
+
+
Đáp án phiếu học tập số 5
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng sau
Các phương pháp tạo giống
Quy trình
Ý nghĩa
Chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
- Tạo các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
- Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn
- tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết để tạo các dòng thuần.
Tạo giống mới có năng suất cao
Bằng phương pháp gây đột biến
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến thích hợp
 + Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
 + Tạo dòng thuần chủng
Tạo ra các thể đột biến có ý nghĩa trong chọn giống 
Tạo giống bằng công nghệ tế bào
+ Công nghệ tế bào thực vật.
+ Công nghệ tế bào động vật..
Nhân nhanh giống mới
Tạo giống thuần chủng
Nhân nhanh các giống quý hiếm.
Tạo giống bằng công nghệ gen
 + Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật
 + Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Tạo ra các sinh vật biến đổi gen.
Các phiêu học tập khác giáo viên cho hs về nhà tự làm để hôm sau kiểm tra.

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh tiet 19 24.doc