-Khắc sâu các kiến thức đã học về phần di truyền, cơ chế di truyền và biến dị
-Biết cách giải một số bài tập cơ bản về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào
-Biết cách giải một số bài tập cở bản về quy luật di truyền.
-Khái quát được nội dung cơ bản của bài.
-Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới.
-Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống.
28/09/2008 Tiết thứ: 15 Bài 15: BÀI TẬP CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II I.Mục tiêu: Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải: THỜI ĐIỂM TRƯỚC TRONG SAU 1.Kiến thức -Sau khi học xong bài trước. -Hiểu được những khái niệm, những nội dung mới. -Khắc sâu các kiến thức đã học về phần di truyền, cơ chế di truyền và biến dị -Biết cách giải một số bài tập cơ bản về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào -Biết cách giải một số bài tập cở bản về quy luật di truyền. 2.Kỹ năng -Nghiên cứu, xử lý tài liệu độc lập. -Truy vấn bạn bè những điều chưa hiểu. -Xử lý tài liệu theo sự định hướng của giáo viên. -Năng lực làm việc theo nhóm. -Truy vấn giáo viên những điều chưa hiểu. -Khái quát được nội dung cơ bản của bài. -Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới. 3.Thái độ -Góp phần hình thành, củng cố năng lực tự học tập suốt đời. -Hứng thú với những nội dung kiến thức mới và một số vận dụng của nội dung đó trong cuộc sống. -Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống. II.Nội dung: -Kiến thức trọng tâm: Bài tập chương II -Bản đồ khái niệm: III.Phương pháp, phương tiện tổ chức dạy học chính: 1.Phương pháp: Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận. 2.Phương tiện: - IV.Tiến trình tổ chức học bài mới: 1.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - 2.Đặt vấn đề: 3.Hoạt động tổ chức học bài mới: TG HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG - GV: khái quát nội dung kiến thức: - Giáo viên cho họ sinh xây dựng các công thức. - Công thức tính sô nu môi trường nội bào cung cấp khi gen stự sao n đợt. - Công thức tính số ri nu môi trường cung cấp khi gen sao mã k đợt. - Mối quan hệ giữa các đại lượng giữa ADN, ARN và Prôtêin. - mối tương quan giữa tự sao, sao mã, dịch mã có thể biểu diễn qua sơ đồ nào. - GV: cho hs trình bày các cách giải bài tập khác nhau, sau đó tự hs phân tích cách nào là dễ nhận biết và nhanh cho kết quả nhất. - GV: lưu ý hs các vấn đề sau: + Đọc kĩ thông tin và yêu cầu của đề bài. * Đối với bài tập các phép lai đã cho biết tỉ lệ phân li KH -> tìm KG và sơ đồ lai thì ta phải tiến hành các bước sau: + Xác định tính trạng đã cho là do 1 hay nhiều gen quy định? + Vị trí của gen có quan trọng hay không? ( gen quy định tính trạng nằm trong nhân hay trong tế bào chất? nếu trong nhân thì trên NST thường hay NST giới tính?) + Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng thì gen đó là trội hay lặn, nằm trên NST thường hay NST giới tính? + Nếu đề bài ra liên quan đến 2 hoặc nhiều gen thì xem các gen phân li độc lập hay liên kết với nhau? nếu liên kết thì tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu? + Nếu 2 gen cùng quy định 1 tính trạng thì dấu hiệu nào chứng tỏ điều đó? Kiểu tương tác gen đó là gì? * Đôi khi đề bài chưa rõ, ta có thể đưa ra nhiều giả thiết rồi lọai bỏ từng giả thiết và kiểm tra lại giả thiết đúng. 1. Cấu trúc của gen, phiên mã, dịch mã: - Mỗi gen có 1 mạch chứa thông tin gọi là mạch khuôn. - Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục, phần lớn các gen ở sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục. - Mã di truyền là mã bộ 3, tức là cứ 3 nuclêôtit trong AND mã hóa 1 axit amin trong phân tử prôtêin. - Bộ ba AUG là mã mở đầu, còn các bộ ba: UAA, UAG,UGA là mã kết thúc. - Công thức: N=M/300→ M=300 × N N= L/3,4 × 2 → L=N/2× 3,4 L=M /2×300 × 3,4 → M= L/3,4 ×2×3,4 + Về số lượng và tỉ lệ phần trăm A+G =T+X = N/2 A%+G%= T%+X% = 50% * Cơ chế tự sao: Số Nu mỗi loại môi trường cung cấp khi gen tự sao liên tiếp n đợt. A’=T’= (2n -1)A =(2n-1)T G’=X’= (2n-1) G= (2n-1) X - Tổng số Nu môi trường cung cấp khi gen tự sao liên tiếp n đợt. N’= (2n-1)N * Cơ chế sao mã: số ri nu mỗi loại môi trường cung cấp khi gen sao mã k đợt A=kAm, U=kUm, G=kXm, X=kXm * tương quan giữa ADN và ARN, prôtein ADN mARN protein tÝnh tr¹ng 2. Đột biến gen: - Thay thế nuclêôtit này bằng nuclêôtit khác, dẫn đến bíên đổi codon này thành codon khác, nhưng: + Vẫn xác định axit amin cũ -> đột biến đồng nghĩa + Xác định axit amin khác -> đồng biến khác nghĩa + Tạo ra codon kết thúc -> đột biến vô nghĩa - Thêm hay bớt 1 nulclêôtit -> đột biến dịch khung đọc. 3. Đột biến NST: - Sự biến đổi số lượng NST có thể xảy ra ở 1 hoặc vài cặp NST tương đồng -> lệch bội, hay tất cả các cặp NST tương đồng -> đa bội - Cơ chế: do sự không phân li của các cặp NST trong phân bào - Các thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh sản bình thường; các thể tứ bội chỉ tạo ra các giao tử lưỡng bội có khả năng sống do sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân. 4.Củng cố - Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK. 5.Bài tập về nhà: -Trả lời các câu hỏi cuối bài. V.Tài liệu tham khảo: -SGV, sách bài tập.Ngày 03 tháng 10 năm 2008 Tổ trưởng: Lê Thị Thanh
Tài liệu đính kèm: