Tiết 67 – Bài 65. ÔN TẬP PHẦN 6 (TIẾN HÓA) VÀ
PHẦN 7 (SINH THÁI HỌC)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về tiến hóa và sinh thái học mà trọng tâm là cơ chế tiến hóa và mối tương tác giữa các nhân tố sinh thái với các cấp tỏ chức sống từ cấp cá thể trở lên.
- Biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đời sống và sản xuất.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là so sánh và tổng hợp
II. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
- GV chia HS thành 4 nhóm, dựa vào bảng , mẫu SGK, HS đã được giao nhiệm vụ thực hiện trước ở nhà.
- HS nhận xét bài làm của từng nhóm như sau:
+ Nhóm 1: nhận xét nhóm 2
+ Nhóm 2: nhận xét nhóm 3
+ Nhóm 3: nhận xét nhóm 4
+ Nhóm 4: nhận xét nhóm 1
Tiết 67 – Bài 65. ÔN TẬP PHẦN 6 (TIẾN HÓA) VÀ PHẦN 7 (SINH THÁI HỌC) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về tiến hóa và sinh thái học mà trọng tâm là cơ chế tiến hóa và mối tương tác giữa các nhân tố sinh thái với các cấp tỏ chức sống từ cấp cá thể trở lên. - Biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đời sống và sản xuất. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là so sánh và tổng hợp II. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC - GV chia HS thành 4 nhóm, dựa vào bảng , mẫu SGK, HS đã được giao nhiệm vụ thực hiện trước ở nhà. - HS nhận xét bài làm của từng nhóm như sau: + Nhóm 1: nhận xét nhóm 2 + Nhóm 2: nhận xét nhóm 3 + Nhóm 3: nhận xét nhóm 4 + Nhóm 4: nhận xét nhóm 1 - HS trao đổi với nhau dưới sự điều hành trợ giúp của GV để thống nhất ý kiến trước khi điền chính thức vào bảng ghi trong vở học tập hay đáp án của các câu hỏi ôn tập. Bảng 65.1. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA Các bằng chứng Vai trò Cổ sinh vật học Các hóa thạch trung gian phản ánh mối quan hệ giữa các ngành, các lớp trong quá trình tiến hóa Giải phẫu học so sánh Các cơ quan tương đồng, thoái hóa phản ánh mẫu cấu tạo chung của các nhóm lớn, nguồn gốc chung của chúng Phôi sinh học Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau cho thấy mối quan hệ về nguồn gốc của chúng. Sự phản triển cá thể lặp lại sự phát triển rút gọn của loài Địa sinh vật học Sự giống nhau trong hệ động, thực vật của các khu vực địa lí có liên quan với lịc sử địa chất Tế bào học và sinh học phân tử Cơ thể mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào Các loài đều có a.nu cấu tạo từ 4 loại nu, mã di truyền thống nhất, pr cấu tạo từ trên 20 loài a.a. Bảng 65.2. SO SÁNH CÁC THUYẾT TIẾN HÓA Chỉ tiêu so sánh Thuyết Lamac Thuyết Đacuyn Thuyết hiện đại Các nhân tố tiến hóa - Thay đổi của ngoại cảnh - Tập quán hoạt động (ở ĐV) - Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên - Các quá trình đột biến, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, biến động di truyền Hình thành đặc điểm thích nghi - Các cá thể cùng loài phản ứng giống nhau trước sự thay đổi từ từ của ngoại cảnh, không có đào thải - Đào thải các biến dị bất lợi, tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật dưới tác dụng của CLTN - Đào thải là mặt chủ yếu - Dưới tác động của 3 nhân tố chủ yếu: Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình CLTN Hình thành loài mới - Dưới tác động của ngoại cảnh, loài biến đổi từ từ, qua nhiều dạng trung gian - Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung giandưới tác động của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ 1 gốc chung - Hình thành loài mới là cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc Chiều hướng tiến hóa - Nâng cao trình độ tổ chức từ giản đơn đến phức tạp - Ngày càng đa dạng - Tổ chức ngày càng cao - Thích nghi ngày càng hợp lí - Như quan niệm của Đácuyn và nêu cụ thể chiều hướng tiến hóa của các nhóm loài Bảng 65.3. VAI TRÒ CỦA CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA TRONG TIẾN HÓA NHỎ Các nhân tố tiến hóa Vai trò Đột biến - Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (đột biến) cho tiến hóa (chủ yếu) và làm thay đổi nhỏ tần số alen Giao phối không ngẫu nhiên - Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ lệ dị hợp và tăng dần thể đồng hợp CLTN - Định hướng sự tiến hóa, quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể Di nhập gen - Làm thay đổi tần số tương đối của các alen, gây ảnh hưởng tới vốn gen của quần thể Các yếu tố ngẫu nhiên - Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần thể Bảng 65. 4. CÁC ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH SỰ SỐNG VÀ LOÀI NGƯỜI Sự phát sinh Các giai đoạn Đặc điểm cơ bản Sự sống Tiến hóa hóa học - Quá trình phức tạp hóa các hợp chất cácbon: C → CH → CHO → CHON - Phân tử đơn giản → Phân tử phức tạp → Đại phân tử → Đại phân tử tự tái bản (ADN) Tiến hóa tiền sinh học - Hệ đại phân tử → tế bào nguyên thủy → tế bào nhân sơ → đơn bào nhân thực Tiến hóa sinh học - Từ tế bào nguyên thủy → tế bào nhân sơ, nhân thực Loài người Người tối cổ - Hộp sọ: 450 – 750 cm3 - Đứng thẳng, đi bằng 2 chân sau. - Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá, mảnh xương thú) để tự vệ Người cổ - Homo habilis (người khéo léo): + Hộp sọ: 600 – 800 cm3 + Sống thành đàn, đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá - Homo erectus (người thẳng đứng): + Hộp sọ: 900 – 1000 cm3 + Chưa có lồi cằm, dùng công cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa - Homo neanderthalensis + Hộp sọ: 1400 cm3 + Có lồi cằm, dùng dao sắc, rìu mũi nhọn bằng đá silic, tiếng nói khá phát triển, dùng lửa thành thạo. Sống thành đàn. Bước đầu có đời sống văn hóa Người hiện đại - Hộp sọ: 1700 cm3 - Lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu có lỗ tra cán, lao có nghạnh móc câu, kim khâu. Sống thành bộ lạc, có nền văn hóa phức tạp, có mầm mống mĩ thuật và tôn giáo. - GV nhấn mạnh từng phần cho HS hiểu III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ và các nhóm trả lời theo nội dung SGK ở mục 5 (nhóm 4), 6 (nhóm 3), 7 (nhóm 2), 8 (nhóm 1). Tiết 68 – Bài 65. ÔN TẬP PHẦN 6 (TIẾN HÓA) VÀ PHẦN 7 (SINH THÁI HỌC) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản về tiến hóa và sinh thái học mà trọng tâm là cơ chế tiến hóa và mối tương tác giữa các nhân tố sinh thái với các cấp tỏ chức sống từ cấp cá thể trở lên. - Biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đời sống và sản xuất. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là so sánh và tổng hợp II. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC - GV chia HS thành 4 nhóm, dựa vào bảng , mẫu SGK, HS đã được giao nhiệm vụ thực hiện trước ở nhà. - HS nhận xét bài làm của từng nhóm như sau: + Nhóm 1: nhận xét nhóm 3 + Nhóm 2: nhận xét nhóm 4 + Nhóm 3: nhận xét nhóm 1 + Nhóm 4: nhận xét nhóm 2 - HS trao đổi với nhau dưới sự điều hành trợ giúp của GV để thống nhất ý kiến trước khi điền chính thức vào bảng ghi trong vở học tập hay đáp án của các câu hỏi ôn tập. Bảng 65.5. SỰ PHÂN CHIA CÁC NHÓM SINH VẬT DỰA VÀO GIỚI HẠN SINH THÁI Yếu tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật Ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng, nhóm cây ưa bóng - Cây dài ngày, cây ngắn ngày - Nhóm động vật ưa sáng - Nhóm động vật ưa tối Nhiệt độ - Thực vật biến nhiệt - Động vật biến nhiệt - Đồng vật đồng nhiệt (hằng nhiệt) Độ ẩm - Thực vật ưa ẩm, thực vật ưa ẩm vừa - Thực vật chịu hạn - Động vật ưa ẩm - Động vật ưa khô Bảng 65. 6. QUAN HỆ CÙNG LOÀI KHÁC LOÀI Quan hệ Cung loài Khác loài Hỗ trợ - Quần tụ, bầy đàn hay họp thành xã hội - Hội sinh, hợp sinh, cộng sinh Cạnh tranh - đối kháng - Cạnh tranh, kí sinh cùng loài, ăn thịt nhau - Hãm sinh, cạnh tranh, con mồi - vật dữ, vật chủ - vật kí sinh Bảng 65. 7. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC CẤP TỔ CHỨC SỐNG Cấp độ tổ chức sống Khái niệm Đặc điểm Quần thể - Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khu vực nhất định, ở 1 thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới - Có đặc trưng về mật độ, tỉ lệ đực cái, thành phần tuổi - Các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh - Số lượng cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng Quần xã - Bao gồm những QT thuộc những loài khác nhau, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau để tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian - Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài - Luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số lượng cá thể - Sự thay thế kế tiếp nhau của các QX theo thời gian là diễn thế sinh thái Hệ sinh thái - Bao gồm QX và khu vực sống (sinh cảnh) của nó, trong đó các sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau và với môi trường tạo nên các chu trình sinh - địa – hóa và sự biến đổi năng lượng - Có nhiều mối quan hệ, nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn - Dòng năng lượng trong HST được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của các chuỗi thức ăn: SV sản xuất → SV tiêu thụ → SV phân giải Sinh quyển - Là 1 HST khổng lồ và duy nhất trên hành tinh - Gồm những khu sinh học (HST lớn) đặc trưng cho những vùng địa lí, khí hậu xác định, thuộc 2 nhóm trên cạn và dưới nước. 8. Những cụm từ thích hợp và chiều mũi tên ở các ô vuông ở sơ đồ chuỗi thức ăn (H 65.1): 1. Thực vật; 2. Động vật ăn thực vật; 3. Động vật ăn thịt; 4. SV phân giải 1 → 2 → 3 → 4 9. Các số thích hợp ở các ô hình chữ nhật và hình elip ở sơ đồ 65.2 1 → 3 5 9 7 6 8 4 2 H65.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa các cấp tổ chức sống và môi trường 1. Môi trường 2. Các cấp độ tổ chức sống 5. Vô sinh 3. Các nhân tố soinh thái 4. Cá thể 6. Quần xã 7. Người 8. Quần thể 9. Hữu sinh III. BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Phiếu trả lời 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 B C D B C B D C D C IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. Học bài và nghiên cứu bài 66. Tổng kết toàn cấp
Tài liệu đính kèm: