Giáo án Sinh học 12 Cơ bản - Tiết 9: Quy luật Međen - Quy luật phân li độc lập

Giáo án Sinh học 12 Cơ bản - Tiết 9: Quy luật Međen - Quy luật phân li độc lập

BÀI 9: QUY LUẬT MEĐEN - QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

I. Mục tiêu

 Học xong bài này hs có khả năng

 - Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử

 - Biết vận dụng các quy luật xác suất để dự đoán kểt quả lai

 - Biết cách suy luận ra KG của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai

 - Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ giao tử, tỉ lệ kiểu gen ,kiểu hình trong các phép lai nhiều cặp tính trạng

 - Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập

II.Phương pháp:

Quan sát, hỏi đáp, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm

 

doc 4 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 Cơ bản - Tiết 9: Quy luật Međen - Quy luật phân li độc lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/09/08
Tiết 9
	BÀI 9: QUY LUẬT MEĐEN - QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu
	Học xong bài này hs có khả năng
	- Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử
	- Biết vận dụng các quy luật xác suất để dự đoán kểt quả lai
	- Biết cách suy luận ra KG của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai
	- Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ giao tử, tỉ lệ kiểu gen ,kiểu hình trong các phép lai nhiều cặp tính trạng
	- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập
II.Phương pháp: 
Quan sát, hỏi đáp, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm
III. Thiết bị dạy học
	- Tranh phóng to hình 9 sgk
	- Bảng 9 sgk
IV. Tiến trình tổ chức bài dạy
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 5’
	* Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
	* Trong phép lai 1 cặp tính trạng , để cho đời sau có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn thì cần có điều kiện gì?
3. Bài mới
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
Nội dung
15’
10’
5’
GV gọi hs nêu vd về lai 1 cặp tính trạng
? lai 2 hay nhiều cặp tính trạng có thể biểu thị như thế nào
? Thế nào là lai 2 cặp tính trạng
*Hoạt động 1
GV yêu cầu hs ng/cứu mục I sau đó gv phân tích vd trong sgk
? Menđen làm thí nghiệm này cho kết quả F1 như thế nào
 Sau khi có F1 Menđen tiếp tục lai như thế nào , kết quả F2 ra sao?
? F2 xuất hiện mấy loại KH giống P mấy loại KH khác P
( Lưu ý: cây F1 mọc lên từ hạt trong quả ở cây P, cây F2 mọc lên từ hạt trong quả ở cây F1 )
? Thế nào là biến dị tổ hợp
? Nếu xét riêng từng cặp tính trạng thì tỉ lệ phân tính ở F2 như thế nào, tỉ lệ này tuân theo định luật nào của Menđen?
? như vậy sự DT của 2 cặp tính trạng này có phụ thuộc nhau ko
? hãy giải thích tại sao chỉ dựa trên KH của F2 Menđen lại suy dc các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong qt hình thành giao tử
**Hãy phát biểu nội dung định luật
GV nêu vấn đề: vì sao có sự di truyền độc lập các cặp tính trạng
( gợi ý : + tính trạng do yếu tố nào quy định
 + khi hình thành gtử và thụ tinh yếu tố này vận động như thế nào?→ HĐ2
*Hoạt động 2: 
GV yêu cầu hs quan sát hình 9 sgk phóng to
? hình vẽ thể hiện điều gì
? khi P hình thành giao tử sẽ cho những loại giao tử có NST như thế nào
? khi thụ tinh các giao tử này kết hợp như thế nào 
? khi F1 hình thành gtử sẽ cho những loại gtử nào?
?sự phân li của các NST trong cặp tương đồng và tổ hợp tự do của các NST khác cặp có ý nghĩa gì ?
? Tại sao mỗi loại giao tử lại ngang nhau
* Hoạt động 3 
GV hướng dẫn hs quay lại thí nghiệm của Menđen
? Nhận xét số KG,KH ở F2 so với thế hệ xuất phát
?Các KH khác bố mẹ có khác hoàn toàn không 
*HS tự tính toán ,thảo luận đưa ra công thức tổng quát ( hướng dẫn hs đưa các con số trong bảng về dạng tích luỹ )
HS trả lời
HS ng/cứu mục I, lần lượt trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt của GV
- Menđen quan sát tỉ lệ phân li kiểu hình cua từng tính trạng riêng biệt 
HS quan sát hình 9 sgk phóng to, Trả lời các câu hỏi
- tổ hợp tự do
- 4 KH, 2KH giống P, 2KH khác P
- không, mà là sự tổ hợp lại nhưngz tính trạng của bố mẹ theo một cách khác→ biến dị tổ hợp
I.Thí nghiệm lai hai tính trạng
1. Thí nghiệm
Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng
P t/c: vàng ,trơn xanh, nhăn
F1 : 100% vàng ,trơn
Cho 15 cây F1 ,tự thụ phấn hoặc giao phấn
F2 : 315 vàng ,trơn
 101 vàng ,nhăn
 108 xanh ,trơn
 32 xanh, nhăn
- Xét riêng từng cặp tính trạng
+ màu sắc: vàng/xanh = 3/1
+ hình dạng: trơn/nhăn = 3/1
2. Nhận xét kết quả thí nghiệm
- Tỉ lệ phân li KH chung ở F2 : 9:9:3:1
- Tỉ lệ phân li KH nếu xét riêng từng cặp tính trạng đều = 3: 1
- Mối quan hệ giữa các kiểu hình chung va riêng : tỉ lệ KH chung được tính bằng tích các tỉ lệ KH riêng ( quy luật nhân xác suất )
( Hướng dẫn hs áp dụng quy luật nhân xác suất thông qua một vài ví dụ )
3.Nội dung định luật
II. Cơ sở tế bào học
1. Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. khi giảm phân các cặp NST tương đồng phân li về các giao tử một cách độc lập và tổ hợp tự do với NST khác cặp→ kéo theo sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên nó
2. Sự phân li của NST theo 2 trường hợp với xác suất ngang nhau nên tạo 4 loại gtử với tỉ lệ ngang nhau
3. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong qt thụ tinh làm xuất hiện nhiều tổ hợp gen khác nhau
III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen
Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau
Tạo nguồn biến dị tổ hợp, giải thích dc sự đa dang của sinh giới
trả lời lệnh sgk trang 40: hoàn thành bảng 9
 4.. Củng cố 8’
	- Trong một bài toán lai, làm thế nào để phát hiện hiện tượng phân li độc lập
	- Hãy đưa ra điều kiện cần để áp dụng định luật PLĐL của Menđen (mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng khác nhau).
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi câu sau:
1. Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là
“Khi bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 có sự phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1.”
“Các cặp nhân tố di truyền(cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh giao tử ”.
“Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tinh trạng hợp thành nó”.
“Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân ly theo kiểu hình 3:1”.
2. Cơ sở tế bào học của quy luật phân độc lập là
A. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
các gen nằm trên các nhiễm sắc thể.
do sự di truyền cùng nhau của cặp alen trên một nhiễm sắc thể. 
3. Điều kiện quan trọng nhất đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
P phải thuần chủng.
mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng phải nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
trội lặn hoàn toàn.
mỗi gen quy định một tính trạng tương ứng.
*4. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AaBb x Aabb.	B. AaBB x aaBb.
C. Aabb x AaBB.	D. AaBb x AaBb.
Đáp án 1B 2A 3B 4D.
5. Bài tập về nhà 2’
	Ở chuột lang, màu lông được quy định bởi một số alen 
 	Cb : Đen	Cc : màu kem	Cs: màu bạc	Cz: màu bạch tạng.
	hãy phân tích các kết qủa phép lai sau đây và xác định mối quan hệ trội lặn giữa các alen này.
Phép lai
Kiểu hình
Kiểu hình của đời con
Đen
Bạc
Màu kem
Bạch tạng
1
Đen × Đen
22
0
0
7
2
Đen ×Bạch tạng
10
9
0
0
3
Kem × Kem
0
0
0
0
4
Bạc × Kem
0
23
11
12

Tài liệu đính kèm:

  • docsinhcb12-tiet 9.doc