Giáo án Sinh học 12 Cơ bản - Tiết 43: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã

Giáo án Sinh học 12 Cơ bản - Tiết 43: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã

CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT

QUẦN XÃ SINH VẬT

VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ.

I. Mục tiêu.

* Kiến thức:

- HS nêu được định nghĩa và lấy được ví dụ minh hoạ về quần xã sinh vật.

- Mô tả được các đặc trưng cơ bản của quần xã, lấy ví dụ minh hoạ cho các đặc trưng đó.

- Phân biệt được khái niệm quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã, từ đó lấy được ví dụ minh hoạ cho các mối quan hệ đó.

- Nêu được khái niệm khống chế sinh học, ý nghĩa lí luận và thực tiễn.

* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tự nghiên cứu, hoạt động nhóm.

* Thái độ, hành vi: Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài sinh vật trong tự nhiên.

 

doc 4 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2190Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 Cơ bản - Tiết 43: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/03/09 
Tiết 43 
CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT
QUẦN XÃ SINH VẬT 
VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ.
I. Mục tiêu.
* Kiến thức:
- HS nêu được định nghĩa và lấy được ví dụ minh hoạ về quần xã sinh vật.
- Mô tả được các đặc trưng cơ bản của quần xã, lấy ví dụ minh hoạ cho các đặc trưng đó.
- Phân biệt được khái niệm quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã, từ đó lấy được ví dụ minh hoạ cho các mối quan hệ đó.
- Nêu được khái niệm khống chế sinh học, ý nghĩa lí luận và thực tiễn.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tự nghiên cứu, hoạt động nhóm.
* Thái độ, hành vi: Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài sinh vật trong tự nhiên.
II. Phương tiện 
* GV chuẩn bị:
- Thiết kế bài dạy.
- Hình 40.1, 40.2, 40.3 (SGK SH12 ban CB phóng to).
- Bảng 40.
* HS chuẩn bị: Nội dung bài 40.
III. Phương pháp 
 Thảo luận, đàm thoại, thuyết trình.
IV. Tiến trình:
1. ổn định.
2. Bài cũ: 5’
 Hãy trình bày các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể? Nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể?
3. Bài mới.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
8’
13’
13’
Hoạt động 1. 
- GV nêu 1 ví dụ về ao nuôi cá và yêu cầu HS:
+ Trong ao có thể có những loài sinh vật nào đang sinh sống?
+Giữa các quần thể sinh vật trong ao có đặc điểm gì chung?
- GV tập hợp các quần thể sinh vật trong ao nuôi gọi là quần xã ao nuôi cá.
- Câu hỏi:
+ Thế nào là quần xã sinh vật? Ví dụ?
+ Trong quần xã có những mối quan hệ sinh thái nào?
+ Phân tích sự ảnh hưởng của ngoại cảnh lên quần xã?
- Nhận xét, đánh giá và hoàn thiện.
- Mở rộng: So sánh điểm khác nhau giữa quần xã với quần thể?
Hoạt động 2. 
- GV nêu 2 ví dụ:
 VD1. Quần xã rừng Cúc phương
 VD2. Quần xã rừng Châu lộc (Quỳ hợp)
- Câu hỏi: 
+ So sánh số lượng loài, số lượng cá thể từng loài của 2 quần xã trên?
+ Từ sự so sánh trên em rút ra kết luận gì?
- Nhận xét, đánh giá và hoàn thiện.
- Liên hệ: Làm thế nào để bảo đảm được độ đa dạng cho các quần xã trong tự nhiên?
- Câu hỏi: Phân biệt loài ưu thế với loài đặc trưng? Ví dụ minh hoạ?
- Liên hệ: Hãy kể tên những loài ở địa phương em có mà nơi khác không có?
- Câu hỏi:
+ Quần xã có những kiểu phân bố nào? Ví dụ minh hoạ?
+ ý nghĩa của sự phân bố quần xã?
- Nhận xét, đánh giá và hoàn thiện.
- Bổ sung:
+ Phân bố trong ao nuôi: Tầng mặt (thực vật phù du, động vật phù du, cá mè, cá trắm...), tầng giữa (cá chép, cá trôi...), tầng đáy (tôm cua, ốc, lươn...).
+ Phân bố ở thềm lục địa: Gần bờ ( tôm, cua, cá nhỏ, san hô...), vùng triều (cá thu, cá mực, cá nục...), ngoài khơi (cá voi, cá heo...).
- Liên hệ: Nêu tính ứng dụng của các kiểu phân và thực tế?
Hoạt động 3. 
- Câu hỏi:
+ Phân biệt các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
+ Bổ sung ví dụ cho các mối quan hệ đó?
- Nhận xét, đánh giá và hoàn thiện.
- Mở rộng: Nêu tính ứng dụng của một số mối quan hệ vào thực tế?
- Câu hỏi:
+ Thế nào là hiện tượng khống chế sinh học? Ví dụ minh hoạ?
+ ý nghĩa lí luận và ý nghĩa thực tiễn của hiện tượng khống chế sinh học?
- Nhận xét, đánh giá và hoàn thiện.
- Quan sát, thảo luận hoàn thành câu hỏi.
- Khai thác thông tin từ mục I, quan sát hình 40.1, thảo luận nhóm.
- Đại diện lần lượt trả lời
- Vận dụng trả lời.
- Quan sát ví dụ.
- Liên hệ trả lời.
- Đại diện trả lời.
- Liên hệ trả lời.
- Nghiên cứu SGK trả lời.
- Liên hệ trả lời.
- Quan sát hình 40.2, nghiên cứu SGK, trả lời.
- Đại diện trả lời.
- Liên hệ trả lời.
- Dựa vào bảng 40, liên hệ trả lời.
- Đại diện trả lời.
- Liên hệ trả lời.
- Nghiên cứu SGK (mục 2-III), liên hệ, thảo luận trả lời.
- Đại diện trả lời.
I. Khái niệm quần xã sinh vật.
- Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 
1 khoảng không gian và thời gian xác đinh.
- Các quần thể có mối quan hệ mật thiết với nhau như 1 thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. 
II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã.
1. Đặc trưng về thành phần loài của quần xã.
- Độ đa dạng quần xã chỉ mức độ phong phú về số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã.
+ Độ đa dạng cao.
+ Độ đa dạng thấp.
- Loài ưu thế và loài đặc trưng
 (SGK)
2. Đặc trưng về phân bố trong không gian của quần xã.
* Các kiểu phân bố:
- Phân bố theo tầng thẳng đứng:
 VD. Sự phân tầng của Quần xã ao nuôi.
- Phân bố theo bề ngang:
 VD. Phân bố của quần xã đồi núi từ: đỉnh đồi -> sườn đồi -> chân đồi.
* ý nghĩa:
- Giảm bớt sự cạnh tranh.
- Tận dụng tối đa nguồn thức ăn từ môi sống.
III. Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật.
1. Các mối quan hệ sinh thái.
* Quan hệ hỗ trợ: Cộng sinh, hợp tác, hội sinh.
* Quan hệ đối kháng: Cạnh tranh, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác.
2. Hiện tượng khống chế sinh học.
* Khái niệm: là hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này khống chế số lượng cá thể của quần thể khác. 
* Ý nghĩa:
- Lí luận: Đảm bảo tính ổn định cho quần xã.
- Thực tiễn: Trong nông nghiệp sử dụng thiên địch để phòng trừ sâu hại cây trồng...
4. Củng cố. 5’
- HS đọc phần ghi nhớ (trang 179 - SGK SH12 CB).
- HS trả lời câu hỏi 1,2,3 (trang 180 - SGK SH12 CB).
5. Dặn dò: 1’
- Học bài cũ theo câu hỏi (trang 180 - SGK SH12 CB).
- Tuyên truyền với mọi người bảo vệ tính đa dạng cho các quần xã trong tự nhiên.
- Chuẩn bị nội dung bài 41.

Tài liệu đính kèm:

  • docsinhcb12-tiet 43.doc