Giáo án Sinh học 12 bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Giáo án Sinh học 12 bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST

I.Mục tiêu:

 Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải:

THỜI ĐIỂM TRƯỚC TRONG SAU

1.Kiến thức -Sau khi học xong bài trước. -Hiểu được những khái niệm, những nội dung mới. -Trình bày được khái niệm đột biến số lượng NST

-Nêu được khái niệm, phân loại, cơ chế hình thành, các đặc điểm của lệch bội và ý nghĩa của nó

-Phân biệt thể tự đa bội và thể di đa bội và cơ chế hình thành

2.Kỹ năng -Nghiên cứu, xử lý tài liệu độc lập.

-Truy vấn bạn bè những điều chưa hiểu. -Xử lý tài liệu theo sự định hướng của giáo viên.

-Năng lực làm việc theo nhóm.

-Truy vấn giáo viên những điều chưa hiểu. -Khái quát được nội dung cơ bản của bài.

-Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới.

3.Thái độ -Góp phần hình thành, củng cố năng lực tự học tập suốt đời. -Hứng thú với những nội dung kiến thức mới và một số vận dụng của nội dung đó trong cuộc sống. -Nhận thức được hậu quả, vai trò của đa bội thể

-Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống.

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 15871Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
26/08/2008
Tiết thứ: 6
Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
I.Mục tiêu:
 Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải:
THỜI ĐIỂM
TRƯỚC
TRONG
SAU
1.Kiến thức
-Sau khi học xong bài trước.
-Hiểu được những khái niệm, những nội dung mới.
-Trình bày được khái niệm đột biến số lượng NST
-Nêu được khái niệm, phân loại, cơ chế hình thành, các đặc điểm của lệch bội và ý nghĩa của nó
-Phân biệt thể tự đa bội và thể di đa bội và cơ chế hình thành
2.Kỹ năng
-Nghiên cứu, xử lý tài liệu độc lập.
-Truy vấn bạn bè những điều chưa hiểu.
-Xử lý tài liệu theo sự định hướng của giáo viên.
-Năng lực làm việc theo nhóm.
-Truy vấn giáo viên những điều chưa hiểu.
-Khái quát được nội dung cơ bản của bài. 
-Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới.
3.Thái độ
-Góp phần hình thành, củng cố năng lực tự học tập suốt đời.
-Hứng thú với những nội dung kiến thức mới và một số vận dụng của nội dung đó trong cuộc sống.
-Nhận thức được hậu quả, vai trò của đa bội thể
-Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống.
II.Kiến thức trọng tâm, khái niệm mới:
-Kiến thức trọng tâm: Cơ chế phát sinh thể đa bội.
-Khái niệm mới: Đa bội chẵn, đa bội lẻ
III.Phương pháp, phương tiện tổ chức dạy học chính:
 1.Phương pháp:
 Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận.
 2.Phương tiện:
 -Hình 6.1,6.2,6.3,6.4 sách giáo khoa
IV.Tiến trình tổ chức học bài mới:
 1.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: - Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào? Ý nghĩa ?
 2.Tổ chức học bài mới:
 GV (Đặt vấn đề): Tại sao lại có loại hồng, cà chua, dưa hấu tam bội ? Củ cải tứ bội ? Có người lưỡng tính hay không ?
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1
Nghiên cứu nguyên nhân, cơ chế, hậu quả, ý nghĩa của ĐB lệch bội.
 XXY- Klinefelter's syndrome
GV:
Lưỡng tính ở người
GV: ĐB đa bội xảy ra ở nhóm sinh vật nào là chủ yếu ?
GV: Làm thế nào để khắc phục tình trạng này ?
GV: Vì sao cơ thể đa bội lẻ lại hầu như không có khả năng sinh sản ?
GV: Em có dự đoán gì về biểu hiện về kích của những cây ĐB đa bội ? Giải thích ?
I.ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
1.Khái niệm:
a.VD: Hình 6.1 trang 27 SGK
b.Định nghĩa: Là dạng đột biến làm thay đổi số lượng của một hoặc một vài cặp NST tương đồng. 
2.Cơ chế phát sinh: 
X
Y
XX
XXX
XXY
O
OX
OY
*Ở cơ thể bị ĐB : Do xảy ra đồng thời 2 cơ chế :
-Rối loạn trong giảm phân:
-Sự kết hợp giao tử trong thụ tinh:
*Ở cơ thể khảm: Rối loạn trong quá trình phân ly trong nguyên phân.
3.Hậu quả, ý nghĩa:
a.Hậu quả:
-Làm mất cân bằng toàn bộ hệ gene →giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản, gây chết.
-VD: Klinefelter, Down, Turner
b.Ý nghĩa:
-Cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến hoá.
-Dùng để xác định vị trí của gene trên NST.
II.ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
1.Khái niệm:
a.VD: Củ cải đường, dưa hấu, cà chua tam bội.
b.Định nghĩa: Là đột biến mà ở một bộ NST là n hoặc là bội số của bộ NST đơn
2.Phân loại:
-Đa bội chẵn: 2an
-Đa bội lẻ: (2a+1)n
3.Cơ chế phát sinh:
*Đa bội chẵn: Có 2 nguyên nhân:
-Bộ NST nhân đôi nhưng không phân ly.
-Sự kết hợp của 2 loại giao tử chẵn hoặc 2 loại giao tử lẻ.
*Đa bội lẻ: Do sự kết hợp giữa một giao tử lẻ và một giao tử chẵn.
4.Hậu quả, ý nghĩa:
a.Hậu quả:
-Cơ thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tư bình thường.
*Chú ý: Đa bội lẻ được lưỡng bội → Thể song nhị bội hữu thụ.
b.Ý nghĩa:
-Cơ thể to, cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt.
-Vai trò quan trọng trong tiến hoá để hình thành nên loài mới.
Ngày 29 tháng 08 năm 2008
Tổ trưởng:
Lê Thị Thanh
 3.Củng cố, kiểm tra đánh giá:
-Hoàn thành lệnh trang 30.
 4.BTVN:
-Học bài hoàn thiện câu trả lời cho các câu hỏi cuối bài.
-Soạn bài mới.
V.Tài liệu tham khảo:
-Tranh ảnh, kiến thức từ mạng internet.
-Sách giáo viên.

Tài liệu đính kèm:

  • doc12-6-Lesson 6-mutation.doc