Bài 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I.Mục tiêu:
Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải:
THỜI ĐIỂM TRƯỚC TRONG SAU
1.Kiến thức -Sau khi học xong bài trước. -Hiểu được những khái niệm, những nội dung mới. - mô tả được hình thái cấu trúc và chức năng của NST
- nêu được các đặc điểm bộ NST đặc trưng của mỗi loài
- trình bày khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST, mô tả được các loại đột biến cấu trúc NST và hậu quả , ý nghĩa của dạng đột biến này trong tiến hoá
2.Kỹ năng -Nghiên cứu, xử lý tài liệu độc lập.
-Truy vấn bạn bè những điều chưa hiểu. -Xử lý tài liệu theo sự định hướng của giáo viên.
-Năng lực làm việc theo nhóm.
-Truy vấn giáo viên những điều chưa hiểu. - rèn luyện kỹ năng phân tích ,khái quát thông qua phân tích nguyên nhân, ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST
-Khái quát được nội dung cơ bản của bài.
-Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới.
3.Thái độ -Góp phần hình thành, củng cố năng lực tự học tập suốt đời. -Hứng thú với những nội dung kiến thức mới và một số vận dụng của nội dung đó trong cuộc sống. -Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống.
26/08/2008 Tiết thứ: 6 Bài 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ I.Mục tiêu: Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải: THỜI ĐIỂM TRƯỚC TRONG SAU 1.Kiến thức -Sau khi học xong bài trước. -Hiểu được những khái niệm, những nội dung mới. - mô tả được hình thái cấu trúc và chức năng của NST - nêu được các đặc điểm bộ NST đặc trưng của mỗi loài - trình bày khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST, mô tả được các loại đột biến cấu trúc NST và hậu quả , ý nghĩa của dạng đột biến này trong tiến hoá 2.Kỹ năng -Nghiên cứu, xử lý tài liệu độc lập. -Truy vấn bạn bè những điều chưa hiểu. -Xử lý tài liệu theo sự định hướng của giáo viên. -Năng lực làm việc theo nhóm. -Truy vấn giáo viên những điều chưa hiểu. - rèn luyện kỹ năng phân tích ,khái quát thông qua phân tích nguyên nhân, ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST -Khái quát được nội dung cơ bản của bài. -Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới. 3.Thái độ -Góp phần hình thành, củng cố năng lực tự học tập suốt đời. -Hứng thú với những nội dung kiến thức mới và một số vận dụng của nội dung đó trong cuộc sống. -Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống. II.Kiến thức trọng tâm, khái niệm mới: -Kiến thức trọng tâm: Đột biến cấu trúc NST -Khái niệm mới: III.Phương pháp, phương tiện tổ chức dạy học chính: 1.Phương pháp: Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận. 2.Phương tiện: bảng số lượng NST ( 2n) của 1 số loài sinh vật sơ đồ biến đổi hình thái của NST qua các kì của quá trình nguyên phân sơ đồ cấu trúc NST Sơ đồ sự sắp xếp cua ADN trong NST của sinh vật nhân chuẩn IV.Tiến trình tổ chức học bài mới: 1.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Đột biến gen là gì? đột biến gen được phát sinh như thế nào? hậu quả của đột biến gene 2.Tổ chức học bài mới: GV (Đặt vấn đề): hoạt động của thầy và trò nội dung Gv thông báo : ở sinh vật có nhân chính thức,VCDT ở cấp độ tế bào là NST *Hoạt động 1: tìm hiểu hình thái ,cấu trúc NST ? VCDT ở vi rut và sv nhân sơ là gì ?( ở vr là ADN kép hoặc down hoặc ARN. Ở sv nhân sở là ADN mạch kếp dạng vòng. Gv thông báo: chúng ta tìm hiểu về vcdt ở sv nhân thực đó là NST * HS đọc mục I.3.a tìm hiểu về vật chất cấu tạo nên NST, tính đặc trưng của bộ NST mỗi loài, trạng thái tồn tại của các NST trong tế bào xôma * gv yêu cầu hs nhớ lại kiến thức cũ về phân bào? Hình thái NST qua các kì phân bào và đưa ra nhận xét ( yêu cầu nêu dc :hình dạng đặc trưng cho từng loài và nhin rõ nhất ở kì giữa của np) bộ NST ở các loài khác nhau có khác nhau ko? ** quan sát hình 5.1 sgk hãy mô tả cấu trúc hiển vi của NST ?? ? tâm động có chức năng gì ( gv bổ sung thêm kiến thức sgk) * hoạt động 2: tìm hiểu về cấu trúc siêu hiển vi của NST - GV cho hs quan sát tranh hình 5.2 sgk * hình vẽ thể hiện điều gi?( mức độ xoắn) Gv đặt vấn đề: trong nhân mỗi tế bào đơn bội chứa 1m ADN, bằng cách nào lượng ADN khổng lồ này có thể xếp gọn trong nhân Hs:ADN được xếp vào 23 NST và được gói gọn theo các mức độ xoắn cuộn khác nhau làm chiều dài co ngắn lại hàng nghìn lần ? NST được cấu tạo từ những thành phần nào? ?trật tự sắp xếp của pt ADN và các khối cầu prôtêin ? cấu tạo của 1 nuclêoxôm ? chuỗi poli nuclêôxôm ? đường kính của sợi cơ bản ,sợi nhiễm sắc ??dựa vào cấu trúc hãy nêu chức năng của NST: ? -lưu giữ ,bảo quản vf truyền đạt TTDT ( lưu giữ nhờ mang gen, bảo quản vì ADN liên kết với histon và các mức độ xoắn khác nhau. truyền đạt vì có khả năng tự nhân đôi, phân li ,tổ hợp ) *hoạt đông 3 : tìm hiểu đột biến cấu trúc NST * GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk nêu khái niệm đột biến cấu trúc nst ? có thể phát hiện đột biến cấu trúc NST bằng cách nào Pp tế bào vì NST là vcdt ở cấp độ tế bào) gv phát PHT cho hs yêu cầu hoàn thành pht từ sơ đồ ABCDE. FGHIK ? Đoạn bị mất có thể là E. FG dc ko? tại sao đb dạng này thường gây chết ( do mất cân bằng hệ gen) *tại sao dang đột biến đảo đoạn ít hoặc ko ảnh hưởng đến sức sống ( ko tăng,ko giảm VCDT ,chỉ làm tăng sự sai khác giữa các NST) *tại sao dạng đb chuyển đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng? ( do sự chuyển đoạn có thay đổi lớn trong cấu trúc,khiến cho các NST trong cặp mất trạng thái tương đồng → khó khăn trong phát sinh giao tử ) I. Nhiễm sắc thể 1. hình thái và cấu trúc hiển vi của NST 2. Cấu trúc siêu hiển vi Thành phần : ADN và prôtêin hi ston * các mức cấu trúc: + sợi cơ bản( mức xoắn 1) + sợi chất nhiễm sắc( mức xoắn 2) + crômatit ( mức xoăn 3) * mỗi NST có 3 bộ phận chủ yếu + tâm động: +đầu mút +trình tự khởi đầu nhân đôi ADN 3. chức năng của NST -lưu giữ , bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền II. Đột biến cấu trúc NST 1. Khái niệm Là những biến đổi trong cấu trúc của NST, có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST 2. các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng * nguyên nhân: - tác nhân vật lí, hoá học , sinh học dạng đột biến Khái niệm Hậu quả Ví dụ 1. mất đoạn sự rơi rụng từng đoạn NST,làm giảm số lưọng gen trên đó thường gây chết, mất đoạn nhỏ không ảnh hưởng mất đoạn NST 22 ở người gây ung thư máu 2. lặp đoạn 1 đoạn NST bị lặp lại 1 lần hay nhiều lần làm tăng số lưọng gen trên đó Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng lặp đoạn ở ruồi giấm gây hiện tượng mắt lồi , mắt dẹt 3. đảo đoạn 1 đoạn NST bị đứt ra rồi quay ngược 1800 làm thay đổi trình tự gen trên đó Có thể ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng đến sức sống ở ruồi giấm thấy có 12 dạng đảo đoạn liên quan đến khả năng thích ứng nhiệt độ khác nhau của môi trường 4. chuyển đoạn Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng ( sự chuyển đổi gen giữa các nhóm liên kết ) - chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. đôi khi có sự hợp nhất các NST làm giảm số lượng NST của loài, là cơ chế quan trọng hình thành loài mới - chuyển đoạn nhỏ ko ảnh hưởng gì 3.Củng cố, kiểm tra đánh giá: - cấu trúc phù hợp với chức năng của NST - 1 NST bị đứt thành nhiều đoạn sau đó nối lại nhưng ko giống cấu trúc cũ, đó có thể là dạng đột biến nào 4.BTVN: -Học bài hoàn thiện câu trả lời cho các câu hỏi cuối bài. -Soạn bài mới. VI.Tài liệu tham khảo: -Tranh ảnh, kiến thức từ mạng internet. -Sách giáo viên. Ngày 29 tháng 08 năm 2008 Tổ trưởng: Lê Thị Thanh
Tài liệu đính kèm: