Giáo án Sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

Giáo án Sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

 - Nêu được một số đặc điểm cơ bản của di truyền liên kết hoàn toàn

 - Nêu được thí nghiệm của Moocgan về di truyền liên kết không hoàn toàn và giải thích được cơ sở tế bào học của hoán vị gen. Định nghĩa hoán vị gen.

 -Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn.

 2. Kĩ năng:

 - Viết được sơ đồ lai từ P F1, F1  Fa.

 * Tính được tần số hoán vị gen.

 3 . Thái độ: - Củng cố niềm tin vào khả năng của khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của các hiện tượng sinh học.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 4637Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 06 Bài 11
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Tiết: 11
Ngày soạn: 10.09.10
Ngày dạy: 13.09.10
Mục tiêu bài học
Kiến thức:
 - Nêu được một số đặc điểm cơ bản của di truyền liên kết hoàn toàn
 - Nêu được thí nghiệm của Moocgan về di truyền liên kết không hoàn toàn và giải thích được cơ sở tế bào học của hoán vị gen. Định nghĩa hoán vị gen.
 -Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn.
 2. Kĩ năng:
 - Viết được sơ đồ lai từ Pà F1, F1 à Fa.
 * Tính được tần số hoán vị gen.
 3 . Thái độ: - Củng cố niềm tin vào khả năng của khoa học hiện đại trong việc nhận thức bản chất và tính quy luật của các hiện tượng sinh học.
II. Chuẩn bị
 - Tranh phóng to hình 11sgk
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
 - Kiểm diện ghi vắng ở sổ đầu bài
2. Kiểm tra bài cũ
 - CH1:Yêu cầu HS làm bài tập 2 sgk trang 45.
 - CH2: Cho ruồi giấm thân xám, cánh dài lai với thân đen cánh ngắn được F1 toàn thân xám, cánh dài. Nếu đem con đực F1 lai với con cái thân đen cánh ngắn thì có kết qua như thế nào? Biết A: xám, a: đen, B: dài, b: cụt.
 ( Gọi 2 HS làm CH1 và 2 lên bảng, sau khi nhận xét xong để lại bài tập của câu hỏi 2)
3. Nội dung bài mới.
 I. Liên kết gen
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm và kết qủa thí nghiệm:
+ Đây là phép lai mấy tính trạng? Đó là những tính trạng nào?+ Tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn?à Yêu cầu HS quy ước gen và tìm KG của của cơ thể bố mẹ. Những KG này cho mấy loại giao tử khi GP?
- Trong phép lai phân tích con cái KG thế nào? cho mấy loại giao tử? ♂ F1 có kiểu gen thế nào? Từ kq Fa => ♂ F1 cho mấy loại giao tử?
à như vậy các gen có phân li độc lập không? 
-Hãy so sánh với bài tập 2 trên bảng, chú ý từ kết qủa của lai phân tích. à nhận xét ? Vì sao có liên kết gen?
- Thế nào là liên kết hoàn toàn? Đặc điểm?
* Một loài có bộ NST 2n= 24 có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
- HS đọc SGK từ thí nghiệm và kết quả trả lời các câu hỏi và giải thích được:
- 2 tính trạng: màu sắc thân và chiều dài cánh.
à từ F1 suy ra tính trạng trội lặn.
- HS tự quy ướcvà tìm KG
- Cho 1 loại GTử
- Con cái có KG đồng hợp lặn, cho 1 loại giao tử. 
♂ F1 có KGdị hợp,Từ kq Fa à cho 2 loai giao tử. 
- Không nếu phân li độc lập sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1: 1:1 và 4 loại KH với tỉ lệ 1:1:1:1.
- Tỉ lệ trong lai phân tích 1:1 phù hợp với lai 1 tính trạng, chứng tỏ các gen quy định thân xám cánh dài hay thân đen cánh cụt cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau.
- HS đọc SGK nêu đặc điểm của liên kết hoàn toàn.
→ n=12 vậy có 12 nhóm gen liên kết.
 Đặc điểm của liên kết hoàn toàn:
 - Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm liên kết.
 - Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST đơn bội (n) của loài đó.
 - Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số gen liên kết.
 II. Hoán vị gen:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm và nhận xét kết qủa.- Cách tiến hành thí nghiệm về hiện tượng LKG và HVG
- So sánh kết quả TN với kết quả của PLĐL và LKG?
- GV yêu cầu HS phân tích KG và sự tạo giao tử của con cái F1 như ở LKG.
* HS đọc mục II.2 thảo luận nhóm: Moocgan giải thích hiện tượng này như thế nào?
- Hs quan sát hình 11SGK:
+ Sơ đồ mô tả hiện tượng gì? Xảy ra như thế nào? Có phải ở tất cả các crômatit của cặp NST tương đồng không?
àCơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen?
- GV hướng dẫn cách tính tần số hoán vị gen.
à GV yêu cầu HS tính tần số HVG trong thí nghiệm của Moogan.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết sơ đồ lai.
-Tại sao tần số HVG không vượt quá 50%?
- Làm thế nào để biết có HVG?
- Thế nào là hoán vị gen?
- Khác nhau là đem lai phân tích ruồi đực hoặc ruồi cái F1.
- Kết quả khác với thí nghiệm phát hiện ra hiện tượng LKG và hiện tượng PLĐL của Menđen.
- ♀ F1 cho 4loại giao tử tỉ lệ không bằng nhau.
à Các gen nằm trên 1 NST , khi các NST tương đồng tiếp hợp đã xảy ra trao đổi chéo.
- HS trao đổi, trả lời.
à chỉ 2 trong 4 crômatit trong cặp NST kép tương đồng. 
- Từ những gợi mở trên HS nêu cơ sở tế bào học của HVG.
→ Tỷ lệ phần trăm mỗi loại giao tử phụ thuộc vào tần số HVG, trong đó tỷ lệ giao tử chứa gen hoán vị bao giờ cũng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn.
à Chỉ có 2 crômatit có TĐC, các gen xa nhau mới có HV, các gen gần nhau có xu hướng LK
àNhờ tỉ lệ phân li KH ở phép lai phân tích, cho 4 loại KH khác quy luật phân li độc lập của Menđen.
- HS nêu định nghĩa hoán vị gen.
1. Thí nghiệm
P: ♀ F1 thân xám, cánh dài x ♂ thân đen, cánhcụt
Fa: 965 thân xám, cánh dài = 41,5%
 944 thân đen, cánh cụt = 41,5%
 206 thân đen, cánhcụt = 8,5%
 185 thân đen cánh dài = 8,5%
Giải thích thí nghiệm:
- ♂ thân đen cánhcụt cho ra 100% giao tử 
Fa: =>♀ thân xám cánh dài tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ: 41,5% AB: 41,5% ab: 8,5% Ab : 8,5% aB
=> ♀ F1 đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen trong qúa trình phát sinh giao tử.
2. Cơ sở tế bào học :
- Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen trên cùng một cặp NST tương đồng. Các gen càng nằm xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen.
* Tần số hoán vị gen: 
 - Tần số hoán vị gen = Tỉ lệ % các loại giao tử mang gan hoán vị.
 - Trong phép lai phân tích, tấn số hoán vị gen được tính theo công thức: 
 f%= số cá thể có hoán vị gen x100/ tổng số cá thể trong đời lai phân tích.
- Tần số HVG nhỏ hơn hoặc bằng 50%
 3. Sơ đồ lai:
 Viết sơ đồ lai từ Pà F1, F1 à Fa.
4 Định nghĩa hoán vị gen:
 - Là hiện tượng các gen có thể đổi vị trí cho nhau và làm xuất hiện các tổ hợp gen mới. 
III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết và hoán vị gen
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
- GV: nhận xét về sự tăng giảm số tổ hợp ở LKG , từ đó nêu ý nghĩa của hiện tượng LKG đặc biệt trong chọn giống vật nuôi cây trồng.
- GV: Nhận xét sự tăng giảm số kiểu tổ hợp ở HVG và cho biết ý nghĩa của hiện tượng HVG?
- Khoảng cách giữa các gen nói lên điều gì?
- Biết tần số HVG có thể suy ra khoảng cách giữa các gen đó trên bản đồ di truyền và ngược lại.
→ Giảm số kiểu tổ hợp. Nhiều gen qúy nằm trên 1 NST di truyền cùng nhau, tạo nhóm tính trạng tốt.
→ Tăng số kiểu tổ hợp.
→ Các gen càng xa nhau càng dễ xảy ra hoán vị.
1. Ý nghĩa của LKG
- LKG làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm tính trạng quy định bởi các gen trên cùng một NST. Trong chọn giống nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có khả năng chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
2. Ý nghĩa của HVG
- HVG làm tăng tần số biến dị tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau à cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong chọn giống và 
 tiến hoá. 
- Dựa vào kết quả phép lai phân tích có thể tính được tần số hoán vị gen, tính được khoảng cách tương đối giữa các gen rồi dựa vào quy luật phân bố gen theo đường thẳng mà thiết lập bản đồ di truyền.
4. Củng cố
- Làm thế nào để biết 2 gen đó liên kết hay phân li độc lập?
- Các gen a, b, d, e cùng nằm trên 1 NST. Biết tần số HVG giữa a và e là 11,5%, giữa d và b là 12,5%, giữa d và e là 17%. Hãy viết bản đồ gen của NST trên.
5 Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi SGK và học bài cũ.
- Đọc trước bài “ Di truyền liên kết với giới tính”

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 11- lien ket gen va hoan vi gen.doc