- Tiết 3 -
PHẦN HAI: SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG I. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
I. Mục tiêu bài dạy: Qua bài học này, học sinh phải:
1. Về kiến thức
- Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào, vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào
- Phân biệt được nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng
- Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí, hoá của nước
- Trình bày được vai trò của nước với tế bào
2. Về kĩ năng: Phân tích hình vẽ, hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân
3. Về thái độ: Thấy rõ tính thống nhất của thế giới vật chất
Giáo án sinh học 10 - Đỗ Văn Mười Trường THPT Nam Sách II Năm học 2008 - 2009 -7- Ngày soạn:29/08/2008 - Tiết 3 - PHẦN HAI: SINH HỌC TẾ BÀO CHƯƠNG I. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC I. Mục tiêu bài dạy: Qua bài học này, học sinh phải: 1. Về kiến thức - Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào, vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào - Phân biệt được nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng - Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí, hoá của nước - Trình bày được vai trò của nước với tế bào 2. Về kĩ năng: Phân tích hình vẽ, hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân 3. Về thái độ: Thấy rõ tính thống nhất của thế giới vật chất II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Học sinh: đọc và nghiên cứu trước nội dung bài 3 - Sgk 2. Giáo viên: Tranh vẽ theo bảng 3 và Hình 3.1, 3.2 – Sgk III. Tiến trình tổ chức dạy học A. Ổn định tổ chức - kiểm tra sĩ số B. Kiểm tra bài cũ: 1. Trình bày các đặc điểm và vai trò của giới TV với hệ sinh thái và đời sống con người? 2. Nêu các đặc điểm và vai trò của giới ĐV với hệ sinh thái và đời sống con người? C. Các hoạt động dạy - học Nội dung giảng dạy Hoạt động của giáo viên - học sinh I. Các nguyên tố hoá học - Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên cơ thể sống: O, C, N, Ca, P, K, Na, Cl, Mg - Trong các nguyên tố đó, C, H, O, N chiếm tới 96,3% khối lượng cơ thể. Chúng tham gia cấu tạo các prôtêin, hiđratcacbon, lipit, axit nuclêic - Thành phần các nguyên tố trong cơ thể và trong tự nhiên rất khác nhau. - Người ta chia các nguyên tố trong cơ thể thành 2 loại: + Nguyên tố đa lượng: là những nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn trong cơ thể. + Nguyên tố vi lượng: là những nguyên tố chiếm tỉ lệ nhỏ (<0,01%) trong cơ thể Hoạt đông 1: Tìm hiểu các nguyên tố HH trong cơ thể - CH: Em hãy kể tên các nguyên tố HH mà em biết? - Điểm giống nhau giữa thế giới sống và không sống là gì? - CH: Sự giống nhau đó có ý nghĩa gì? → phản ánh tính thống nhát của thế giới hữu cơ và vô cơ - CH: Các nguyên tố nào chiếm đa số, chúng có vai trò quan trọng như thế nào trong cơ thể sống? - GV treo bảng so sánh tỉ lệ các nguyên tố HH có trong cơ thể người và vỏ Trái đát để HS n/c và so sánh. - CH: Từ bảng so sánh trên, em có thể rút ra nhận xét gì? - CH: Căn cứ vào tỉ lệ các nguyên tố trong cơ thể sống, người ta chia các nguyên tố đó thành mấy nhóm? ☺ 2 nhóm: nguyên tố đa lượng và vi lượng - CH: Nguyên tố đa lượng là gì? Kể một số nguyên tố? - CH: Nguyên tố vi lượng là gì? Kể một số nguyên tố vi lượng mà em biết? Chúng có vai trò gì? Giáo án sinh học 10 - Đỗ Văn Mười Trường THPT Nam Sách II Năm học 2008 - 2009 -8- (F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B, Cr,I). Các nguyên tố này rất quan trọng đối với cơ thể sống - GV: Em hãy lấy một số VD cho thấy vai trò quan trọng của các nguyên tố vi lượng đối với cơ thể sống? HS đọc, n/c Sgk hoặc những hiểu biết thực tế để trả lời II. Nước và vai trò của nước trong tế bào 1. Cấu trúc và đặc tính hoá lí của nước - Công thức hoá học: H2O - Phân tử nước có tính phân cực → chúng có thể hút các phân tử nước khác và hút các phân tử phân cực khác, đây là một vai trò quan trọng đối với sự sống. 2. Vai trò của nước đối với tế bào - Nước là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho sự sống. - Là thành phần cấu tạo nên TB và là môi trường diễn ra các phản ứng sinh hoá. - Giữ cho nhiệt độ cơ thể và môi trường ổn định. Hoạt đông 2: Tìm hiểu cấu trúc và đặc tính hoá lí của nước - GV cho HS quan sát H3.1 và nêu câu hỏi: + Nước có cấu tạo như thế nào? + Phân tử nước có đặc tính gì? Ý nghĩa của nó? - GV cho HS quan sát H3.2/Sgk và yêu cầu so sánh mật độ phân tử nước ở trạng thái rắn và lỏng. - HS nghiên cứu nội dung, quan sat hình vẽ, cần nêu được: + Nước ở trạng thái rắn có mật độ phân tử thấp hơn so với trạng thái lỏng. + Liên kết hiđrô giữa các phân tử nước ở trạng thái rắn bền vững hơn. Sau khi so sánh, GV yêu cầu HS trả lời lệnh ở Sgk: Quan sát H3.2 và cho biết hậu quả gì có thể xảy rakhi ta đưa các TB sống vào ngăn đá ở tủ lạnh? ☺ Khi đưa tế bào sống vào ngăn đá, nước trong tế bào sẽ đóng băng làm tăng thể tích và các tinh thể nước đá sẽ phá vỡ tế bào. Hoạt đông 3: Tìm hiểu vai trò của nước đối với tế bào - CH: Nước có vai trò như thế nào đối với sự sống? - CH: Nếu thiếu nước, cơ thể sống có tồn tại được không? Vì sao? * Câu hỏi vận dụng: + Nếu các ao hồ bị lấp dần để xây dựng thì sẽ dẫn đến những hậu quả gì? + Em hãy giải thích vì sao sản phẩm sau khi được phơi hay sấy khô lại có thể giữ được lâu hơn? + Vì sao sự sống ở rừng nhiệt đới rất đa dạng ngưng ở sa mạc lại ít đa dạng? D. Củng cố - Giáo viên gọi một học sinh đọc phần tóm tắt nội dung cuối bài. - Tại sao cần phải bón phân một cách hợp lí cho cây trồng? - Tại sao phải đổi món ăn thường xuyên hơn là chỉ ăn một số ít loại thức ăn bổ dưỡng? - Các công viên cây xanh và hồ nước ở các khu dân cư đông đúc có vai trò gì? E. Hướng dẫn về nhà - Học sinh trả lời câu hỏi số 3 - tr.18/Sgk vào vở bài tập - Đọc mục “Em có biết?” - Đọc và nghiên cứu nội dung bài 4 - “Cacbohiđrat và lipit”
Tài liệu đính kèm: