Giáo án Sinh bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn

Giáo án Sinh bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Kiến thức:

Sau khi học bài này học sinh cần:

- Trình bày nội dung của học thuyết lamac.

- Nêu được những hạn chế của học thuyết lamac.

- Giải thích được nội dung chính của học thuyết Đacuyn.

- Nêu được những ưu điểm, nhược điểm của học thuyết Đacuyn.

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học:

 Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.

2.Phương tiện dạy học:

- Tranh hình 25.1 sách giáo khoa.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2846Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:14 TIẾT:27
NS:1/11 ND:19/11
BÀI : 25
žžžžžwwwwwœ v wwwwwžžžžžž
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Kiến thức: 
Sau khi học bài này học sinh cần:
Trình bày nội dung của học thuyết lamac.
Nêu được những hạn chế của học thuyết lamac.
Giải thích được nội dung chính của học thuyết Đacuyn.
Nêu được những ưu điểm, nhược điểm của học thuyết Đacuyn.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học:
	Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
2.Phương tiện dạy học:
Tranh hình 25.1 sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
 Em hãy đưa ra bằng chứng chứng minh các loài sinh vật ngày nay có chung nguồn gốc chung?
3. Nội dung bài mới:
Vì sao từ 1 nguồn gốc chung ban đầu lại hình thành nên thế giới sống đa dạng phong phú như ngày nay ?
Đó là kết quả của quá trình tiến hóa tức là quá trình biến đổi vừa phức tạp, vừa đa dạng, vừa thích nghi từ dạng ban đầu và phát sinh dạng mới. Để hiểu rõ hơn hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu Bài:25 Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
Em hãy quán sát tranh về quá trình hình thành loài hươn cao cổ.
Em có nhận xét gì về chiều dài của cổ con hươn ? tại sao cổ con hươn có chiều dài như vậy?
Loài ban đầu ( hươn cổ ngắn)
Môi trường thay đổi
Thay đổi tập quán
( hươn cổ trung bình)
Tích lũy những biến đổi nhỏ
 Truyền lại cho đời sau.
Hươn cao cổ ngày nay.
Em hãy chỉ ra những hạn chế trong học thuyết của lamac?
Em hãy quan sát hình 25.1 em hãy giải thích các chiều hướng tiến hóa hình thành các loài sv từ loài tổ tiên bằng cơ chế chọn lọc.
Yêu cầu học sinh đọc phần II, những tóm tắc Enst Maryr về quan sát và suy luận của Đacuyn.
Hãy giải thích nguyên nhân và cơ chế tiến hóa? Sự hình thành đặc điểm thích nghi và sự hình thành loài mới?( thảo luận 4’)
Đacuyn giải thích những quan điểm tồn tại trong học thuyết tiến hóa của lamac như thế nào?
Ban đầu, hươn có cổ ngắn, ăn các loài cỏ, cây bụi thấp. Do điều kiện ngoại cảnh thay đổi, thức ăn phía dưới không còn, chỉ còn thức ăn là lá trên cây cao
hươn phải vươn cổ lên để lấy thức ăn. Lá cây dưới thấp ngày càng hiếm, chỉ còn lại lá trên cao.
Điều kiện sống tiếp tục thay đổi -> hươn cao cổ tiếp tục vươn cổ lên cao mãi, sự biến đổi này được di truyền cho thế hệ sao-> hươn cao cổ.
Thường biến có thể di truyền được.
Trong quá trình tiến hóa sinh vật chủ động biến đổi để thích nghi với môi trường.
Trong quá trình tiến hóa không có loài nào bị tiêu diệt. Mà chúng chỉ chuyển đổi từ loài này sang loài khác.
Học sinh quan sát và trả lời.
Cải bruxen à chồi.
Cải xoăn hình thànhà lá
Su hàồ chọn lọc thân
Súp lơ trắngà hoa
Súp lơ xanhà thân hoa.
Học sinh thảo luận nhóm 
Đại điện nhóm 1 trình bày
Các nhóm còn lại nhận xét.
Biến dị phát sinh vô hướng. Sinh vật luôn đấu tranh để sinh tồn. Những các thể mang biến di di truyền có lợi
I. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA LAMAC.
1.Nguyên nhân tiến hóa: 
Môi trường sống thay đổi chậm chạp và liên tục.
2. Cơ chế tiến hóa:
Sinh vật chủ động thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan để thích ứng. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì phát triển và ngược lại.
3. Sự hình thành đặc điểm thích nghi.
Do sự tương tác của sinh vật với môi trường theo kiểu” sử dụng hay không sử dụng các cơ quan” luôn di truyền cho thế hệ sau.
4.Sự hình thành loài mới:
Từ 1 loài tổ tiên, sv “ tập luyện” để thích ứng với sự thay đổi của môi trường theo nhiều hướng khác nhau hình thành nên nhiều loài mới.
5.Tồn tại:
Chưa phân biệt được biến di di truyền và biến dị không di truyền.
Chưa thành công trong việc giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi. 
II. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN.
1.Nguyên nhân tiến hóa.
Đấu tranh sinh tồn.
2. Cơ chế tiến hóa.
Chọn lọc tự nhiên( sự tích lũy, di truyền các biến dị có lợi, sự đào thải các biến dị có hại.
3. Sự hình thành đặc điểm thích nghi
Biến dị phát sinh vô hướng.
Sự phát sinh đạt được qua sự đào thải những đạng kém thích nghi.
4. Sự hình thành loài mới.
Loài mới được hình thành do sự sống sót, sinh sản ưu thế của những cá thể mang biến dị có lợi, dưới tác dụng của CLTN. Từ 1 nguồn gốc chung.
5. Tồn tại
Chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền.
Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.
4. Củng cố:
1. Nêu những điểm khác biệt giữa học thuyết đacuyn với học thuyết lamac.
2. Trình bày sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
Đáp án:
Học thuyết Đacuyn đã nêu được cơ chế tiến hóa chính là hình thành nên các loài là CLTN , còn học thuyết lamac , mặc dù có thừa nhận loài có biến đổi nhưng lại không nêu được cơ chế đúng giải thích cho quá trình biến đổi của loài.
CLTN khác CLNT ở chổ qua CLTN cá thể nào có các biến dị làm tăng khả năng sống sót và sinh sản thì cá thể đó tồn tại và được nhân lên trong các thế hệ sau còn qua CLNT thì cá thể nào có đặc điểm phù hợp với sở thích của con người thì được con người giữ lại để nhân giống. CLNT xảy ra nhanh hơn nhiều so với chọn lọc tự nhiên.
5.Dặn dò:
Về nhà học bài làm bài tập 1.2.3 Xem trước bài 26 Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại.
Trả lời các câu hỏi sau:
Tiến hóa nhỏ, tiến hóa lớn có gì khác nhau?
Các nhân tố tiến hóa?

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 25.doc