Giáo án Sinh bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen

Giáo án Sinh bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Kiến thức:

Sau khi học bài này học sinh cần:

- Giải thích được các khái niệm như: công nghệ gen, ADN tái tổ hợp, thể truyền plasmit.

- Trình bày được các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen.

- Nêu được các ứng dụng của công nghệ gen trong việc tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen.

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học:

 Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.

2.Phương tiện dạy học:

- Tranh hình 20.sách giáo khoa.

- Phiếu học tập

 

doc 5 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:11 TIẾT:21
NS:16/10 ND:29/10
BÀI : 20
žžžžžwwwwwœ v wwwwwžžžžžž
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Kiến thức: 
Sau khi học bài này học sinh cần:
Giải thích được các khái niệm như: công nghệ gen, ADN tái tổ hợp, thể truyền plasmit.
Trình bày được các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen.
Nêu được các ứng dụng của công nghệ gen trong việc tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học:
	Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
2.Phương tiện dạy học:
Tranh hình 20.sách giáo khoa.
Phiếu học tập 
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
 Trình bày qui trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, thành tựu ở nước ta.
Giải thích câu 1 và câu 2 sách giáo khoa.
Trình bày nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này.
3. Nội dung bài mới:
Có rất nhiều bệnh nhân mắc bệnh tiểu đườngtrong đời sống, trước đây để giúp bệnh nhân tiểu đường duy trì sự sống nhờ Insulin thì giá thành rất cao, những bệnh nhân nghèo không có khả năng hi vọng. Ngày nay dưới ánh sáng khoa học đặc biệt với công nghệ gen đã góp phần cải thiện đáng kể năng suất sản xuất insulin và còn tạo ra nhiều giống mới. Vậy công nghệ gen là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong Bài:20 Tạo Giống Nhờ Công Nghệ Gen.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết nếu lấy gen của loài này lập vào hệ gen của loài khác thì có được không ?
Em hãy cho biết công nghệ gen là gì?
Phát phiếu học tập số 1.
Thảo luận nhóm (5 phút )
=> Kết luận.
Tạo ADN tái tổ hợp gồm có những nguyên liệu nào?
Cách tiến hành như thế nào?
Để đưa AND tái tổ hợp vào trong tế bào nhận người ta dùng phương pháp nào?
Khi thực hiện 2 bước kĩ thuật chuyển gen trong ống nghiệm có vô số tế các tế bào vi khuẩn một số có ADN tái tổ hợp xâm nhập vào, một số khác lại không có làm thế nào để tách được các AND có tái tổ hợp với AND không có tái tổ hợp?
Trên chương trình khoa học và đời sống VTV2 các nhà khoa học đã tạo ra được chuột không sợ mèo. Vậy bằng cách nào?
Chuột đó gọi là chuột biến đổi gen.
Vậy sinh vật biến đổi gen là gì? Có những cách nào để tạo được sinh vật biến đổi gen?
hãy nêu 1 số thành tựu tạo giống biến đổi gen mà em biết.
Phát phiếu học tập số 2.
Em hãy nghiên cứu sách giáo khoa và hoàn thành phiếu học tập ( 5’)
=> kết luận 
Được 
Là qui trình tạo ra tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
Kĩ thuật tạo AND tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác ( được gọi là kĩ thuật chuyển gen) 
Đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen.
Học sinh thảo luận nhóm
Đại diện nhóm 1 trả lời
Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.
Gen cần chuyển, thể truyền, enzim giới hạn ( enzim cắt restrictaza) enzim nối ( ligaza)
Tách chiết được thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. 
Khi có được 2 loại ADN thì cần xử lí chúng bằng 1 loại enzim giới hạn để tạo ra cùng 1 loại đầu dính
Sau đó dùng enzim nối để gắn chúng tạo thành ADN tái tổ hợp.
Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất của tế bào để ADN. Tái tổ hợp dễ dàng đi qua.
Chọn thể truyền có gen đánh dấu
Bằng các kĩ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm gen đánh dấu.
Là sinh vật mà hệ gen của nó được con người làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình.
Cách làm biến đổi:
Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen của sinh vật
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 loại gen nào đó trong hệ gen.
Học sinh tự trả lời,
Insulin chữa bệnh tiểu đường, hooc môn tăng trưởng ở người
( hGH) vacxin viên gan B,
Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
Đại diện nhóm 3 báo cáo.
Các nhóm còn lại bổ sung.
Học sinh lắng nghe hoàn thiện kiến thức.
I. CÔNG NGHỆ GEN
1. Khái niệm công nghệ gen.
Là qui trình tạo ra tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
Kĩ thuật tạo AND tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác ( được gọi là kĩ thuật chuyển gen) 
Đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen.
2. Các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen.
a. Tạo ADN tái tổ hợp
- Nguyên liệu:
+ Gen cần chuyển.
+ Thể truyền.
+ Enzim.
- Cách tiến hành:
- Tách chiết được thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. 
- Khi có được 2 loại ADN thì cần xử lí chúng bằng 1 loại enzim giới hạn để tạo ra cùng 1 loại đầu dính
- Sau đó dùng enzim nối để gắn chúng tạo thành ADN tái tổ hợp.
b.Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất của tế bào để ADN. Tái tổ hợp dễ dàng đi qua.
c.Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Chọn thể truyền có gen đánh dấu
Bằng các kĩ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm gen đánh dấu.
II.ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen.
Khái niệm: Là sinh vật mà hệ gen của nó được con người làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình.
Cách làm biến đổi.
Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen của sinh vật
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 loại gen nào đó trong hệ gen.
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen.
Nội dung phiếu học tập số 2.
4. Củng cố : 
Hãy chọn phương án trả lời đúng:
Người ta dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác vì.
Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận.
Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia.
Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận 
Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận.
2. Trong việc thay thế các gen gây bệnh ở người bằng các gen lành,tại sao các nhà khoa học lại nghiên cứu sử dụng virut làm thể truyền mà không dùng thể truyền là plasmit?
Đáp án:
 1 C
 2. Trong tế bào người có một số loại virut sống trong đó. Virut có đặc điểm là có thể gắn ADN của nó vào hệ gen người. Hơn nữa trong tế bào người không có plasmit nào tồn tại cả.
5. Dặn dò:
Về nhà học bài làm bài tập 2,3,4. Xem trước chương V bài 21 DI TRUYỀN Y HỌC
Trả lời câu hỏi:Khái niệm nguyên nhân và cơ chế gây các bệnh di truyền phân tử?
	Nguyên nhân và cơ chế gây bệnh ung thư? 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
	Câu hỏi:
 KĨ THUẬT CHUYỂN GEN	 1.Nguyên liệu cần để tạo ADN tái tổ 
1. Tách ADN từ vi khuẩn. Tách gen cần chuyển từ tế bào cho ( của người )
	 hợp
 2. Thể truyền là gì? Người ta dùng vật
2. Cắt ADN bằng 
Enzim cắt giới hạn
	 liệu gì để làm thể truyền? 	
5. Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận
AND tái tổ hợp 
Gen cần cấy.
6. Tế bào vi khuẩn sinh sản tạo dòng tế bào mang gen người.
4. Thêm enzim nối tạo liên kết phôtphođieste.
3.Trộn hai loại AND để bắt cặp bổ sung
Gen cần cấy từ tế bào cho
plasmit
Đầu dính
 3.Cách tạo ra ADN tái tổ hợp ? Tạo ra 
 để làm gì? 
 4. Quan sát sơ đồ em hãy mô tả các bước 
 Chủ yếu trong kĩ thuật chuyển gen? 
 Sơ đồ chuyển gen bằng plasmit.
1 Nguyên liệu cần để tạo ADN tái tổ hợp: 
	Gen cần chuyển, Thể truyền, enzim( enzim cắt restrictaza) enzim nối ( ligaza)
2. Thể truyền là gì? Người ta dùng vật liệu gì để làm thể truyền? 
Một phân tử ADN nhỏ dạng vòng có khả năng tự nhân đôi độc lập hay gắn vào hệ gen tế bào.
2. Cắt ADN bằng 
Enzim cắt giới hạn
Người ta dùng plasmit hoặc, virut làm thể truyền.( thực chất ADN của virut bị biến đổi).
Đầu dính
3.Cách tạo ra ADN tái tổ hợp ? Tạo ra để làm gì? 
	Để tạo ADN tái tổ hợp thì cần phải xử lí ADN thể cho ( chứa gen cần chuyển) và thể truyền 
( plasmit) bằng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn để tạo nên các đầu dính.
	Để ADN tái tổ hợp dễ xâm nhập vào tế bào nhận kích thước của ADNkhông được quá lớn. 
4. Các bước chủ yếu trong kĩ thuật chuyển gen.
	Tách ADN từ vi khuẩn, tách gen cần chuyển tới tế bào cho.
	Cắt ADN của tế bào cho và ADN của plasmit ở vị trí xác định bằng enzim cắt, sao đó trộn hai loại AND và thêm enzim nối để tạo AND tái tổ hợp
	Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
Đối tượng 
Động vật
Thực vật
Vi sinh vật
Cách tiến hành
Thành tựu thu được
Đáp án
ĐỐI TƯỢNG
ĐỘNG VẬT
THỰC VẬT
VI SINH VẬT
CÁCH TIẾN HÀNH
Lấy trứng ra khỏi con vật rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm 
Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử hợp tử phát triển thành phôi
Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con khác.=> sinh đẻ bình thường
Chuyển gen bằng plasmit,
 chuyển gen trực tiếp qua ống phấn, 
kĩ thuật tiêm ở tế bào trần, dùng súng bắn gen,..
 ( E.coli, nấm men,,) 
Gen tổng hợp insulin được tách từ cơ thể người chuyển vào vi khuẩn E.coli bằng vecto là plasmit.
THÀNH TỰU THU ĐƯỢC
Sữa cừu chứa Prôtêin người, Chuyển gen có hooc môn sinh trưởng chuột cống vào chuột bạch( to gấp đôi bình thường). Sữa dê sản xuất tơ nhện, 
Tạo cà chua sản sinh etilen làm bất hoạt ( quá trình chín bị chậm lại) 
Cà chua chuyển gen kháng virut.
Chuyển gen tạo giống lúa vàng ( beta- caroten)
=> vitamin A
,
Insulin chữa bệnh tiểu đường, hooc môn tăng trưởng ở người
( hGH) vacxin viên gan B,

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 20.doc