Giáo án Sinh bài 15: Bài tập chương II

Giáo án Sinh bài 15: Bài tập chương II

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Kiến thức:

Sau khi học bài này học sinh cần:

- Biết cách ứng dụng xác suất vào giải các bài tập di truyền.

- Nhận biết được các hiện tượng tương tác gen thông qua phân tích kết quả lai.

- Nhận biết được các hiện tượng phân li độc lập với liên kết gen và hoán vị gen, thông qua phân tích kết quả lai.

- Nhận biết được gen nằm trên NST giới tính, trên NST thường hay ngoài nhân thông qua kết quả lai.

- Rèn luyện các kĩ năng vận dụng kiến thức lí thuyết để giải các bài tập di truyền.

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học:

 Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.

2.Phương tiện dạy học:

- Sách giáo khoa.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh bài 15: Bài tập chương II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 8 TIẾT: 15
NS: ND:
BÀI : 15
žžžžžwwwwwœ v wwwwwžžžžžž
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Kiến thức: 
Sau khi học bài này học sinh cần:
Biết cách ứng dụng xác suất vào giải các bài tập di truyền.
Nhận biết được các hiện tượng tương tác gen thông qua phân tích kết quả lai.
Nhận biết được các hiện tượng phân li độc lập với liên kết gen và hoán vị gen, thông qua phân tích kết quả lai.
Nhận biết được gen nằm trên NST giới tính, trên NST thường hay ngoài nhân thông qua kết quả lai.
Rèn luyện các kĩ năng vận dụng kiến thức lí thuyết để giải các bài tập di truyền.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học:
	Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng.
2.Phương tiện dạy học:
Sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Nội dung bài mới:
Hôm nay chúng ta cùng nhau giải các bài tập chương I, II sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
BÀI TẬP CHƯƠNG I
Gọi 3 em lên giải bài tập số 1,2, 6
Giáo viên kết luận
Bài tập 1:
Giáo viên kết luận
Bài tập 2:
Giáo viên kết luận
Bài tập 6:
Giáo viên kết luận
Bài tập 7: 
Học sinh trình bày
Các em còn lại nhận xét
=> giáo viên kết luận
Bài tập 8:
Giáo viên nhận xét
Bài tập 9:
.
Giáo viên viết kiểu gen 
Các em học sinh tự giải
BÀI TẬP CHƯƠNG II
Bài tập 1:
Bệnh do gen lặn quy định nên cả vợ lẩn chồng đều có xác suất mang gen bệnh ( di hợp tử) là 2/3. è con bệnh sẽ là 2/3 x 2/3 x ¼ = 1/9
Bài tập 2:
Tỉ lệ kiểu hình về gen trội A là ½ B là ¾ C là ½ D là ¾ E là ½ do vậy đời con có kiểu hình trội về 5 tính trạng sẽ là 
½ x ¾ x ½ x ¾ x ½ =?...
Con có kiểu hình giống mẹ 
½ x ¾ x ½ x ¾ x ½ =?...
Con có kiểu hình giống bố:
½ x ½ x ½ x ½ x ½ =?....
Bài tập 3: 
Nhận xét
Bài tập 4: 
gen chiều dài nằm trên NST X còn màu mắt trên NST thường.
Hoc sinh lên bảng trình bày bài giải
Các em con lại xem và nhận xét
Mạch khuôn có chiều 3’à 5’
Mạch bổ sung có chiều 5’à 3’
=> mạch rARN 5’à 3’
Có 18/3= 6 codon
=> bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi cô đon: UAU,GGG,
a/Các codon GGU,GGX,GGA, trong mARN mã hóa glixin.
b/Có 2 conđon mã hóa lizin
Các cođon trên mARN: AAA, AAG cụm đối mã tARN UUU, UUX. 
c/ cô đon AAG trên mARN được dịch mã thì lizin được bổ sung vào chuổi polipeptit.
Theo đề ra 2n =10 à n=5. số lượng thể ba tối đa là 5 không tính đến trường hợp thể ba kép.
Cây thể ba ở cặp NST số 2 là 
2n +1 , cây lưỡng bội bình thường là 2n.
P: 2n+1 x 2n
G: n; n+1 n
F1: 2n : 2n+1
Như vậy, có 2 loại cây con, mỗi loại chiếm 50% số cây con là lưỡng bội bình thường (2n).
Theo đề ra, 2n= 24 à n= 12.
a/ số lượng NST có thể dự đoán được:
- Thể đơn bội n= 1x12= 12
- Thể tam bội n=3x12= 36
- Thể tứ bội 4n=4x12= 48
b/ tam bội là lẽ tứ bội là chẳn.
c/ cơ chế hình thành:
tam bội: kết hợp giao tử 2n với giao tử n bình thường trong thụ tinh ( 2n+1nà 3n)
thể tứ bội:
trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n, các NST đã nhân đôi nhưng không phân li dẫn đến hình thành thể tứ bội.
Giảm phân và thụ tinh: trong quá trình phát sinh giao tử, sự không phân li của tất cả các cặp NST tương đồng dẫn đến hình thành giao tử 2n.
Thụ tinh : 2nx2n=4n.
a/ ♀Aaaa x ♂Aaaa
 () ()
=> tỉ lệ phân li kiểu gen 
1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa
=> tỉ lệ 3 cao : 1 thấp.
P : AAaa x AAaa
Gp: x,
=> 35 cao :1 thấp
b/Một số điểm khác nhau của chuối rừng và chuối nhà.
Lượng ADN, tổng hợp chất hữu cơ, tế bào, cơ quan sinh dưỡng, phát triển, khả năng sinh giao tử
Học sinh tự làm
Học sinh tự tính 
Gọi 1 em lên bảng trình bày
Các em khác bổ sung.
Về nhà làm bài tập 4
BÀI TẬP CHƯƠNG I
Bài tập 1:
Mạch khuôn có chiều 3’à 5’
Mạch bổ sung có chiều 5’à 3’
=> mạch rARN 5’à 3’
Có 18/3= 6 codon
=> bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi cô đon: UAU,GGG,
Bài tập 2:
a/Các codon GGU,GGX,GGA, trong mARN mã hóa glixin.
b/Có 2 conđon mã hóa lizin
Các cođon trên mARN: AAA, AAG cụm đối mã tARN UUU, UUX. 
c/ cô đon AAG trên mARN được dịch mã thì lizin được bổ sung vào chuổi polipeptit.
Bài tập 6:
Theo đề ra 2n =10 à n=5. số lượng thể ba tối đa là 5 không tính đến trường hợp thể ba kép.
Bài tập 7: 
Cây thể ba ở cặp NST số 2 là 
2n +1 , cây lưỡng bội bình thường là 2n.
P: 2n+1 x 2n
G: n; n+1 n
F1: 2n : 2n+1
Như vậy, có 2 loại cây con, mỗi loại chiếm 50% số cây con là lưỡng bội bình thường (2n).
Bài tập 8:
Theo đề ra, 2n= 24 à n= 12.
a/ số lượng NST có thể dự đoán được:
- Thể đơn bội n= 1x12= 12
- Thể tam bội n=3x12= 36
- Thể tứ bội 4n=4x12= 48
b/ tam bội là lẽ tứ bội là chẳn.
c/ cơ chế hình thành:
tam bội: kết hợp giao tử 2n với giao tử n bình thường trong thụ tinh ( 2n+1nà 3n)
thể tứ bội:
trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n, các NST đã nhân đôi nhưng không phân li dẫn đến hình thành thể tứ bội.
Giảm phân và thụ tinh: trong quá trình phát sinh giao tử, sự không phân li của tất cả các cặp NST tương đồng dẫn đến hình thành giao tử 2n.
Thụ tinh : 2nx2n=4n.
Bài tập 9:
a/ ♀Aaaa x ♂Aaaa
 () ()
=> tỉ lệ phân li kiểu gen 
1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa
=> tỉ lệ 3 cao : 1 thấp.
P : AAaa x AAaa
Gp: x,
=> 35 cao :1 thấp
b/Một số điểm khác nhau của chuối rừng và chuối nhà.
Lượng ADN, tổng hợp chất hữu cơ, tế bào, cơ quan sinh dưỡng, phát triển, khả năng sinh giao tử.
BÀI TẬP CHƯƠNG II
Bài tập 1:
Bệnh do gen lặn quy định nên cả vợ lẩn chồng đều có xác suất mang gen bệnh ( di hợp tử) là 2/3. è con bệnh sẽ là 2/3 x 2/3 x ¼ = 1/9
Bài tập 2:
Tỉ lệ kiểu hình về gen trội A là ½ B là ¾ C là ½ D là ¾ E là ½ do vậy đời con có kiểu hình trội về 5 tính trạng sẽ là 
½ x ¾ x ½ x ¾ x ½ =?...
Con có kiểu hình giống mẹ 
½ x ¾ x ½ x ¾ x ½ =?...
Con có kiểu hình giống bố:
½ x ½ x ½ x ½ x ½ =?....
Bài tập 3: 
¼ con trai bị bệnh con gái không bị bệnh.
Bài tập 4: gen chiều dài nằm trên NST X còn màu mắt trên NST thường.
Mắt đỏ: A, mắt trắng a
Cánh dài XĐ cánh ngắn Xđ
,.
4 Dặn dò:
Về nhà làm tất cả các bài tập và học bài từ bài 1 đến bài 15 để làm bài kiểm tra 1 tiết đạt kết quả tôt,

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 15.doc