TIẾT 26 : TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN (tt)
A. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :
- Phát biểu được khái niệm : công nghệ gen, ADN tái tổ hợp.
- Trình bày được quy trình chuyển gen : tạo ADN tái tổ hợp, chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
- Nêu được ứng dụng của công nghệ gen trong tạo giống cây trồng, vật nuôi.
2. Kĩ năng.
Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,
3. Giáo dục.
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Phương pháp quan sát tìm tòi
Ngày soạn :23/11/2008 Chương IV : ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC TIẾT 26 : TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN (tt) A. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải : - Phát biểu được khái niệm : công nghệ gen, ADN tái tổ hợp. - Trình bày được quy trình chuyển gen : tạo ADN tái tổ hợp, chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. - Nêu được ứng dụng của công nghệ gen trong tạo giống cây trồng, vật nuôi. 2. Kĩ năng. Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp, 3. Giáo dục. Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường. B. PHƯƠNG PHÁP. - Phương pháp quan sát tìm tòi C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ. 1. Thầy : - Soạn giáo án. 2. Trò : Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên. D. TIỀN TRÌNH LÊN LỚP. I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’) - Sĩ số : - HS vắng : II. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’) Phân biệt các phương pháp tạo giống cây trồng bằng nuôi cấy tế bào ? III. TRIỂN KHAI BÀI. 1. Đặt vấn đề (’) 2. Bài mới (32’) a. HOẠT ĐỘNG 1(10’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa trả lời các câu hỏi sau: - Công nghệ gen là gì ? Cơ sở tế bào học của phương pháp này ? - Kĩ thuật chuyển gen là gì ? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí và kết luận. I. KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ GEN. 1. Khái niệm công nghệ gen. CNG là quy trình tạo ra những TB hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thẹm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới. CNG phổ biến hiện nay là tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp để chuyển gen.. 2. Kĩ thuật chuyển gen KT chuyển gen là chuyển một đoạn ADN từ TB cho sang TB nhận bằng nhiều cách: dùng các thể truyền (plasmit) hoặc thực khuẩn thể (phago) hoặc dùng súng bắn gen b. HOẠT ĐỘNG 2 (22’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV. Yêu cầu học sinh quan sát H25.1, đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau : - ADN tái tổ hợp là gì ? - Vai trò của các loại enzim cắt giới hạn và enzim nối ? - Quy trình tạo ADN tái tổ hợp ? HS. Quan sát H25.1,đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí và kết luận. GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau : Phương pháp chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận ? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí và kết luận. GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau : Phương pháp tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp ? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí và kết luận. GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau : Thành tựu chọn giống bằng công nghệ gen ? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí và kết luận. II. QUY TRÌNH CHUYỂN GEN. 1. Tạo ADN tái tổ hợp - Tách ADN từ vi khuẩn và tách gen cần chuyển. - Để tạo ADN tái tổ hợp người ta dùng enzim cắt (retrictaza) – mỗi loại enzim cắt sẽ cắt 2 mạch đơn của phân tử ADN ở những vị trí nucleotit xác định.tạo ra các đầu dính và enzim nối (ligaza) – tạo liên kết phôtphodieste làm liền mạch ADN Vectơ chuyển gen : phân tử AND có khả năng nhân đôi, tồn tại độc lập trong TB và mang được gen cần chuyển. như: plasmit và thực khuẩn thể lamda. 2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - Phương pháp biến nạp: Dùng muối CaCl2 hoặc dùng xung điện để làm dãn MSC của TB để ADN tái tổ hợp dễ dàng chui qua màng vào trong TB. - Phương pháp tải nạp: Virut lây nhiễm VK, mang gen cần chuyển và xâm nhập vào TB chủ (VK). 3. Tách dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp Để nhận biết các TBVK chứa ADN tái tổ hợp các nhà KH phải chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu. Nhờ đó dễ dàng nhận biết sự có mặt của ADN tái tổ hợp để phân tách chúng. III. THÀNH TỰU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN - Khả năng cho tái tổ hợp thông tin DT giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại mà lai hữu tính không thể thực hiện được. - Tạo ra các sinh vật chuyển gen (được bổ sung những gen tái tổ hợp hoặc những gen được sửa chữa vào bộ gen của mình – gọi là sinh vật biến đổi gen) nhằm phục vụ tốt hơn cho cuộc sống của con người cả về số lượng lẫn chất lượng. IV. CỦNG CỐ (5’) Công nghệ gen là gì ? Quy trình tạo ADN tái tổ hợp ? V. DẶN DÒ (2’) Đọc trước bài 26 và trả lời câu hỏi : Mục đích, nội dung và kết quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ ?
Tài liệu đính kèm: