Giáo án Sinh 12 NC tiết 21: Cấu trúc di truyền quần thể

Giáo án Sinh 12 NC tiết 21: Cấu trúc di truyền quần thể

TIẾT 21 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ

A. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :

- Phát biểu được khái niệm quần thể.

- Trình bày được đặc trưng của quần thể : vốn gen, tần số alen, tần số kiểu gen.

- Nêu được cách tính tần số alen, kiểu gen.

- Trình bày được đặc điểm của quần thể tự phối.

2. Kĩ năng.

 Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,

3. Giáo dục.

 Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường.

B. PHƯƠNG PHÁP.

- Phương pháp quan sát tìm tòi

- Phương pháp hỏi đáp tìm tòi.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1193Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 NC tiết 21: Cấu trúc di truyền quần thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :4/11/2008
Chương III : DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
TIẾT 21 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ
A. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :
- Phát biểu được khái niệm quần thể.
- Trình bày được đặc trưng của quần thể : vốn gen, tần số alen, tần số kiểu gen.
- Nêu được cách tính tần số alen, kiểu gen.
- Trình bày được đặc điểm của quần thể tự phối.
2. Kĩ năng.
 Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,
3. Giáo dục.
 Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Phương pháp quan sát tìm tòi
- Phương pháp hỏi đáp tìm tòi.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ.
1. Thầy :
- Soạn giáo án.
2. Trò : Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên.
D. TIỀN TRÌNH LÊN LỚP.
I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’)
- Sĩ số : 
- HS vắng :
II. KIỂM TRA BÀI CŨ (’)
III. TRIỂN KHAI BÀI.
1. Đặt vấn đề (2’)
 Quần thể là gì ? Đặc trưng của quần thể ? Đặc điểm của quần thể tự phối ?
2. Bài mới (30’)
a. HOẠT ĐỘNG 1(18’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh về một số quần thể.
- Yêu cầu học sinh cho biết quần thể là gì?
- Học sinh nhớ lại kiến thức lớp 9 kết hợp với quan sát tranh nhắc lại kiến thức.
- Giáo viên dẫn dắt: Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng.
- Giáo viên đưa ra khái niệm về vốn gen: Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.
- Vậy làm thế nào để xác định được vốn gen của một quần thể? HS Đọc thông tin sách giáo khoa để trả lời.
- Yêu cầu nêu được:
+ Xác định được tần số alen
+ Xác định thành phần kiểu gen của quần thể.
 Vốn gen được thể hiện qua tần số alen và tỉ số kiểu gen của quần thể.
- Giáo viên cho học sinh áp dụng tính tần số alen của quần thể sau:
- Quần thể đậu Hà lan gen quy định màu hoa đỏ có 2 loại alen: A - là hoa đỏ, a – là hoa trắng.
- Cây hoa đỏ có KG AA chứa 2 alen A
- Cây hoa đỏ có KG Aa chứa 1 alen A và 1 alen a.
- Cây hoa trắng có KG aa chứa 2 alen a.
- Giả sử quần thể đậu có d cây có KG AA, h cây có kiểu gen Aa, và r cây có kiểu gen aa.
- Tính tần số alen A trong quần thể cây này là bao nhiêu?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính tần số alen a?
 - Học sinh dựa vào khái niệm để tính tần số alen A trong quần thể
- Học sinh dựa vào khái niệm tính tần số kiểu gen của quần thể?
- Học sinh áp dụng tính tần số kiểu gen Aa và aa.
- Giáo viên Cho học sinh làm ví dụ trên.
Tính tần số kiểu gen AA.?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tương tự tính tần số kiểu gen Aa và aa?
- Nếu tần số alen thì tỷ lệ kiểu gen có thể được tính như thế nào?
I. Khái niệm quần thể:
 Quần thể là một tổ chức của các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác định, tồn tại qua thời gian nhất định, có khả năng giao phối sinh ra các thế hệ con cái để duy trì nòi giống (Quần thể giao phối). 
II. Tần số tương đối của các alen và kiểu gen:
1. Đặc trưng di truyền của quần thể:
Mỗi quần thể được đặc trương bới một vốn gen nhất định.
* Vốn gen: 
- Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. Vốn gen bao gồm những kiểu gen riêng biệt, được biểu hiện thành những kiểu hình nhất định.
- Quần thể được đặc trưng bới tần số tương đối của các alen và tần số kiểu gen, kiểu hình.
* Tần số alen: (Tần số tương đối của gen)
 - Tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định. Hay tỷ lệphần trăn của số gia tử mang a len đó trong quần thể. 
* Tần số kiểu gen của quần thể:
- Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
Ví dụ: Xét một gen có 2 alen A và a thì trong quần thể có 3 kiểu gen là: dAA, hAa, raa. Gọi p là tần số tương đối của alen A và q là tần số của các alen a. thì tần số tương đối của alen A/a là p/q.
. Trong đó: p = d + và q = r + 
(Vì cơ thể có kiểu gen AA (aa) cho 1 loại giao tử A (a) chiếm tỷ lệ 100% à dAA (raa) cho d (r) giao tử A (a); cơ thể có kiểu gen Aa cho 50% giao tử mang alen A và 50% giao tử mang alen a à hAa cho giao tử mang alen A và giao tử mang alen a. là tần số tương đối của alen A so với alen a.
b. HOẠT ĐỘNG 2 (12’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số tranh về hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn.
- Gv vấn đáp gợi ý để rút ra kết luận: 
P: Aa x Aa 
F1: 50% đồng hợp ( AA + aa): 50% dị hợp (Aa) 
F2: 75% đồng hợp: 25% dị hợp 
F3: 87,5% đồng hợp: 12,5% dị hợp
Thế hệ thứ n có:
 + Kiểu gen AA = { () /2 }. 4n
 + Kiểu gen Aa = 
 + Kiểu gen aa = { () /2 }. 4n
- Giáo viên yêu cầu học sinh rút ra nhận xét về tần số kiểu gen qua các thế hệ tự thụ phấn?
- Tại sao luật hôn nhân gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần trong vòng 3 đời kết hôn với nhau?
- GV: Liên hệ quần thể người: hôn phối gần à sinh con bị chết non, khuyết tật di truyền 20- 30% à cấm kết hôn trong vòng 3 đời. 
 II. Quần thể tự phối: tự thụ phấn đối với thực vật, tự giao phối động vật lưỡng tính hoặc trong giao phối cận huyết.
- Trong quá trình tự phối liên tiếp qua nhiều thế hệ thì:
- Trong quần thể,tỷ lệ đồng hợp tử tăng dần trong khi đó tỷ lệ dị hợp giảm dần đi một nửa qua mỗi thế hệ.
- Tần số tương đối của các alen duy trì không đổi nhưng tần số tương đối của các kiểu gen hay cấu trúc di truyền của quần thể bị thay đổi.
* Công thức tổng quát cho tần số kiểu gen ở thế hệ thứ n của quần thể tự thụ phối là:
Tần số KG Aa = 
Tần sốKG AA= Tần sốKG aa = 
* Kết luận: 
- Thành phần kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn qua các thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử. 
IV. CỦNG CỐ (5’)
 Tần số alen là gì ? Đặc trưng của quần thể tự phối ?
V. DẶN DÒ (2’)
 Đọc trước bài 21 và trả lời câu hỏi : 
- Đặc điểm của quần thể giao phối ?
- Nội dung của định luật Hacđi-Vanbec ?

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH 12 NC - T21.doc