TIẾT 15: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
A. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :
- Phân biệt được NST giới tính với NST thường.
- Nêu được cơ chế xác định giới tính bằng NST
- Nêu được quy luật di truyền của các gen nằm trên NST X và NST Y
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của gen trên NST thường và NST giới tính
2. Kĩ năng.
Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,
3. Giáo dục.
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường.
B. PHƯƠNG PHÁP.
- Phương pháp quan sát tìm tòi
- Phương pháp hỏi đáp tìm tòi.
Ngày soạn : 7/10/2008 Chương II : TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN TIẾT 15: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH A. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải : - Phân biệt được NST giới tính với NST thường. - Nêu được cơ chế xác định giới tính bằng NST - Nêu được quy luật di truyền của các gen nằm trên NST X và NST Y - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của gen trên NST thường và NST giới tính 2. Kĩ năng. Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp, 3. Giáo dục. Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường. B. PHƯƠNG PHÁP. - Phương pháp quan sát tìm tòi - Phương pháp hỏi đáp tìm tòi. C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ. 1. Thầy : - Soạn giáo án. - Tranh H15.1-2. 2. Trò : Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên. D. TIỀN TRÌNH LÊN LỚP. I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’) - Sĩ số : - HS vắng : II. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’) So sánh liên kết gen và hoán vị gen ? III. TRIỂN KHAI BÀI. 1. Đặt vấn đề (2’) Sau khi học sinh làm baì tập, giáo viên thông báo kết quả thí nghiệm của Moocgan. Và nêu vấn đề : tại sao F1 dị hợp hai cặp gen cho hai loại giao tử ? 2. Bài mới (30’) a. HOẠT ĐỘNG 1(10’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV. Yêu cầu học sinh quan sát H12.1, đọc SGK và trả lời câu hỏi : Phân biệt NST giới tính và NST thường ? HS. Quan sát H12.1 và đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Nhận xét, bổ sung(nếu có). Kết luận. GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời cẩu hỏi : Có mấy kiểu xác định giới tính ? Đặc điểm của các kiểu xác định giới tính ? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí và kết luận. 1. NST giới tính a. NST giới tính - là loại NST có chứa gen quy định giới tính ( có thể chứa các gen khác) - cặp NST giới tính XX gồm 2 chiếc tương đồng; cặp XY có vùng tương đồng ,có vùng không tương đồng b. một số cở chế TB học xác đinh giới tính bằng NST * Kiểu XX, XY - Con cái XX, con đực XY: động vật có vú,,,,, ruồi giấm, người - con cái XY, con đực XX : chim, bươmc, cá, ếch nhái * kiểu XX, XO: - Con cái XX, con đực XO: châu chấu ,rệp, bọ xit - con cái XO, con đực XX : bọ nhậy b. HOẠT ĐỘNG 2 (20’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV. Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm của MoocGan và trả lời câu hỏi sau : So sánh kết quả của hai phép lai thuận nghịch? So sánh kết quả trên với thí nghiệm lai thuận nghịch của MenĐen ? HS. Đọc thí nghiệm thu thập thông tin và dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí và kết luận. GV. Vậy tại sao thí nghiệm trên khác với thí nghiệm tương ứng của Menđen ? HS. Đọc SGK và trả lời : do gen nằm trên NST X. GV. Bổ sung và kết luận. GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi : đặc điểm di truyền khác nhau của giữa gen nằm trên NST Y so với gen nằm trên NST Y ? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Chỉnh lí và kết luận. GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi sau : Ý nghĩa thực tiễn của quy luật di truyền liên kết với giới tính ? HS. Đọc SGK và trả lời. GV. Chỉnh lí và kết luận. 2. Di truyền liên kết với giới tính a. Gen trên NST X * thí nghiệm SGK *Nhận xét : kết quả của 2 phép lai thuận nghịch của Moocgan là khác nhau và khác kết quả của phép lai thuận nghịch của Menđen * Giải thích : - Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên Y. + Đối với giới XY : XAY hoặc XaY + Đối với giới XX : XAXA, XAXa, XaXa. - Di truyền chéo b. Gen trên NST Y - Di truyền theo giới XY(di truyền thẳng) VD : người bố có túm lông tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì không bị tật này c. Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính - Điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt - Nhận dạng được đực cái từ nhỏ đẻ phân loại tiện cho việc chăn nuôi - Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính IV. CỦNG CỐ (5’) - Phân biệt di truyền liên kết với giới tính với di truyền trên NST thường ? - Đặc điểm của di truyền ngoài nhân ? V. DẶN DÒ (2’) Đọc trước bài 16 và trả lời câu hỏi : đặc điểm di truyền ngoài NST ?
Tài liệu đính kèm: