Tiết 1: BÀI 1: GEN , MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND
I. Mục tiêu
1, Kiến thức:
- Học sinh phát biểu được khái niệm gen. Kể tên được một vài loại gen.
Nêu được định nghĩa mã di truyền và một số đặc điểm của mã di truyền
2.Kĩ năng:
Rèn luyện và phát triển tư duy, khái quát hoá.
3. Thái độ:
- có suy nghĩ đúng đắn về vai trò của gen, từ dó có ý thức bảo vệ MT và động vật quý hiếm.
II.Thiết bị dạy học
Hình 1.1 , bảng 1 mã di truyền SGK
Sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của AND
//Ngày soạn: 8/8/2010 Ngày giảng: 9/8/2010 PHẦN NĂM : DI TRUYỀN HỌC CHƯƠNG I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Tiết 1: BÀI 1: GEN , MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND I. Mục tiêu 1, Kiến thức: - Học sinh phát biểu được khái niệm gen. Kể tên được một vài loại gen. Nêu được định nghĩa mã di truyền và một số đặc điểm của mã di truyền 2.Kĩ năng: Rèn luyện và phát triển tư duy, khái quát hoá. 3. Thái độ: - có suy nghĩ đúng đắn về vai trò của gen, từ dó có ý thức bảo vệ MT và động vật quý hiếm. II.Thiết bị dạy học Hình 1.1 , bảng 1 mã di truyền SGK Sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của AND Sơ đồ liên kết các nucleotit trong chuỗi pôlinuclêotit III. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định: 12A5: 12A6: 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 10: về cấu trúc của ADN...... Gv: Gen là gì? cho ví dụ ? Hs: trả lời Gv: Vậy một phân tử ADN Có 1 hay nhiều loại gen? HS: trả lời Gv cho hs quan sát hình 1.1 Hãy mô tả cấu trúc chung của 1 gen cấu trúc? Hs: trả lời Gv: Chức năng của mỗi vùng? Hs: trả lời Gv: giới thiệu cho hs biết gen có nhiều loại như gen cấu trúc, gen điều hoà, GV cho hs nghiên cứu mục II và quan sát bảng 1(trang8 SGK) Gv: Mã di truyền là gì? Hs: trả lời Tại sao mã di truyền là mã bộ ba? HS nêu được: Trong AND chỉ có 4 loại nu nhưng trong lại có khoảng 20 loại a.a * nếu 1 nu mã hoá 1 a.a thì có 41 =4 tổ hợp chưa đủ để mã hoá cho 20 a.a *nếu 2 nu mã hoá 1 a.a thì có 42= 16 tổ hợp *Nếu 3 nu mã hoá 1 a.a thì có 43= 64 tổ hợp thừa đủ để mã hoá cho 20 a.a - Mã di tuyền có những đặc điểm gì ? Gv: cho hs nghiên cứu mục III kết hợp qua sát hình 1.2 Gv: Qúa trình nhân đôi ADN xảy ra ở đâu? vào giai đoạn nào của chu kì tế bào? Hs: trả lời Gv: Có những thành phần nào tham gia vào quá trình tổng hợp ADN ? Hs: nghiên cứu trả lời Gv: Nêu các giai đoạn chính trong quá trình tự sao của ADN? Hs: nghiên cứu trả lời Gv: Các nu tự do môi trường liên kết với các mạch gốc phải theo nguyên tắc nào? Hs: nghiên cứu trả lời Gv: Mạch nào được tổng hợp liên tục? mạch nào tổng hợp từng đoạn ? vì sao? Hs: nghiên cứu trả lời Gv: Kết quả tự nhân đôi của ADN như thế nào? Hs: nghiên cứu trả lời I.Gen 1. Khái niệm: Gen là một đoạn của phân tử AND mang thông tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử ARN. Một phân tử ADN mang nhiều gen như: gen điều hoà, gen cấu trúc, gen vận hành. 2.Cấu trúc chung của gen cấu trúc: * gen cấu trúc có 3 vùng : - Vùng điều hoà đầu gen : (nằm ở đầu 3' của mạch mang mã gốc) mang tín hiệu khởi động. - Vùng mã hoá:(nằm ở giữa gen) mang thông tin mã hoá a.a - Vùng kết thúc: (nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc - cuối gen) mang tín hiệu kết thúc phiên mã -Gen ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) mã hoá liên tục, gen của sinh vật nhân thực có các doạn không mã hoá (intron) xen kẽ các đoạn mã hoá (êxôn). II. Mã di truyền 1,Khái niệm: * Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các a.a trong phân tử prôtêin 2. Đặc điểm : - Mã di truyền là mã bộ ba: nghĩa là cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau mã hoá cho 1 a.a hoặc làm nhiệm vụ kết thúc chuỗi pôlipeptit - Mã di truyền được đọc theo 1 chiều 5’ 3’ - Mã di truyền được đọc liên tục theo từng cụm 3 nu, các bộ ba không gối lên nhau -Mã di truyền là đặc hiệu , không 1 bộ ba nào mã hoá đồng thời 2 hoặc 1 số a.a khác nhau - Mã di truyền có tính thoái hoá : mỗi aa được mã hoá bởi 1 số bộ ba khác nhau, trừ AUG và UGG. - Mã di truyền có tính phổ biến : các loài sinh vật đều được mã hoá theo 1 nguyên tắc chung ( từ các mã giống nhau ) III. Qúa trình nhân đôi của ADN * Thời điểm : trong nhân tế bào, tại các NST, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào * Diễn biến : Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN -Dưới tác động của EADN-polime raza và 1 số E khác, ADN duỗi xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần tạo nên các chạc nhân đôi (hình chữY) và để lộ ra 2 mạch khuôn Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới - Ezim ADN - pôrimeraza sử dung một mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tăc bổ sung. A = T, G = X Vì ADN - pôrimeraza chỉ tổng hợp theo chiều 5' → 3' nên mạch Khuôn có chiếu từ 3' → 5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục Còn mạch Khuôn có chiếu từ 5' → 3' mạch bổ sung được tổng ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn (đoạn okazaki), sau đó các đoạn okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối. Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì hai mạch đơn xoắn lại đến đó→ tạo phân tử ADN con trong đó có một mạch được tổng hợp còn mạch kia là mạch ADN ban đầu(nguyên tắc bán bảo tồn). *Ý nghĩa : - Là cơ sở cho NST tự nhân đôi , giúp bộ NST của loài giữ tính đặc trưng và ổn định 3. Củng cố : Nêu khái niệm gen, mã di truyền? và mốt số đặc điểm của mã di truyền? Hãy nêu các bước trong quá trìng tự nhân đôi ADN? 4, Bài tập về nhà : chuẩn bị câu hỏi và bài tập trang 10 SGK , đọc trước bài 2 tìm hiểu cấu trúc không gian và cấu trúc hoá học, hức năng của ADN Ngày soạn : 8/8/2010 Ngày dạy: /8/2010 Tiết:2 BÀI 2 : PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Trình bày được thời điểm ,diễn biến, chính của cơ chế phiên mã và dịch mã. -Biết được cấu trúc ,chức năng của các loại ARN - Hiểu được cấu trúc đa phân và chức năng của prôtein - Nêu được các thành phần tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtein, trình tự diễn biến của quá trình sinh tổng hợp pr 2, Kĩ năng; - Rèn luyện kỹ năng so sánh ,khái quát hoá, tư duy hoá học thông qua thành lập các công thức chung. 3, Thái độ: - Phát triển năng lực suy luận của học sinh qua việc xác định các bộ ba mã sao và số aa trong pt prôtein do nó quy định từ chiếu của mã gốc suy ra chiều mã sao và chiều dịch mã II. Thiết bị dạy học Sơ đồ cấu trúc phân tử tARN Sơ đồ khái quát quá trình dịch mã Sơ đồ cơ chế dịch mã Sơ đồ hoạt động của pôliribôxôm trong quá trình dịch mã III. Tiến trình tổ chức bài học 1,Ổn định: 12A5: 12A6: 2,Kiểm tra bài cũ Mã di truyền là gì ? vì sao mã di truyền là mã bộ ba / Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của ADN? 3,Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nôi dung - Gv đặt vấn đề : ARN có những loại nào ? chức năng của nó ?. yêu cầu học sinh đọc sgk và hoàn thành phiếu học tập sau mARN tARN rARN cấu trúc chức năng - Gv: cho hs quan sát hình 2.2 và đọc mục I.2 - Gv: Hãy nêu diễn biến chính của quá trình phiên mã? Hs: Nghiên cứu ND SGK để trả lời Gv: Kết quả của quá trình phiên mã là gì? Gv; Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá trình phiên mã? - Gv: nêu vấn đề : pt prôtêin được hình thành như thế nào? Gv: Quá trình hoạt hoá aa diễn ra nhu thế nào? Hs: Trả lời - Yêu cầu hs quan sát hình II.2 và ND mụcII sgk Gv: Qt tổng hợp có những tp nào tham gia? Hs:..... Gv: Hãy nêu những diễn biến chinh trong quá trình tổng hợp chuỗi Pôlipeptít? Hs:nghiên cứu tra lời Gv: khi nào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptít hòan tất? Sau khi dc tổng hợp có những hiện tượng gì xảy ra ở chuỗi polipeptit? Hs: Nghien cứu trả lời Gv: nếu có 10 ri trượt hết chiều dài mARN thì có bao nhiêu pt prôtêin dc hình thành ? chúng thuộc bao nhiêu loại? I. Phiên mã 1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN Nội dung SGK 2.Cơ chế phiên mã * Thời điểm : xảy ra trước khi tế bào tổng hợp prôtêin * Diễn biến: Đầu tiên enzim ARN-polimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (có chiều từ 3'→5'), và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu. Sau đó, ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều từ 3'→5' để tổng hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ sung. Agốc - Umôi trường Tgốc - Amôi trường Ggốc – Xmôi trường Xgốc – Gmôi trường Theo chiều từ 5→' 3'. - Khi enzim chuyển đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc đến phiên mã kết thúc, phân tử mARN được giải phóng vùng nào trên gen phiên mã xong thì hai mạch đơn của gen xoắn ngay lại. - Ở sinh vật nhân sơ mARN sau khi phiên mã được sử dụng trực tiếp làm khuôn để tổng hợp prôtêin - Ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã phải được biên chế lại bằng cách loại bỏ các đoạn không mã hoá inxôn, nối các đoạn mã hoá êxôn tạo ra mARN trưởng thành. II. Dịch mã 1,Hoạt hoá a.a - Dưới tác động của 1 số E các aa tự do trong mt nội bào dc hoạt hoá nhờ gắn với hợp chất ATP - Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, aa dc hoạt hoá liên kết với tARN tương ứng→ phức hợp a.a—tARN 2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit *Mở đầu: - Tiểu đon vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu gần bộ ba mở đầu ( AUG), aa mở đầu - ARN tiến vào bộ ba mở đầu(Met) đối mã của nó khớp với mã trên mARN theo NTBS sau đó tiếu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh. *Kéo dài chuỗi pôlipeptít: - a.a 1- tARN tiêếnvào ri bôxôm đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung, một liên kết peptit dc hình thành giữa a.a mở đầu và aa thứ nhất. Ribôxôm dịch chuyển sang bộ ba thứ 2 /m ARN làm cho tARN vật chuyển aa mở đầu đựợc giải phóng, tiếp theo aa2-tARN →Ri, đối mã của nó khớp với bộ ba trên mARN theo NTBS, liên kết peptit dc hình thàn giữa aa1 và aa2 ribôxôm dịchchuyển đến bộ ba thứ 3 làm cho tARN vật chuyển aa1 đựợc giải phóng, quá trình này cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của mARN. Kết thúc: Ribôxoom chuyển sang bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã ngừng lại, hai tiểu phần ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ aa mở đầu và giải phóng chuõi pôlipéptít. *Lưu ý : mARN dc sử dụng để tổng hợp vài chục chuỗi poli cùng loại rồi tự huỷ, còn ribôxôm đựơc sử dụng nhiều lần 4. Củng cố Hãy nêu nghững diễn biến chính của quá trình sao mã và dịch mã? sự kết hợp 3 cơ chế trên trong qt sinh tổng hợp pr đảm bảo cho cơ thể tổng hợp 5. Dặn dò; Học bài và làm bài tập theo câu hỏi SGK và đọc trước bài 03 Ngày soạn : 8/8/2010 Ngày dạy: /8/2010 Tiêt:3 BÀI 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN I. Mục tiêu: 1, Kiến thức - Học sinh hiểu dc thế nào là điều hoà hoạt động của gen - Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ (theo mô hình Mônô và Jacôp) - Giải thích dc cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon Lac 2, Kĩ năng; - Rèn luyện kỹ năng so sánh ,khái quát hoá 3, Thái độ: - Phát triển năng lực suy luận của học sinh qua việc xác định các bộ ba mã sao và số aa trong pt prôtein do nó quy định từ chiếu của mã gốc suy ra chiều mã sao và chiều dịch mã 3. Thái độ: Có niềm tin vào khoa học II. Thiết bị dạy học - hình 3.1, 3.2a, 3.2b III. Tiến trình tổ chức bài học 1, Ổn định: 12A5: 12A6: 2.Kiểm tra bài cũ Trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã 3,Bài mới : Hoạt động của thầy và trò nội dung GV: yêu cầu học sinh nghiên cứu mục II.1 và quan sát hình 3.1 Gv: ôpe ron là gì? Hs: nghiên cứu sgk và trả lời Gv: dựa vào hình 3.1 hãy mô tả cấu trúc của ôpe ron Lac? Hs: đọc nội dung và qs hình vẽ tra lời? Gv: yêu cầu học sinh nghiên cứu mục II.2 và quan sát hình 3.2a và 3.2b Gv: Quan sát hình 3.2a mô tả hoạt động của các gen trong ôperon lac khi môi trường không có lactôzơ? Hs: trả lời Gv: Cho học sinhquan sát hình 3.2b mô tả hoạt động của các gen trong ôperonLac khi môi trường có lactôzơ? Hs: trả lời Gv: Vậy khi nào quá trình phiên mã dừng lại? I.Khái quát về điều hoà hoạt động của gen - Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hoà lượng sản phẩm của gen dc tạo ra trong tế bào nhằm đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào phù hợp với điều kiện môi trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ thể II. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sở 1. Mô hình cấu trúc operon Lac - Các gen có cấu trúc liên quan về chức năng thường dc phân bố liền nhau thành từng cụm và có chung 1 cơ chế điều hoà gọi chung là ôperon - Cấu trúc của 1 ôpe ron gồm : + Z,Y,A : các gen cấu trúc + O( ope rato) : vùng vận hành + P( prômte r) : vùng khởi động +R: gen điều hoà 2.Sự điều hoà hoạt động của ôperon lac * Khi môi trường không có lactôzơ: gen điều hoa R tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin này gắn vào gen vận hành O ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động. * Khi môi trường có lactôzơ: Khi môi trường có lactôzơ một số phân tử liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm prôtêin ức chế không thể liên kết với vùng vận hành. Do đó ARN pôlimêraza có thể liên kết với vùng khổi động để phiên mã. Khi đường lắctôzơ bị phân giải hết Prôtêin ức chế lại liên kết với vùng vận hành và quá trình phiên mã bị ngừng lại. 4.Củng cố -* giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon lac 5. Bài tập về nhà Học bài theo câu hỏi sgk, và phần khung cuối bài. Ngày soạn : 8/8/2010 Ngày dạy: /8/2010 BÀI 4 : ĐỘT BIẾN GEN Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hs hiểu được khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh và cơ ché biểu hiện của đột biến, thể đột biến và phân biệt được các dạng đột biến gen Nêu được nguyên nhân, cơ chế chung của các dạng đột biến gen. - Hậu quả của đột biến gen 2.Kỹ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát hình vẽ để rút ra hiện tượng, bản chất sự vật 3. Thái độ: Bảo vệ môi trường, giải thích được một số hiện tượng thực tế trong cuộc sống lien quan đến DBG. II.Thiết bị dạy học - Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về biến dị, đặc biệt là đột biến gen ở động vật ,thực vật và con người - Sơ đồ cơ chế biểu hiện đột biến gen - Hình 4.1,4.2 sách giáo khoa III. Tiến trình tổ chức dạy học 1,Ổn định: 12A5: 12A6: 2. kiểm tra bài cũ : - Thế nào là điều hoà hoạt động của gen? giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon Lac 3. bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: yêu cầu hs đọc mục I.1 tìm hiểu những dấu hiệu mô tả khái niệm đột biến gen Gv: Đột biến gen xảy ra ở cấp độ pt có liên quan đến dự thay đổi của yếu tố nào?→ khái niệm Hs: nghiên cứu nội dung quan sát tranh ảnh và đưa ra nhận xét Hs: Trả lòi Gv: Đột biến gen có lợi hay có hại cho cơ thể sinh vật? Hs: Trả lời Gv: nguyên nhân nào gây nên đột biến gen Hs trình bày dc các tác nhân gây đột biến Gv: Vậy nguyên nhân nào làm tăng các tác nhân đột biến có trong mt? (hàm lượng chất thải độc hại tăng cao như chất độc hoá học, các chất thải công nghiệp, ro rỉ chất thải hạt nhân) Gv: Cách hạn chế ( hạn chế sử dụng các nguyên liệu hoá chất gây ô nhiễm mt, trồng nhiều cây xanh, xử lí chất thải nhà máy, khai thác tài nguyên hợp lí ) Gv: lấy vd cho hs hiểu: người bị bạch tạng do gen đb lặn (a) quy định AA : người bình thường Aa : người mang gen đột biến(bt) aa :biểu hiện bạch tạng Kiểu gen: Aa và aa là người mang gen đột biến (đột biến) aa là người mang gen đột biến đã biểu hiện bệnh→ thể đột biến Gv: vậy thể đột biến là gì? Hs: trả lời Gv: Hãy kể tên các dạng đột biến gen? Hs: dựa vào kiến thức đã học để trả lời Gv:Trong các dạng đột biến trên dạng nào gây hậu quả lớn hơn? Tại sao? Hs: Trả lời - Dạng đột biến thay thế một cặp Nu chỉ có thể làm thây đổi 1aa trong phân tử Pr được tổng hợp còn đột biến thêm hoặc mất một cặp Nu sẽ tạo ra một mARN mà ở đó khung đọc dịch đi một Nu bắt đầu từ vị trí xảy ra đột biến tạo các cô đôn khác thường làm trình tự các aa khác thường nên nghiêm trọng hơn. Gv: Hãy nêu các tác nhân gây đột biến gen? Gv cho hs đọc mục II.1 giải thích các trạng thái tồn tại của bazơnitơ: dạng thường và dạng hiếm - hs quan sát hinh4.1 sgk Gv: hình này thể hiện điều gì ? cơ chế của qt đó Hs: Đọc nội dung quan sát hinh 4.1 trả lời. Gv: Đột biến phát sinh sau mấy lần ADN tái bản Hs: trả lời Hs đọc muc II.2 nêu các nhân tố gây đb và kiểu đb do chúng gây ra Hs đọc mục III.1 sgk Gv: Hãy nêu hậu quả của đột biến gen? Hs: Gv: Đột biến gen có lợi hay có hại cho cơ thể sinh vật? Hs; dựa vào nội dung mục III.1 trả lời Hs: Giải đáp lệnh SGK Gv: Đột biến có ý nghĩa gì trong tiến hóa và thực tiễn? Hs: trả lời I. Đột biên gen 1. Khái niệm - Là những biến đổi trong cấu của gen đột biến thường liên quan đến 1 cặp Nu (đột biến điểm) hoặc một số cặp nu xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử AND. - Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc trung tính - Tác nhân gây đột biến gen: +Tia tử ngoại +Tia phóng xạ +Chất hoá học + Sốc nhiệt + Rối loạn qt sinh lí sinh hoá trong cơ thể * Thể đột biến: là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể 2.Các dạng đột biến gen Có 3 dạng đột biến gen(đột biến điểm) cơ bản: Mất, thêm, thay thế một hoặc một vài cặp nuclêôtít. - Đột biến thay thế một cặp nuclêôtít(sgk) - Đột biến them hay mất một cặp nuclêôtít.(sgk) II. Nguyên nhân,cơ chế phát sinh đột biến gen Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của các tác nhân hoá học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại) tác nhân sinh học (virút) hoặc nhưng rối loạn sinh lí, hoá sinh trong tế bào. 2. Cơ chế phát sinh đột biến gen a. sự kêt cặp không đúng trong nhân đôi ADN * Cơ chế: Đột biến thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến. Duới tác dụng của enzim sửa sai, nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc trở thành dạng đột biến ở các lần nhân đôi tiếp theo. Gen → tiền đột biến→đột biến gen. b. Tác động của các nhân tố đột biến - Tác nhân vật lí vd : các tia phóng xạ - Tác nhân hoá học VD:(5BU) : thay thế cặp A-T bằng G-X - Tác nhân sinh học VD:(1 số virut): đột biến gen III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen 1. Hậu quả của đôt biến gen - Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc mARN biến đổi cấu trúc prôtêin lµm thay đổi đột ngột về 1 hay 1 số tính trạng Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính. đối với một thể đột biến. mức độ có lợi hay có hại của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện môi trường. - Lưu ý; Phần lớn đột biến điểm thường vô hại. 2. vai trò và ý nghĩa của đột biến gen -Làm xuất hiện alen mới - là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá và chọn giống. 4. Củng cố: Phân biệt đột biến và thể đột biến Đột biến gen là gì? Nêu nguyên nhân và cơmchế phát sinh đột biến gen Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen 5. Dăn dò: Học bài theo câu hỏi sgk, phần khung cuối bài, đọc mục em có biết. - Đọc trước bài 5
Tài liệu đính kèm: