Giáo án Sinh 12 chuẩn bài 32: Nguồn gốc sự sống

Giáo án Sinh 12 chuẩn bài 32: Nguồn gốc sự sống

Bài 32: Nguồn gốc sự sống

I. Mục tiêu

Sau khi học xong bài này học sinh :

- Trình bày dược thí nghiệm của Mile chứng minh các hợp chất hữu cơ đơn giản đã có thể được hình thành như thế nào khi Trái đất mới được hình thành.

- Giải thích được các thí nghiệm chứng minh quá trình trùng phân tạo ra các đại phân tử hữu cơ từ các đơn phân.

- Giải thích được các cơ chế tự nhân đôi, phiên mã, dịch mã đã có thể được hình thành như thế nào.

- Giải thích được các tế bào nguyên thuỷ đầu tiên được hình thành ra sao.

II. Thiết bị dạy học

Tranh phóng to hình 44 sgk.

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2122Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 chuẩn bài 32: Nguồn gốc sự sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 5 ngày 11 Tháng 12 năm 2008
Tiết 33
Chương III. Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất
Bài 32: Nguồn gốc sự sống
I. Mục tiờu	
Sau khi học xong bài này học sinh :
- Trình bày dược thí nghiệm của Mile chứng minh các hợp chất hữu cơ đơn giản đã có thể được hình thành như thế nào khi Trái đất mới được hình thành.
- Giải thích được các thí nghiệm chứng minh quá trình trùng phân tạo ra các đại phân tử hữu cơ từ các đơn phân.
- Giải thích được các cơ chế tự nhân đôi, phiên mã, dịch mã đã có thể được hình thành như thế nào.
- Giải thích được các tế bào nguyên thuỷ đầu tiên được hình thành ra sao. 
II. Thiết bị dạy học
Tranh phóng to hình 44 sgk.
III. Tiến trỡnh tổ chức dạy học
1 Kiểm tra bài cũ
Bài đầu chương không kiểm tra bài cũ.
 	 2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản (ghi bảng)
Hs nghiên cứu sách giáo khoa và tóm tắt thí nghệm của Mile 
Các chất vô cơ trong khí quyển nguyên thuỷ 
 tia lửa điện, tia phóng xạ các chất hữu cơ đơn giản (axit amin, nucleotit, cácbonhiđrat, axit beo)
- Vậy ngày nay các chất hữu cơ có được tổng hợp theo con đường hoá học không? vì sao?
Hs: không vì Trái Đất ngày nay không có những điều kiện như khí quyển nguyên thuỷ. Mặt khác ngày nay nếu có chất hữu cơ tạo ra thì bị các vi sinh vật phân giải. 
Hoạt động của thầy và trò
I/ Tiến hoá hoá học
1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ
- Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được tổng hợp theo con đường hoá học nhờ nang lượng sấm sét, tia lửa điện
Chất vô cơ NLTN các chất hữu cơ đơn giản 
- Ví dụ: CH4, NH3, H2 tia lửa điện, tia phóng xạ Axit amin 
2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ
Các chất hữu cơ đơn giản NLTN các đại phan tử hữu cơ NLTN cac hệ dại phân tử 
Các axit amin 150 - 180 pôlipeptít 
 Axit béo + glixeril đ lipit
Kiến thức cơ bản (ghi bảng)
- Cơ chế tự nhân đôi sẽ xuất hiện đầu tiên ở loại hợp chất hữu cơ nào?
Hs xuất hiện đầu tiên ở axit nuclêic.
- Hs đọc sgk và trả lời. Vì sao ARN có trước ADN nhưng vai trò mang thông tin di truyền bây giờ chủ yếu là do ADN đảm nhận?
Hs ARN bền trong tự nhiên, có khã năng tự sao không cần enzim ngoài ra ARN còn có thể xúc tác cho các phản ứng(ribôzim) trong sinh giới bây giờ vật chất mang thông tin di truyền chủ yếu là do ADN vì trong tế bào ADN bền hơn, cấu tạo phức tạp và có tính ổn định cao hơn
Hs đọc sách giáo khoa và năm được quá trình hình thành tế bào sơ khai và sự tiến hoá của tế bào sơ khai này. 
Hs đọc và hiểu thí nghiệm của các nhà khoa học về tạo ra các giọt lipôxom có khả năng trao đổi chất và tự nhân đôi
II. Tiến hoá tiền sinh học
1. Sự xuất hiện cơ chế tự nhân đôi
 ARN mạch đơn được xuất hiện bằng cơ chế hoá học đ ARN mạch kép đ ADN có cấu trúc bền vững tự sao chính xác và đống vai trò chính trong bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền của sinh vật.
2. Hình thành cơ chế dịch mã
n (Aa + ARN) đ polipeptit ngắn.
polipeptit ngắn đ các enzim 
Qua quá trình CLTN tạo ra các phức hệ đại phân tử có khả năng tự sao dịch mã
Trên cơ sở đó hình thành cấu trúc ARN và pôlipeptít được bao bọc bởi lớp màng bán thấm cách li chúng với MT ngoài.
3. Hình thành các tế bào sơ khai
Trong nước có các phân tử lipit, axit nuclêic, prôtêintập trung cùng nhau thì các phân tử lipit kị nước sẽ tạp trung thành lớp màng bao bọc lấy các đại phân tử hữu cơ tạo nên các giọt li ti khác nhau. Các giọt nhỏ có màng bao bọc chịu tác động của CLTN đ tế bào sơ khai đ tế bào sơ khai nào có được tập hợp các phân tử giúp chúng có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường bên ngoài, có khả năng phân chia và duy trì thành phần hoá học thích hợp của mình thì được giữ lại và nhan rộng. 
IV. Củng cố
- Ghi nhớ kiến thức trong khung
V. Bài tập về nhà :	
Hs làm bài tập 1,2,3,4,5 trang 139 Sgk

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 32.doc