Tiết 29
Bài 28: Loài
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh :
- Giải thích được khái niệm loài sinh học
- Nêu và giải thích được các cơ chế cách li trước hợp tử
- Nêu và giải thích được các cơ chế cách li sau hợp tử
- Giải thích được vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá
- Rèn kĩ năng phân tích tư duy khái quát
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, làm việc độc lập
Thứ 5 ngày 18 Tháng 12 năm 2008 Tiết 29 Bài 28: Loài I. Mục tiờu Sau khi học xong bài này học sinh : - Giải thích được khái niệm loài sinh học - Nêu và giải thích được các cơ chế cách li trước hợp tử - Nêu và giải thích được các cơ chế cách li sau hợp tử - Giải thích được vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá - Rèn kĩ năng phân tích tư duy khái quát - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, làm việc độc lập II. Thiết bị dạy học Tranh minh hoạ trong bài và một số ảnh sưu tầm được. Phiếu học tập, ví dụ thực tế, sgk III. Tiến trỡnh tổ chức dạy học 1 Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm thích nghi là gì ? cho VD - Quần thể thích nghi được hình thành trên cơ sở nào ? cho VD 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản (ghi bảng) - Loài là gì? làm thế nào để phân biệt hai loài thân thuộc? Loài mới được hình thành ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong nội dung của bài. - Loài là gì? Hs: trả lời như phần kiến thức cơ bản. - Khi quan sát 1 sinh vật dựa vào đâu mà ta nói nó thuộc loài gì? Hs chủ yếu dựa vào ngoại hình - Căn cứ theo khái niệm trên có thể cho ta phân biệt được 2 loài thân thuộc không? Căn cứ vào điểm nào? Hs có . căn cứ vào cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác. - K/n có bao quát hết các loài sinh vật không? Hs K/n không áp dụng cho loài sinh sản vô tính. - Cách li là gì? hs là các chướng ngại làm cho các cá thể của các quần thẻ khác nhau không giao phối được với nhau. Cách li trước hợp tử là gì? Hs là các chướng ngại ngăn cản sự thụ tinh tạo hợp tử. - Cách li địa lí là gì? Hs trả lời như nội dung cơ bản. Hoạt động của thầy và trò I/ Loài sinh học 1. Loài là gì? Loài là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con có sức sống và có khả năng sinh sản nhưng lại cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác tương tự. 2. Ưu và nhược điểm của khái niệm loài sinh học a) Ưu điểm: Dựa vào khái niệm chúng ta có thể phân biệt được 2 quần thể nào đó đã tiến hoá thành hai loài mới hay còn thuộc cùng 1 loài b) Nhược điểm: Khái niệm chỉ áp dụng cho các loài sinh sản hữu tính không áp dụng cho các loài sinh sản vô tính. II/ Các cơ chế cách li 1. Cách li trước hợp tử Là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế cách li trước hợp tử. Thực chất là ngăn cản sự thụ tinh tạo hợp tử. - Cách li địa lí: Những trở ngại địa lí làm cho Kiến thức cơ bản (ghi bảng) - Vì sao hai quần thể ở cùng khu vực địa lí nhưng lại không giao phối với nhau? Hs do hai quần thể có cấu trúc di truyền khác nhau đ sống trong những sinh cảnh khác nhau đ không giao phối với nhau. Các quần thể có tập tính sinh dục khác nhau đ không giao phối với nhau - Thế nào là cách li sau hợp tử? Hs là những trở ngại ngăn cản khả năng sinh sản của con lai đ con lai không có khả năng sinh sản hoặc giảm khả năng sinh sản. - Tại sao không có cách li không có quá trình hình thành loài? Hs trả lời như phần kiến thức cơ bản. - Nếu 2 quần thể không có cách li thì có các quá trình nào xảy ra? Hs có di nhập gen đ trung hoà sự khác biệt về vốn gen của 2 quần thể - Tại sao cách li không phải là nhân tố tiến hoá? Hs trả lời như phần kiến thức cơ bản. các quần thể không giao phối với nhau lâu dần đ cách li sinh sản. - Cách li nơi ở: Cùng khu vực địa lí nhưng sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau. - Cách li tập tính: Các quần thể có tập tính giao phối khác nhau đ không giao phối đ cách li sinh sản. - Cách li mùa vụ: Các quần thể sinh sản vào các mùa khác nhau đ cách li sinh sản - Cách li cơ học: Các cá thể thuộc các quần thể khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau đ không thể giao phối đ cách li sinh sản. 2. Cách li sau hợp tử Những trở ngai ngăn cản khả năng sinh sản của con lai đ con lai không có khả năng sinh sản hoặc giảm khả năng sinh sản. Do khác biệt về cấu trúc di truyền mà con lai không giảm phân bình thường nên đ bất thụ. * Cách li sinh sản có vai trò rất quan trọng trong quá trình hình thành loài nhưng nó không được xem là nhân tố tiến hoá vì nó không trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Ã chỉ góp phần gián tiếp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen do các nhân tố tiến hoá tạo nên mà thôi IV. Củng cố - Ghi nhớ kiến thức trong khung V. Bài tập về nhà : Hs làm bài tập 1,2,3,4,5 trang 125 Sgk
Tài liệu đính kèm: