Giáo án Sinh 12 chuẩn bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi

Giáo án Sinh 12 chuẩn bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi

Bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi

I. Mục tiêu

Sau khi học xong bài này học sinh :

- Hiểu được quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình làm tăng dần số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như hoàn thiện khả năng thích nghi của sinh vật.

- Giải thích được quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của quá trình hình thành và tích luỹ các đột biến, quá trình sinh sản và quá trình CLTN.

- Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu (thu thập các hình ảnh về đặc điểm thích nghi ), làm việc tập thể xây dựng báo cáo khoa học và trình bày báo cáo (giải thích các quá trình hình thành quần thể thích nghi mà mình thu thập được).

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1940Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 chuẩn bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø 2 ngµy 15 Th¸ng 12 n¨m 2008
TiÕt 28
Bµi 27: Qu¸ tr×nh h×nh thµnh quÇn thÓ thÝch nghi 
I. Mục tiêu	
Sau khi học xong bài này học sinh :
- Hiểu được quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình làm tăng dần số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như hoàn thiện khả năng thích nghi của sinh vật.
- Giải thích được quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của quá trình hình thành và tích luỹ các đột biến, quá trình sinh sản và quá trình CLTN.
- Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu (thu thập các hình ảnh về đặc điểm thích nghi ), làm việc tập thể xây dựng báo cáo khoa học và trình bày báo cáo (giải thích các quá trình hình thành quần thể thích nghi mà mình thu thập được).
II. Thiết bị dạy học
- HS Sưu tầm các tranh ảnh về các loại đặc điểm thích nghi sau đó GV sẽ lựa chọn một số hình ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học
- GV cũng chuẩn bị tư liệu của mình về hình ảnh các loại đặc điểm thích nghi
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1 Kiểm tra bài cũ
 - Tr×nh bµy thùc chÊt cña CLTN. Vai trß cña CLTN ®èi víi qu¸ tr×nh tiÕn ho¸? 
 	 2. Bài mới
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
KiÕn thøc c¬ b¶n (ghi b¶ng)
GV chiếu hình 27.1 hai dạng thích nghi của cùng 1 loại sâu sồi. 
- Hỏi: Từ đó cho biết đặc điểm nào là đặc điểm thích nghi của con sâu trên cây sồi ? Giải thích .
HS trả lời: hình dạng chùm hoa cũng như cành cây đều là hình dạng thích nghi theo kiểu ngụy trang để trốn tránh kẻ thù. KN thay đổi màu sắc hình dạng của cơ thể là đặc điểm thích nghi
GV Chiếu thêm hình ảnh về 1 số loài như bọ que , sâu xanh  
- Hỏi: Từ đó hãy cho biết khái niệm đặc điểm thích nghi là gì ?
- Hỏi: Quần thể thích nghi được thể hiện như thế nào ?
Từ đó cho HS trả lời câu 5 SGK trang 122.
Khả năng kháng thuốc do nhiều gen quy định. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các gen kháng thuốc được tích lũy ngày càng nhiều trong cơ thể làm tăng khả năng kháng thuốc ngày càng hoàn thiện.
 GV yêu cầu HS ncứu thông tin SGK, nêu VD.
* HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời:
- (?) Hiện tượng kháng thuốc ở VK được giải thích ntn? 
* Đại diện nhóm báo cáo – các nhóm khác nhận xét – GV hoàn chỉnh. 
@ Liên hệ thực tế:
 - Trong trồng trọt, vì sao người ta phải thay đổi thuốc trừ sâu theo 1 chu kỳ nhất định mà không dùng lâu 1 thứ thuốc?
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
I/ Khái niệm đặc điểm thích nghi:
1. Khái niệm :
Các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của chúng.
2. Đặc điểm của quần thể thích nghi :
- Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác .
- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác
II/ Quá trình hình thành quần thể thích nghi:
Cơ sở di truyền:
¯ Quá trình hình thành quần thể tn là quá trình làm tăng dần số lượng số lượng cá thể có KH tn và nếu mt thay đổi theo 1 hướng xác định thì khả năng tn sẽ không ngừng được hoàn thiện. Quá trình này phụ thuộc vào quá trình phát sinh ĐB và tích luỹ ĐB; quá trình sinh sản; áp lực CLTN (Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng thích nghi) 
KiÕn thøc c¬ b¶n (ghi b¶ng)
HS: Quan sát H27.2.
♦ GV: Giới thiệu đối tượng thí nghiệm: 
- Hỏi:Em hãy giải thích nguyên nhân “hóa đen” của loài bướm sâu đo bạch dương. 
 GV: Bổ sung và kết luận:
- Khi thành phố này chưa bị công nghiệp hóa, các rừng cây bạch dương chưa bị ô nhiễm nên thân cây màu trắng. Do đó, trên nền thân cây màu trắng bướm trắng là biến dị có lợi vì chim không phát hiện ra, trong khi đó đột biến bướm đen là biến dị có hại vì rất dễ bị chim phát hiện và tiêu diệt → kết quả là trong quần thể chủ yếu là bướm trắng, số lượng bướm đen rất hiếm.
- Khi rừng cây bị khói từ các nhà máy làm cho thân cây bị ám muội đen thì bướm trắng trở nên là biến dị bất lợi vì rất dễ bị chim phát hiện và tiêu diệt nên số lượng bướm trắng giảm dần, đột biến bướm đen lại là biến dị có lợi, chim khó phát hiện nên có nhiều khả năng tồn tại nên số lượng tăng lên.
* Để chứng minh điều này, một số nhà khoa học đã tiến hành 2 thí nghiệm sau:
♦ GV: Trình bày 2 thí nghiệm trên bảng, HS vừa theo dõi vừa viết vào vỡ.
- Hỏi: Từ 2 thí nghiệm trên nhận xét về vai trò của CLTN? Hs trả lời như KTCB
GV nêu tình huống như sau:
Khi nghiên cứu về chọn lọc tự nhiên Đacuyn đã thấy, trên quần đảo Mađerơ có: 
550 loài trong đó có: 350 loài bay được và 200 loài không bay được.
- Hỏi: Trong trường hợp có gió thổi rất mạnh thì loài nào sẽ có lợi, loài nào không có lợi? Hs trả lời: các loài không bay được có lợi, các loài bay được không có lợi.
- Hỏi: Trong trường hợp kẻ thù là các loài ăn sậu bọ thì loài nào có lợi, loài nào không có lợi? Hs trả lời: các loài bay được có lợi, các loài không bay được không có lợi.
GV y/c HS đọc ví dụ trong sgk, và cho biết:
- Hỏi: Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường như thế nào?
- Hỏi: Hãy lấy thêm ví dụ về sự không hợp lí của các đặc điểm thích nghi của sinh vật trong tự nhiên?
- Hỏi: Mỗi sinh vật có thể thích nghi với nhiều môi trường khác nhau không?
Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi:
 a/ Thí nghiệm:
* Đối tượng thí nghiệm: Loài bướm sâu đo (Biston betularia) sống trên thân cây bạch dương. 
* Thí nghiệm 1: Thả 500 bướm đen vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng không bị ô nhiễm (thân cây màu trắng). Sau một thời gian, người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy hầu hết bướm bắt được đều là bướm trắng. Đồng thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các con chim bắt được ở vùng này, người ta thấy chim bắt được số lượng bướm đen nhiều hơn so với bướm trắng.
* Thí nghiệm 2: Thả 500 bướm trắng vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng bị ô nhiễm (thân cây màu xám đen). Sau một thời gian, người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy hầu hết bướm bắt được đều là bướm đen. Đồng thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các con chim bắt được ở vùng này, người ta thấy chim bắt được số lượng bướm trắng nhiều hơn so với bướm đen.
 b/ Vai trò của CLTN:
 CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có KH thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia qui định các đặc điểm thích nghi.
III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi:
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi. 
- Vì vậy không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.
Ví dụ: sgk.
IV. Củng cố
- Ghi nhớ kiến thức trong khung
V. Bài tập về nhà :	
Hs làm bài tập 1,2,3,4,5 trang 122 Sgk

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 27.doc